Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 25/2018/TT-NHNN
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 24/10/2018
Người ký Nguyễn Đồng Tiến
Ngày hiệu lực 10/12/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 25/2018/TT-NHNN
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 24/10/2018
Người ký Nguyễn Đồng Tiến
Ngày hiệu lực 10/12/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2018/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 10/2015/TT-NHNN NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 10/2015/TT-NHNN)

1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho vay; việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, cho vay mới; hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ; ân hạn nợ; tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của khoản cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số 55/2015/NĐ-CP) và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.

2. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.

3. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Khách hàng quy định tại khoản 1 Điều 12, khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP khó khăn trong việc trả nợ vay do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được tổ chức tín dụng xem xét:

a) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng và đánh giá của tổ chức tín dụng về khả năng trả nợ của khách hàng; thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ phù hợp với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng nhưng tổng thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ tối đa không vượt quá thời hạn cho vay vốn ban đầu theo hợp đồng tín dụng đã ký;

b) Sau thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, khách hàng không trả được nợ vay đúng hạn và không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ đối với khách hàng theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Cho vay mới để phục hồi sản xuất kinh doanh đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi.”.

4. Bổ sung Điều 4a như sau:

“Điều 4a. Ân hạn nợ

Đối với khách hàng vay để trồng, chăm sóc, tái canh cây lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn nợ gốc và lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian tính từ khi tổ chức tín dụng bắt đầu giải ngân vốn vay đến khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.”.

5. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.

6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào Điều 7 như sau:

“2. Ban hành hướng dẫn để triển khai thống nhất trong hệ thống tổ chức tín dụng về:

- Cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP);

- Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP). Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, số liệu, đối tượng khách hàng đề nghị khoanh nợ.

3. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị-xã hội trong việc thông tin, tuyên truyền về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Thông tư này.

4. Xác định và ghi rõ mục đích cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại hợp đồng tín dụng, theo dõi riêng hồ sơ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

5. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) báo cáo tình hình cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo mẫu biểu đính kèm Thông tư này.

6. Thực hiện kiểm tra, giám sát trong hệ thống về cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để đảm bảo phản ánh đúng tình trạng của các khoản nợ.”.

7. Điểm a khoản 1 Điều 8 và điểm b khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc phối hợp với Bộ Tài chính xem xét xử lý đề nghị khoanh nợ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng và thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP);”.

“b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, xác nhận, rà soát, tổng hợp hồ sơ, số liệu, đối tượng khách hàng đề nghị khoanh nợ của tổ chức tín dụng để tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP);”.

Điều 2. Bãi bỏ điểm d khoản 4 Điều 8 và Mẫu biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm ký kết hợp đồng đó hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- UBND các t
ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, Vụ TDCNKT(5).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-NHNN ngày 24/10/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Quý …… năm…….

(Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng)

STT

Khách hàng

Nợ ngắn hạn

Nợ trung, dài hạn

Tổng cộng

Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chủ trang trại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn lập báo cáo:

- Cột (3) + (6) = Cột (9); Cột (4) + (7) = Cột (10); Cột (5) + (8) = Cột (11);

- Dòng Tổng cộng = Dòng 1 + 2 + 3 + 4 + 5.

Từ khóa: 25/2018/TT-NHNN Thông tư 25/2018/TT-NHNN Thông tư số 25/2018/TT-NHNN Thông tư 25/2018/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thông tư số 25/2018/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thông tư 25 2018 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 25/2018/TT-NHNN

Hanoi, October 24, 2018

 

CIRCULAR

AMENDING A NUMBER OF ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 10/2015/TT-NHNN DATED JULY 22, 2015 BY THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF CONTENTS OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 55/2015/NDD-CP DATED JUNE 09, 2015 ON THE CREDIT POLICY FOR AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and Amendments to some regulations of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 55/2015/NDD-CP dated June 09, 2015 on the credit policy for agricultural and rural development;

Pursuant to the Government’s Decree No. 116/2018/NDD-CP dated September 07, 2018 amending a number of Articles of the Government’s Decree No. 55/2015/NDD-CP dated June 09, 2015 on the credit policy for agricultural and rural development;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/NDD-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, authority and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Director General of the Department of Credit for Economic Sectors;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates the Circular amending a number of Articles of the Circular No. 10/2015/TT-NHNN dated July 22, 2015 by the Governor of the State Bank of Vietnam guiding the implementation of a number of contents of the Government’s Decree No. 55/2015/NDD-CP dated June 09, 2015 on the credit policy for agricultural and rural development.

Article 1. To amend a number of Articles of the Circular No. 10/2015/TT-NHNN dated July 22, 2015 by the Governor of the State Bank of Vietnam guiding the implementation of a number of contents of the Government’s Decree No. 55/2015/NDD-CP dated June 09, 2015 on the credit policy for agricultural and rural development (hereinafter referred to as “the Circular No. 10/2015/TT-NHNN”)

1. Article 1 is amended as follows:

“Article 1. Scope of amendments

This Circular provides for the policies for provision of loan funds; debt repayment rescheduling and loan origination; applications and procedures for debt charge-off and grant of grace period; maximum deduction rate of the value of collateral for loans for agricultural and rural development according to the Government’s Decree No. 55/2015/NDD-CP dated June 09, 2015 on the credit policy for agricultural and rural development (hereinafter referred to as “the Decree No. 55/2015/NDD-CP”) and the Government’s Decree No. 116/2018/NDD-CP dated September 07, 2018 amending a number of Articles of the Decree No. 55/2015/NDD-CP (hereinafter referred to as “the Decree No. 116/2018/NDD-CP”).”.

2. Clause 2 of Article 2 is amended as follows:

“2. The borrowers prescribed in Clause 2 and Clause 3 of Article 2 of the Decree No. 55/2015/NDD-CP (amended by Clause 1 of Article 1 of the Decree No. 116/2018/NDD-CP).”.

3. Clause 1 of Article 4 is amended as follows:

“1.Credit institutions may consider the following options for the borrowers prescribed in Clause 1 of Article 12, Clause 3 of Article 14 and Clause 3 of Article 15 of the Decree No. 55/2015/NDD-CP who have difficulties with debt repayment due to objective factors and/or force majeure:

a) Rescheduling debt repayments and retaining the debt classification at the request of the borrowers and credit institution’s evaluation of borrower’s debt repayment capability; the rescheduled deadline for repayment shall be appropriate to borrower’s business operation cycles but the maximum rescheduled time limit shall not exceed the initial time limit prescribed in concluded credit agreements;

b) If the borrower is still unable to repay the debt by the rescheduled deadline and thus is no longer eligible for another debt rescheduling and debt classification retention, the credit institution shall re-classify such debt according to applicable regulations of the State Bank on classification of assets, levels and method of setting up of risk provisions, and use of provisions against credit risks in the banking activity of credit institutions, foreign banks’ branches;

c) Grant a new loan to facilitate the borrower’s resumption of business operation it the borrower has a feasible business operation project/plan.”.

4. Article 4a is added after Article 4 as follows:

 “Article 4a. Grant of grace period

For loans for growing, care and regrowing of perennials, credit institutions and their borrowers shall reach an agreement on grace period and interest appropriate to the development phase of the perennials. A grace period is a period of time starting from the time of disbursement by the credit institutions to the time of principal and interest repayment by the borrowers per credit agreements.”.

5. Article 5 is amended as follows:

“Article 5. Applications and procedures for debt charge-off

Applications and procedures for debt charge-off shall comply with Clause 3 of Article 12 of the Decree No. 55/2015/NDD-CP (amended by Clause 6 of Article 1 of the Decree No. 116/2018/NDD-CP).”.

6. Clause 2, Clause 3, Clause 4 and Clause 5 of Article 7 are amended and Clause 6 is added to Article 7 as follows:

“2. Providing guidelines on the following contents for the purpose of consistent implementation in the credit institution system:

- Grant association loans for agricultural production in compliance with Clause 4 of Article 14 of the Decree No. 55/2015/NDD-CP (amended by Clause 7 of Article 1 of the Decree No. 116/2018/NDD-CP);

- Applications and procedures for debt charge-off in compliance with Clause 3 of Article 12 of the Decree No. 55/2015/NDD-CP (amended by Clause 6 of Article 1 of the Decree No. 116/2018/NDD-CP). Credit institutions shall be responsible for the accuracy, legitimacy and eligibility of documents, statistics and borrowers related to request for debt charge-off.

3. Proactively cooperating with local governments of all levels and socio-political organizations in disseminating the credit policy for agricultural and rural development according to the Decree No. 55/2015/NDD-CP, Decree No. 116/2018/NDD-CP and this Circular.

4. Specifying and including use of loans for agricultural and rural development in credit agreements, monitoring dossiers of loans of the agriculture and rural area sector separately.

5. Submitting to the State Bank reports on credit outstanding debts of the agriculture and rural area sector according to regulations on the statistical reporting system applied to credit institutions and foreign bank branches; quarterly reports (before the 15th of the first month of the next quarter) on debt repayment rescheduling and debt classification retention for the agriculture and rural area sector according to the specimen enclosed with this Circular.

6. Inspecting and supervising debt rescheduling and debt classification retention in the credit institution system to ensure accurate debt reports."

7. Point a of Clause 1 of Article 8 and Point b of Clause 4 of Article 8 are amended as follows:

“a) Advising the Governor of the State Bank on cooperation with the Ministry of Finance in considering and handling requests for debt charge-off due to objective factors, force majeure and large-scale natural disasters and epidemics as prescribed in Clause 2, Clause 3 and Clause 4 of Article 12 of the Decree No. 55/2015/NDD-CP (amended by Clause 6 of Article 1 of the Decree No. 116/2018/NDD-CP);”.

“b) Taking charge and cooperating with Departments of Finance in inspecting, confirming, reviewing and compiling documents, statistics and borrowers related to requests for debt charge-off of credit institutions so as to advise province-level People’s Committees on reports submitted to the Prime Minister, the State Bank and the Ministry of Finance as prescribed in Clause 3 of Article 12 of the Decree No. 55/2015/NDD-CP (amended by Clause 6 of Article 1 of the Decree No. 116/2018/NDD-CP);”.

Article 2. Point d of Clause 4 of Article 8 and Forms No. 01, 02, 03, 04, 05 and 06 enclosed with Circular No. 10/2015/TT-NHNN are annulled.

Article 3. Transitional provisions

For credit agreements concluded before the effective date of this Circular, credit institutions and their borrowers shall continue executing the contents of such agreements that are conformable with regulations that were effective when such agreements were concluded or amend such agreements according to the provisions herein.

Article 4. Responsibilities for implementing organization

Head of the Office of the State Bank, Director General of the Department of Credit for Economic Sectors, heads of affiliates of the State Bank, Directors of State Bank branches of provinces and central-affiliated cities, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Members’ Councils and General Directors (Directors) of credit institutions and foreign bank branches shall be responsible for organizing the implementation of this Circular.

Article 5. Effect

This Circular takes effect from December 10, 2018./.

 

 

PP. THE GOVERNOR
THE DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

REPORT

ON DEBT REPAYMENT RESCHEDULING AND DEBT CLASSIFICATION RETENTION FOR AGRICULTURE AND RURAL AREA SECTOR(Enclosed with Circular No. 25/2018/TT-NHNN dated October 24, 2018 by the Governor of the State bank of Vietnam)

[Quarter, year]

(Unit: Million dong, borrowers)

No.

Borrowers

Short-term debts

Short-term debts

Short-term debts

Medium- and long-term debts

Medium- and long-term debts

Medium- and long-term debts

Total

Total

Total

 

 

Debts eligible for rescheduling

Debts eligible for rescheduling and debt group retention

Number of borrowers granted debt rescheduling and debt classification retention

Debt eligible for rescheduling

Debt eligible for rescheduling and debt classification retention

Number of borrowers granted debt rescheduling and debt classification retention

Debt eligible for rescheduling

Debt eligible for rescheduling and debt classification retention

Number of borrowers granted debt rescheduling and debt classification retention

 

 

 

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

1

Individuals, households, household businesses

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Farm owners

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Enterprises

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cooperatives, cooperative unions

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Other

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Instructions for report preparation:

- Column (3) + (6) = Column (9); Column (4) + (7) = Column (10); Column (5) + (8) = Column (11);

- Total row = Row 1 + 2 + 3 + 4 + 5.

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 25/2018/TT-NHNN
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 24/10/2018
Người ký Nguyễn Đồng Tiến
Ngày hiệu lực 10/12/2018
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi