Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu04/2009/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành13/02/2009
Người kýHuỳnh Văn Be
Ngày hiệu lực 23/02/2009
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phí, lệ phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu04/2009/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành13/02/2009
Người kýHuỳnh Văn Be
Ngày hiệu lực 23/02/2009
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 04/2009/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 13 tháng 02 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÍ, LỆ PHÍ TRÌNH TẠI KỲ HỌP THỨ 16 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/ 1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại Tờ trình số 3987/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí giữ xe đạp, xe máy và xe ô tô; Tờ trình số 4768/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tờ trình lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi khoản 2 mục VI Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về mức thu phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và xe ô tô như sau:

1. Đối tượng nộp phí

Chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe đạp điện, mô tô, xe máy, xe máy điện, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.

2. Mức thu phí

Mức thu phí giữ xe đạp, xe đạp điện, mô tô, xe máy, xe máy điện và xe ô tô được thu bằng tiền đồng Việt Nam cụ thể như sau:

a) Mức thu phí lượt ban ngày đối với xe đạp, xe đạp điện: không quá 1.000 đồng/lượt; đối với mô tô, xe máy, xe máy điện: không quá 2.000 đồng/ lượt; đối với xe ô tô: thì tùy theo số ghế ngồi hoặc trọng tải của xe nhưng không quá 10.000 đồng/lượt. Riêng đối với các điểm giữ xe ở các trường học (giữ xe cho học sinh, sinh viên): xe đạp, xe đạp điện không quá 500 đồng/lượt; xe máy, xe máy điện không quá 1.000 đồng/lượt.

b) Mức thu phí giữ xe ban đêm (ban đêm từ 19 giờ đến 5 giờ sáng): mức thu phí giữ xe ban đêm không quá 2 lần mức thu ban ngày. Riêng mức thu phí giữ xe ban đêm tại các điểm giữ ở trường học, bệnh viện bằng mức thu ban ngày.

c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm: tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.

d) Mức thu phí tháng: tối đa không quá 50 lần mức thu phí ban ngày, riêng đối với các điểm giữ xe ở trường học, bệnh viện tối đa không quá 40 lần mức thu phí ban ngày.

3. Quản lý và sử dụng tiền thu phí:

a) Đối với các bãi giữ xe đạp, mô tô, xe máy, xe ô tô do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý: đây là khoản thu của ngân sách xã, do vậy toàn bộ số thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô nộp 100% vào ngân sách xã (sau khi trừ chi phí tổ chức thu - nếu có) để cân đối chi thường xuyên cho ngân sách cấp xã.

b) Đối với các bãi giữ xe do cơ quan, đơn vị quản lý: đây là khoản thu để lại 100% cho cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí (sau khi trừ chi phí tổ chức thu - nếu có) được sử dụng cho phù hợp với cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan, đơn vị theo quy định.

c) Đối với các tổ chức, cá nhân: có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi nộp thuế.

Điều 2. Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

1. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) phải chịu lệ phí trước bạ là 10% (mười phần trăm). Quy định này không áp dụng đối với xe lam, xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hóa.

2. Những vấn đề khác có liên quan đến lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 3. Về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

1. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được thu bằng đồng Việt Nam cụ thể như sau:

a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;

b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;

c) Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.

2. Mức lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại cho đơn vị thu lệ phí như sau:

a) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ lại 100% lệ phí chứng thực thu được và nộp vào ngân sách xã.

b) Phòng Tư pháp huyện, thị xã được trích lại 50% trên tổng số lệ phí chứng thực thu được và nộp vào ngân sách 50%.

c) Cơ quan, tổ chức cấp bản sao từ sổ gốc được giữ lại 100% lệ phí cấp bản sao thu được.

3. Sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại:

a) Phòng Tư pháp huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức cấp bản sao từ sổ gốc được sử dụng số lệ phí trích lại để chi cho những nội dung sau:

- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định).

- Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

- Chi khấu hao tài sản cố định; chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và thu lệ phí.

- Chi mua sắm trang thiết bị và các khoản chi khác liên quan trực tiếp hoạt động cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí. Mức chi cho một người trong một năm tối đa không quá ba tháng lương hiện hưởng.

b) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý, sử dụng số lệ phí chứng thực theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước; đồng thời đảm bảo trang trải các khoản chi cho hoạt động chứng thực và việc tổ chức thu lệ phí chứng thực theo các nội dung được quy định tại điểm a khoản này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 02 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 

Từ khóa:04/2009/NQ-HĐNDNghị quyết 04/2009/NQ-HĐNDNghị quyết số 04/2009/NQ-HĐNDNghị quyết 04/2009/NQ-HĐND của Tỉnh Bến TreNghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND của Tỉnh Bến TreNghị quyết 04 2009 NQ HĐND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

  • Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phí, lệ phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

    Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

      Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

        Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

            Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

              Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                  Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                    Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                      Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                        Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                          Văn bản hiện tại

                          Số hiệu04/2009/NQ-HĐND
                          Loại văn bảnNghị quyết
                          Cơ quanTỉnh Bến Tre
                          Ngày ban hành13/02/2009
                          Người kýHuỳnh Văn Be
                          Ngày hiệu lực 23/02/2009
                          Tình trạng Hết hiệu lực

                          Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                • Điều 1. Sửa đổi khoản 2 mục VI Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về mức thu phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và xe ô tô như sau:
                                                • Điều 2. Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
                                                • Điều 3. Về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
                                                • Điều 4. Tổ chức thực hiện
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                Sơ đồ WebSite

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                Xem văn bản Sửa đổi