Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 33/2011/TT-BYT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 26/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
| Ngày hiệu lực | 30/10/2011 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 33/2011/TT-BYT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 26/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
| Ngày hiệu lực | 30/10/2011 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/TT-BYT | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2011 |
Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế hướng dẫn việc xét nghiệm HIV bắt buộc trong một số trường hợp cần thiết để chẩn đoán và điều trị cho người bệnh như sau:
1. Người hiến mô, bộ phận cơ thể người.
2. Người nhận mô, bộ phận cơ thể người.
3. Người cho tinh trùng, noãn.
4. Người nhận tinh trùng, noãn, phôi.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng xét nghiệm HIV bắt buộc
1. Việc xét nghiệm HIV bắt buộc để chẩn đoán và điều trị cho người bệnh chỉ được thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Việc xét nghiệm HIV bắt buộc để chẩn đoán và điều trị phải được tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV theo các quy định tại Điều 26 Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và các văn bản quy phạm khác có liên quan.
3. Việc thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT - BYT ngày 06/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Quy định trách nhiệm, trình tự thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính.
Điều 3. Kinh phí thực hiện xét nghiệm HIV bắt buộc
1. Chi phí xét nghiệm HIV đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 1 Thông tư này:
a) Trường hợp người hiến mô, bộ phận cơ thể người, người cho tinh trùng, noãn (sau đây gọi tắt là người hiến) đã có người nhận: Chi phí xét nghiệm HIV của người hiến do cơ sở nhận mô, bộ phận cơ thể người hoặc nhận tinh trùng, noãn chi trả, sau đó được tính vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người nhận tinh trùng, noãn;
b) Trường hợp người hiến chưa có người nhận: Chi phí xét nghiệm HIV của người hiến do cơ sở nhận mô, bộ phận cơ thể người hoặc nhận tinh trùng, noãn chi trả, sau đó được tính vào giá dịch vụ ghép mô, bộ phận hoặc giá dịch vụ thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản của cơ sở đó theo nguyên tắc bảo đảm lấy thu bù chi.
2. Chi phí xét nghiệm HIV đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 1 Thông tư này:
a) Trường hợp người được xét nghiệm HIV có thẻ bảo hiểm y tế: Được Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả theo phạm vi quyền lợi được hưởng;
b) Trường hợp người được xét nghiệm HIV không có thẻ bảo hiểm y tế: Chi phí xét nghiệm HIV do người được xét nghiệm tự chi trả theo chế độ viện phí hiện hành.
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30/10/2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY 0F HEALTH | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 33/2011/TT-BYT | Hanoi, August 26, 2011 |
CIRCULAR
REQUIRING COMPULSORY HIV TEST IN A NUMBER OF NECESSARY CASES FOR DIAGNOSIS AND TREATMENT PURPOSES
Pursuant to Clause 2, Article 28 of the June 29, 2006 Law on Human Immunodeficiency, Virus/Acquired Immune Deficiency Syndrome (HIV/AIDS) Prevention and Control;
Pursuant to the Government s Decree No. 188/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
The Ministry of Health guides compulsory HIV test in a number of necessary cases for diagnosis and treatment purposes as follows:
Article 1. Cases subject to compulsory HIV test for diagnosis and treatment purposes
1. Donors of tissues or body organs.
2. Recipients of tissues or body .organs.
3. Donors of sperms or ovules.
4. Recipients of sperms, ovules or embryos.
5. Patients given clinical examination and para-clinical lest which detect no pathogenic causes of diseases or showing clinical symptoms of HIV infection under the Minister of Health's Decision No. 3003/QD-BYT of August 19, 2009, providing guidance on HIV/AIDS diagnosis and treatment.
Article 2. Principles of compulsory HIV test application
1. Compulsory HIV test for diagnosis and treatment purposes only applies to the cases specified in Article I of this Circular
2. Compulsory HIV test for diagnosis and treatment purposes must be recommended before and after HIV test under Article 26 of the Law on Human Immunodeficiency Virus/' Acquired Immune Deficiency Syndrome (HIV7 AIDS) Prevention and Control and other relevant legal documents.
3. Informing of HIV positive test result complies, with the Minister of Health's Circular No. 01/2010/TT-BYT of January 6, 2010, specifying responsibilities and orders for informing HIV positive test result
Article 3. Expenses for compulsory HIV test
1. Expanses for HIV test for the cases specified in Clauses 1 and 3. Article 1 of this Circular
a/ Are paid by establishments receiving tissues, body organs sperms or ovules, and then calculated as expenses for medical examination and treatment of sperm or ovule recipients, for donors of tissues, body organs, sperms or ovules (below referred to as donors) with identifiable recipients
b/ Are paid by establishments receiving tissues, body organs, sperms or ovules. and then accounted into charge rates of services of transplantation of tissues or organs or services of assisted reproductive technology (ART) provided by these establishments on the principle of expenditure-revenue clearing, for donors without identifiable recipients.
2. Expenses for HIV test for the cases specified in Clauses 2. 4 and 5. Article 1 of this Circular:
a/ Are paid by the medical insurance fund for HIV-tested persons with medical insurance cards within the scope of these persons" benefits.
b/Are paid by HIV tested persons without medical insurance cauls in accordance with current hospital fee regimes.
Article 4. Terms of reference
In case the documents referred to in this document are replaced, amended or supplemented, replacing, amended or supplemented documents will be complied with.
Article 5. Effect
This Circular takes effect on October 30, 2011.
Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Health (Legal Department) for consideration and settlement.-
| MINISTER OF HEALTH |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 33/2011/TT-BYT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 26/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
| Ngày hiệu lực | 30/10/2011 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |