Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 50/2010/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 14/05/2010
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/07/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009

Value copied successfully!
Số hiệu 50/2010/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 14/05/2010
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/07/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 50/2010/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2010

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 2, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 9 của Luật Thuế tài nguyên.

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên, bao gồm:

1. Khoáng sản kim loại.

2. Khoáng sản không kim loại.

3. Dầu thô theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Dầu khí năm 1993.

4. Khí thiên nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí năm 1993.

5. Khí than theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí năm 2008.

6. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

7. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

8. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.

9. Yến sào thiên nhiên.

10. Tài nguyên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Chương 2.

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

Điều 3. Sản lượng tài nguyên tính thuế

Sản lượng tài nguyên tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế tài nguyên.

Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. Trường hợp không trực tiếp xác định được sản lượng tính thuế thông qua hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo kỳ tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế căn cứ vào tình hình khai thác thực tế, định mức tiêu chuẩn kỹ thuật ngành hoặc sản lượng khai thác sử dụng của tổ chức, cá nhân khác tương đương.

Bộ Tài chính quy định phương thức xác định sản lượng tính thuế quy định tại Điều này.

Điều 4. Giá tính thuế

Giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế tài nguyên, cụ thể:

1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:

a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực trong phạm vi địa bàn cấp tỉnh của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;

b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu đơn vị sản phẩm tài nguyên (FOB); trường hợp tài nguyên khai thác vừa tiêu thụ nội địa và xuất khẩu thì đối với phần tiêu thụ nội địa là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, đối với phần xuất khẩu là giá xuất khẩu;

d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này.

5. Bộ Tài chính quy định việc xác định giá tính thuế tài nguyên quy định tại điểm a, d khoản 3 Điều này và các trường hợp cụ thể khác.

Điều 5. Thuế suất

1. Mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên thực hiện theo Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.

2. Căn cứ các nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định điều chỉnh mức thuế suất đối với từng loại tài nguyên trong Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên.

Chương 3.

MIỄN, GIẢM THUẾ

Điều 6. Miễn, giảm thuế  

Miễn, giảm thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế tài nguyên.

Trường hợp khác được miễn, giảm thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010. Bãi bỏ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.

Điều 8. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Từ khóa: 50/2010/NĐ-CP Nghị định 50/2010/NĐ-CP Nghị định số 50/2010/NĐ-CP Nghị định 50/2010/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 50 2010 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 50/2010/ND-CP

Hanoi, May 14, 2010

 

DECREE

DETAILING AND GUIDING A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON ROYALTIES

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;Pursuant to the November 25, 2009 Law on Royalties;At the proposal of the Minister of Finance, DECREES:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Decree details and guides the implementation of Articles 2. 5. 6.7 and 9 of the Law on Royalties.

Article 2. Royalty-liable objects

Royalty-liable objects comply with Article 2 of the Law on Royalties, including:

1. Metallic minerals.

2. Non-metallic minerals.

3. Crude oil as specified in Clause 2. Article 3 of the 1993 Petroleum Law.

4. Natural gas as specified in Clause 3. Article 3 of the 1993 Petroleum Law.

5. Coal gas as specified in Clause 3. Article 1 of the 2008 Law Amending and Supplementing

6. Natural forest products, including plants of all kinds and other natural forest products, other than animals and anise, cinnamon, amomum and cardamom which are grown by royalty payers in natural forest areas allocated to them for zoning off and protection.

7. Natural marine products, including marine animals and plants.

8. Natural water, including surface water and groundwater.

9. Natural swallow's nests.

10. Other resources, which shall be proposed by the Ministry of Finance in coordination with concerned ministries and branches to the Government for submission to the National Assembly Standing Committee for consideration and decision.

Chapter II

ROYALTY BASES

Article 3. Natural resource output used for royalty calculation

The natural resource output used for royalty calculation complies with Article 5 of the Law on Royalties.

For natural mineral water, natural thermal water and natural water used for industrial purposes, the natural resource output used for royalty calculation shall be determined in cubic meter (m3) or liter (I) according to the measuring system up to Vietnam's measurement and quality standards. In case the natural resource output used for royalty calculation cannot be directly determined according to the measuring system up to Vietnam's measurement and quality standards, a fixed output of exploited natural resources may be determined in a royalty period.

Tax offices shall coordinate with concerned local agencies in determining the fixed output of exploited natural resources for royalty calculation based on the practical exploitation situation, branch technical standard norms or the output of natural resources exploited by other similar organizations or individuals.

The Ministry of Finance shall specify the method of determining the natural resource output used for royalty calculation mentioned in this Article.

Article 4. Royalty-liable prices

Royalty-liable prices comply with Article 6 of the Law on Royalties, specifically:

1. The royalty-liable price is the exploiter's selling price of a unit of natural resource product, exclusive of value-added tax.

2. In case the natural resource's selling price cannot be determined yet. the royalty-liable price shall be determined based on either of the following grounds:

a/The regional market's actual selling price of a unit of natural resource product of the same grade applicable within a provincial-level locality which must not be lower than the royalty-liable price set by the provincial-level People's Committee;

b/ In case the exploited natural resource contains different substances, the royalty-liable price shall be determined based on the selling price of a unit and the content of each substance but must not be lower than the royalty-liable price set by the provincial-level People's Committee.

3. In some cases, the royalty-liable price shall be specified as follows:

a/ For natural water used for hydropower generation, it is the average selling price of commodity electricity;

b/ For timber, it is the selling price at the place of delivery (warehouse or yard at the place of exploitation): if the selling price at the place of delivery cannot be determined yet. the royalty-liable price shall be determined based on the royalty-liable price set by the provincial-level People's Committee;

c/ For exploited natural resources which are not domestically sold but exported, it is the export price (FOB price) of a unit of natural resource product. For exploited natural resources which are both domestically sold and exported, the royally-liable price for the domestically sold natural resources is the selling price of a unit of natural resource product, exclusive of value-added tax. while that for the exported natural resources is the export price;

d/ For crude oil. natural gas and coal gas, it is the selling price at the place of delivery. The place of delivery is a place agreed upon in the oil and gas contract under which the ownership over crude oil. natural gas and coal gas is transferred to the contractual parties.

4. Provincial-level People's Committees shall set specific royalty-liable prices of natural resources specified in Clause 2 and at Point b. Clause 3, of this Article.

5. The Ministry of Finance shall provide for the determination of royalty-liable prices of natural resources specified at Points a and d. Clause 3 of this Article and in other specific cases.

Article 5. Royalty rates

1. The specific royalty rate for each natural resource complies with the Royalty Tariff promulgated by the National Assembly Standing. Committee.

2. Based on the principles set in Clause 3, Article 7 of the Law on Royalties, the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned ministries and

branches in. reporting the adjustment of the royalty rate for each natural resource listed in the Royalty Tariff to the Government for submission to the National Assembly Standing Committee for consideration and decision.

Chapter III

ROYALTY EXEMPTION AND REDUCTION

Article 6. Royalty exemption and reduction

Royalty exemption and reduction comply with Article 9 of the Law on Royalties.

The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and branches in. reporting others cases eligible for royalty exemption or reduction lo the Government for submission to the National Assembly Standing Committee for consideration and decision.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 7. This Decree takes effect on July 1. 2010. To annul the Governments Decree No. 05/2009/ND-CP of January 19. 2009. detailing the implementation of the Ordinance on Royalties and the Ordinance Amending and Supplementing Article 6 of the Ordinance on Royalties.

Article 8. The Ministry of Finance shall guide the implementation of this Decree.

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People's Committees, and concerned organizations and individuals shall implement this Decree.-

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009

  • Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 50/2010/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 14/05/2010
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/07/2010
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành

  • Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 105/2010/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/11/2015)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 152/2015/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Thuế tài nguyên đối với dầu thô được hướng dẫn bởi Phần V Thông tư 105/2010/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/11/2015)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên được hướng dẫn bởi Phần V Thông tư 105/2010/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/11/2015)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 105/2010/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/11/2015)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 152/2015/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 105/2010/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/11/2015)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 105/2010/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/11/2015)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 105/2010/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/11/2015)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư 152/2015/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi