Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 47/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 03/04/2020
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 03/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Văn bản hợp nhất 47/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà do Bộ Công thương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 47/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 03/04/2020
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 03/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ CÔNG\r\n THƯƠNG
\r\n --------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 47/VBHN-BCT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày\r\n 03 tháng 4 năm 2020

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THÔNG TƯ

\r\n\r\n
\r\n\r\n

QUY ĐỊNH NHẬP KHẨU THUỐC LÁ ĐIẾU, XÌ GÀ

\r\n\r\n

Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm\r\n2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:

\r\n\r\n

Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm\r\n2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ\r\nbáo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên\r\ntịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12\r\ntháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Bộ Công Thương;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27\r\ntháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi\r\nhành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20\r\ntháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về\r\nhoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công\r\nvà quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;[1]

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

\r\n\r\n

1. Thông tư này quy định hoạt động nhập khẩu thuốc\r\nlá điếu, xì gà.

\r\n\r\n

2. Thông tư này không áp dụng đối với:

\r\n\r\n

a) Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để kinh doanh\r\ntại cửa hàng miễn thuế;

\r\n\r\n

b) Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà làm hàng mẫu để\r\nnghiên cứu, sản xuất thử và tạm nhập, tái xuất để làm hàng mẫu tham dự hội chợ,\r\ntriển lãm; thuốc lá điếu, xì gà của cá nhân nhập cảnh trong mức tiêu chuẩn theo\r\nquy định của Chính phủ;

\r\n\r\n

c) Các hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất,\r\ntái nhập; kinh doanh chuyển khẩu và quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

Thông tư này áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu\r\nthuốc lá điếu, xì gà, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu\r\nthuốc lá điếu, xì gà.

\r\n\r\n

Điều 3. Giải thích từ ngữ

\r\n\r\n

“Thuốc lá điếu, xì gà” là sản phẩm thuốc lá được\r\nsản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá và được dùng để hút.

\r\n\r\n

Điều 4. Danh mục thuốc lá điếu,\r\nxì gà nhập khẩu

\r\n\r\n

Danh mục thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu quy định\r\ntại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

\r\n\r\n

Điều 5. Nguyên tắc quản lý

\r\n\r\n

1. Sản phẩm thuốc lá, trong đó có thuốc lá điếu,\r\nxì gà là mặt hàng không khuyến khích tiêu dùng theo Công ước khung về kiểm soát\r\nthuốc lá (FCTC) của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) mà nước Cộng hòa xã hội chủ\r\nnghĩa Việt Nam là thành viên. Nhà nước thống nhất quản lý nhập khẩu thuốc lá điếu,\r\nxì gà phù hợp với cam kết về việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới\r\n(WTO).

\r\n\r\n

2. Phù hợp với cam kết của Việt Nam tại WTO về\r\ncơ chế thương mại nhà nước, chỉ thương nhân được Bộ Công Thương chỉ định theo\r\nquy định tại Điều 6 của Thông tư này mới được phép nhập khẩu\r\nthuốc lá điếu, xì gà.

\r\n\r\n

Điều 6. Chỉ định thương nhân\r\nnhập khẩu

\r\n\r\n

Bộ Công Thương chỉ định Tổng công ty Thuốc lá Việt\r\nNam (VINATABA) là thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà theo cơ chế thương\r\nmại nhà nước.

\r\n\r\n

Điều 7. Yêu cầu đối với thuốc\r\nlá điếu, xì gà nhập khẩu

\r\n\r\n

1. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu và lưu thông\r\ntrên thị trường phải được đăng ký bảo hộ quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa tại\r\nViệt Nam; phải được dán tem thuốc lá nhập khẩu theo quy định của Bộ Tài chính.

\r\n\r\n

2. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu để kinh doanh\r\ntại thị trường trong nước phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về mua\r\nbán sản phẩm thuốc lá.

\r\n\r\n

3. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ\r\ncác quy định pháp luật hiện hành về công bố hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố phù\r\nhợp quy định an toàn thực phẩm; kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn và hàm lượng\r\nchất độc hại trong thuốc lá như đối với sản phẩm thuốc lá điếu, xì gà được sản\r\nxuất trong nước.

\r\n\r\n

4. Đối với các nhãn hiệu thuốc lá điếu, xì gà lần\r\nđầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam, trước khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân\r\nphải gửi mẫu thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu đến cơ quan, tổ chức có chức năng\r\nphân tích, kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định để phân\r\ntích mẫu theo yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc các quy định an toàn thực\r\nphẩm theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.

\r\n\r\n

5. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ\r\ncác quy định pháp luật hiện hành về ghi nhãn hàng hóa, ghi nhãn sản phẩm thuốc\r\nlá tiêu thụ tại Việt Nam và in cảnh báo sức khỏe trên bao bì.

\r\n\r\n

Điều 8. Thủ tục nhập khẩu

\r\n\r\n

1. Khi làm thủ tục nhập khẩu, ngoài hồ sơ nhập\r\nkhẩu theo quy định của cơ quan Hải quan, thương nhân phải xuất trình cho cơ\r\nquan Hải quan 1 (một) bản chính Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì\r\ngà đã được Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận và 1 (một) Bản công bố\r\nhợp quy (bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) hoặc 1 (một) Bản\r\ncông bố phù hợp an toàn thực phẩm (bản sao có đóng dấu sao y bản chính của\r\nthương nhân) theo quy định pháp luật hiện hành. Đối với trường hợp lô hàng nhập\r\nkhẩu quy định tại khoản 4, Điều 7 của Thông tư này, thương\r\nnhân phải xuất trình thêm 1 (một) Giấy chứng nhận phân tích mẫu (bản sao có\r\nđóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

\r\n\r\n

2. Thuốc lá điếu, xì gà chỉ được phép nhập khẩu\r\nvào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.

\r\n\r\n

Điều 9. Đăng ký nhập khẩu\r\ntheo chế độ cấp phép tự động

\r\n\r\n

1. Trước khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân\r\ngửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà\r\ntheo chế độ tự động về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương (54 Hai Bà Trưng -\r\nHoàn Kiếm - Hà Nội). Hồ sơ bao gồm:

\r\n\r\n

a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu,\r\nxì gà: 2 (hai) bản theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư\r\nnày;

\r\n\r\n

b) Hợp đồng nhập khẩu: 1 (một) bản sao (có đóng\r\ndấu sao y bản chính của thương nhân);

\r\n\r\n

c) Hóa đơn thương mại: 1 (một) bản sao (có đóng\r\ndấu sao y bản chính của thương nhân);

\r\n\r\n

d) Vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 1\r\n(một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

\r\n\r\n

2. Trong vòng 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận\r\nđược hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại khoản\r\n1, Điều 9 của Thông tư này, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương tiến hành\r\nxác nhận Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà. Trường hợp hồ sơ\r\nchưa đầy đủ, hợp lệ hoặc trường hợp không xác nhận, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ\r\nCông Thương có văn bản thông báo cho thương nhân bổ sung hồ sơ hoặc nêu rõ lý\r\ndo.

\r\n\r\n

3. Thời hạn hiệu lực thực hiện của Đơn đăng ký\r\nnhập khẩu tự động do Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận là 30 (ba\r\nmươi) ngày, kể từ ngày Đơn được xác nhận.

\r\n\r\n

Điều 10. Chế độ báo cáo

\r\n\r\n

1. Trong 15 (mười lăm) ngày đầu của quý kế tiếp,\r\nthương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà phải gửi về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ\r\nCông Thương Báo cáo bằng văn bản tình hình nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì\r\ngà của quý trước đó, trong đó nêu rõ: chủng loại, số lượng, trị giá nhập khẩu,\r\ngiá bán, và dự kiến kế hoạch nhập khẩu trong thời gian tới (theo mẫu quy định tại\r\nPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

\r\n\r\n

2. Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, thương\r\nnhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà phải báo cáo Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công\r\nThương (thay cho báo cáo quý III) tình hình nhập khẩu 3 (ba) quý và dự kiến\r\nnhập khẩu năm tiếp theo.

\r\n\r\n

3.[2] Chế độ báo\r\ncáo định kỳ về tình hình nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà được gửi trực tiếp hoặc\r\nqua dịch vụ bưu chính.

\r\n\r\n

Điều 11. Tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

Sau 3 (ba) năm kể từ khi Thông tư này có hiệu lực\r\nthi hành, Bộ Công Thương chủ trì đánh giá việc thực hiện Thông tư để xem xét lại\r\nviệc chỉ định thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà theo cơ chế thương mại\r\nnhà nước.

\r\n\r\n

Điều 12. Hiệu lực thi hành3

\r\n\r\n

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\n20 tháng 02 năm 2014.

\r\n\r\n

2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số\r\n01/2007/TTLT-BTM-BCN ngày 10 tháng 01 năm 2007 của liên Bộ Thương mại - Bộ Công\r\nnghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn việc nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà\r\nquy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế\r\nvà các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước\r\nngoài./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n

Nơi nhận:
\r\n
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công\r\n báo);
\r\n
- Văn phòng Bộ (để đăng website BCT);
\r\n
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
\r\n - Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBPL;
\r\n - Vụ Pháp chế;
\r\n - Lưu: VT, XNK.

\r\n
\r\n

XÁC THỰC VĂN\r\n BẢN HỢP NHẤT

\r\n

BỘ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Tuấn Anh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[1] Thông tư số\r\n42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại\r\ncác Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 có căn cứ ban hành như sau:

\r\n\r\n

“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18\r\ntháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Bộ Công Thương;

\r\n\r\n

Căn cứ  Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày\r\n24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành\r\nchính nhà nước;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[2] Khoản này\r\nđược bổ sung theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi,\r\nbổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05\r\ntháng 02 năm 2020.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

3 Điều 37 Thông\r\ntư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ\r\ntại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:

\r\n\r\n

“Điều\r\n37. Hiệu lực thi hành

\r\n\r\n

1.\r\nThông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

\r\n\r\n

2. Bãi bỏ các quy định\r\nsau:

\r\n\r\n

a) Khoản 6 Điều 1\r\nThông tư số 33/2016/TT-BCT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28\r\ntháng 10 năm 2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy\r\nvà giấy vệ sinh.

\r\n\r\n

b)\r\nĐiều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số\r\n47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương\r\nvà Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất\r\nkhẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của\r\nNghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

\r\n\r\n

c) Khoản 20 Điều 1\r\nThông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10\r\nnăm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết\r\ntranh chấp hợp đồng mua bán điện.

\r\n\r\n

d) Điều 29 Thông tư\r\nsố 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nnội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch\r\nphát triển điện lực

\r\n\r\n

3.\r\nCác chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời\r\ngian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số\r\n09/2019/NĐ-CP.

\r\n\r\n

4. Trong quá trình\r\nthực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để\r\nđược hướng dẫn, giải quyết./.”

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 47/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất 47/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất số 47/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất 47/VBHN-BCT của Bộ Công thương Văn bản hợp nhất số 47/VBHN-BCT của Bộ Công thương Văn bản hợp nhất 47 VBHN BCT của Bộ Công thương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 47/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 03/04/2020
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 03/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Danh mục thuốc lá điếu,\r\nxì gà nhập khẩu
  • Điều 5. Nguyên tắc quản lý
  • Điều 6. Chỉ định thương nhân\r\nnhập khẩu
  • Điều 7. Yêu cầu đối với thuốc\r\nlá điếu, xì gà nhập khẩu
  • Điều 8. Thủ tục nhập khẩu
  • Điều 9. Đăng ký nhập khẩu\r\ntheo chế độ cấp phép tự động
  • Điều 10. Chế độ báo cáo
  • Điều 11. Tổ chức thực hiện
  • Điều 12. Hiệu lực thi hành3

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi