Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu532/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Gia Lai
Ngày ban hành08/08/2016
Người kýVõ Ngọc Thành
Ngày hiệu lực 08/08/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai

Value copied successfully!
Số hiệu532/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Gia Lai
Ngày ban hành08/08/2016
Người kýVõ Ngọc Thành
Ngày hiệu lực 08/08/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:532/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 08 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V THÀNH LẬP BỆNH VIỆN NHI TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tếvề việc ban hành quy chế Bệnh viện;

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai trực thuộc Sở Y tế tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Bệnh viện Nhi tỉnh).

Chuyển Khoa Nhi và trang thiết bị liên quan, nhân lực một số khoa, phòng chức năng của Bệnh viện Đa khoa tỉnh sang Bệnh viện Nhi tỉnh.

1. Vị trí, chức năng: Bệnh viện Nhi tỉnh là bệnh viện đa khoa hạng III, trực thuộc Sở Y tế tỉnh Gia Lai, có chức năng khám và điều trị bệnh cho bệnh nhân nhi trên địa bàn tỉnh.

Bệnh viện Nhi tỉnh là đơn vị sự nghiệp y tế công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước tỉnh Gia Lai. Trụ sở của Bệnh viện Nhi tỉnh đặt tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn: Bệnh viện Nhi tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế Bệnh viện được quy định tại Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế.

Điều 2. Tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và số lượng người làm việc:

1. Tổ chức bộ máy gồm:

a) Lãnh đạo: có Giám đốc và các Phó Giám đốc.

b) Các khoa, phòng chuyên môn do Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức theo từng thời kỳ phù hợp với yêu cầu khối lượng công việc và quy chế tổ chức hoạt động của Bệnh viện.

2. Kèm theo Quyết định này danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc của Bệnh viện Nhi tỉnh, số lượng người làm việc được xác định trên cơ sở mô tả vị trí việc làm và theo định mức chỉ tiêu giường bệnh và được cân đối trong tổng chỉ tiêu người làm việc do cấp thẩm quyền phân bổ cho Sở Y tế.

Riêng năm 2016, Bệnh viện Nhi tỉnh được giao 160 giường bệnh; số biên chế được giao tương ứng gồm 160 biên chế viên chức và 06 hợp đồng lao động theo Nghị định 68. Trong đó:

- Cắt chuyển 120 viên chức (tương ứng 120 chỉ tiêu người làm việc) từ Bệnh viện Đa khoa tỉnh sang Bệnh viện Nhi tỉnh;

- Bổ sung 40 chỉ tiêu người làm việc và 06 chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68 để tiếp nhận, tuyển dụng đủ nhân lực cho Bệnh viện Nhi tỉnh (lấy từ nguồn biên chế sự nghiệp y tế chưa sử dụng năm 2016).

Điều 3. Giám đốc Sở Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện chặt chẽ, đúng thủ tục, thẩm quyền quy định để bàn giao, chuyển giao tài sản, tài chính, trang thiết bị làm việc, nhân lực, hồ sơ, công việc liên quan từ Bệnh viện Đa khoa tỉnh về Bệnh viện Nhi tỉnh.

Hoàn thành các công việc nói trên trước ngày 20/8/2016 và báo cáo kết quả để Ủy ban nhân dân tỉnh biết. Nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền thì báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Giám đốc Bệnh viện Nhi tỉnh và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Y tế;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban TCTU;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

DANH MỤC

VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU VIÊN CHỨC CỦA BỆNH VIỆN NHI TỈNH GIA LAI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 của UBND tỉnh)

Số TT

Danh mục vị trí việc làm

Sốlượng vị trí việc làm tương ứng

Dự kiến sốlượng người làm việc

 

Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai

17

196

1

Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành

4

27

1.1

Giám đốc

1

1

1.2

Phó Giám đốc

1

1

1.3

Trưởng các khoa phòng

1

15

1.4

Phó các khoa, phòng

1

10 (kiêm nhiệm)

2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

4

152

2.1

Khám chữa bệnh (bác sỹ, y sỹ)

1

42

2.2

Cấp phát thuốc (các ngạch dược sỹ)

1

15

2.3

Chăm sóc bệnh nhân (các ngạch điều dưỡng)

1

79

2.4

Công tác kỹ thuật cận lâm sàng (các ngạch kỹ thuật viên)

1

16

3

Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ

9

15

3.1

Kế toán

1

4

3.2

Thủ quỹ

1

1

3.3

Lao động tiền lương

1

1

3.4

Hành chính Tổ chức

1

1

3.5

Quản trị mạng

1

1

3.6

Công nghệ thông tin

1

1

 

3.7

Văn thư

1

1

 

3.8

Kế Toán Thu Viện Phí

1

3

 

3.9

Bảo trì thiết bị Y tế

1

2

 

3.10

Hộ lý (HĐ68)

1

8

 

3.11

Điện nước (HĐ68)

1

3

 

3.12

Lái xe (HĐ68)

1

2

 

3.13

Bảo vệ (HĐ68)

1

2

 

Trên đây là vị trí việc làm và dự kiến số lượng người làm việc trên cơ sở Đề án thành lập Bệnh viện Nhi tỉnh do Sở Y tế xây dựng (không tính số lượng HĐLD theo Nghị định số 68). Số lượng người làm việc cụ thể hàng năm sẽ được phân bổ lại trong tổng chỉ tiêu người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Sở Y tế cho phù hợp với nhu cầu giường bệnh và khối lượng công việc thực tế của Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai.

Từ khóa:532/QĐ-UBNDQuyết định 532/QĐ-UBNDQuyết định số 532/QĐ-UBNDQuyết định 532/QĐ-UBND của Tỉnh Gia LaiQuyết định số 532/QĐ-UBND của Tỉnh Gia LaiQuyết định 532 QĐ UBND của Tỉnh Gia Lai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu532/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Gia Lai
                            Ngày ban hành08/08/2016
                            Người kýVõ Ngọc Thành
                            Ngày hiệu lực 08/08/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi