Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 35/2014/TT-BCT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Công thương |
| Ngày ban hành | 15/10/2014 |
| Người ký | Cao Quốc Hưng |
| Ngày hiệu lực | 01/12/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 35/2014/TT-BCT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Công thương |
| Ngày ban hành | 15/10/2014 |
| Người ký | Cao Quốc Hưng |
| Ngày hiệu lực | 01/12/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/TT-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHÂN BÓN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón.
1. Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phân bón nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Phân bón tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Phân bón nhập khẩu để khảo nghiệm, làm hàng mẫu, nghiên cứu khoa học.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân thực hiện nhập khẩu phân bón.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
Điều 3. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận Đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được Bộ Công Thương xác nhận.
Điều 4. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu tự động
1. Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động là Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương (sau đây gọi là Cơ quan cấp phép).
2. Địa chỉ cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
b) Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề về kinh doanh phân bón: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) Hóa đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); hoặc xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo Mẫu số 2 và Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này: 01 (một) bản chính;
e) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng nhập khẩu: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của Đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo Mẫu số 4 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động tới địa chỉ Cơ quan cấp phép quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này theo đường bưu điện. Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
2. Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu tự động là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép xem xét, cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho thương nhân; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
Điều 7. Cấp lại, sửa đổi và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân gửi văn bản giải trình, đề nghị cấp lại Giấy phép về Cơ quan cấp phép, kèm theo Đơn đăng ký theo Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Cơ quan cấp phép xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực.Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
2. Trường hợp cần sửa đổi nội dung Giấy phép nhập khẩu tự động đã được cấp, thương nhân gửi văn bản giải trình đề nghị Cơ quan cấp phép sửa đổi, Đơn đăng ký mới (theo Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các chứng từ liên quan và Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc).
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được cấp trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này. Trường hợp Cơ quan cấp phép không cấp lại phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
3. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, thương nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này hoặc các quy định pháp luật liên quan về quản lý nhập khẩu hàng hóa, Cơ quan cấp phép sẽ thu hồi Giấy phép và thông báo bằng văn bản cho các cơ quan liên quan.
1. Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp cho Cơ quan hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được cấp cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành.
2. Phân bón thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I Thông tư này chỉ được nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính. Trường hợp đặc biệt, việc nhập khẩu phân bón thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I Thông tư này qua cửa khẩu phụ, lối mở phải có văn bản cho phép của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẶT HÀNG PHÂN BÓN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón)
Mãhàng hóa | Môtảhàng hóa |
3102.10.00 | Urê, cóhoặckhôngở trongdungdịchnước |
3105.20.00 | Phânkhoánghoặcphânhóahọccóchứabanguyêntốcấuthành lànitơ, phosphovàkali |
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón)
Mẫu số 1: Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Tên Thương nhân:.............................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................
- Điện thoại:........................................ Fax:........................................................
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:...............................................................
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số..../2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT | Tên hàng | Mã HS (8 số) | Nước xuất khẩu | Số lượng hoặc khối lượng | Trị giá (USD) |
1 | … | … | … | … |
|
2 | … | … | … | … |
|
… | … | … | … | … |
|
Hợp đồng nhập khẩu số:….ngày.....tháng....năm..................
Hóa đơn thương mại số………ngày……tháng…năm………
Vận đơn hoặc chứng từ vận tải số:............... ngày…...tháng…...năm...
Chứng từ thanh toán số….ngày…tháng…năm hoặc L/C số…ngày …tháng…năm….
Tổng số lượng/khối lượng:....................................................
Tổng trị giá (USD):.............................................
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
Cửa khẩu nhập khẩu:....................................
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…)
Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu | Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Mẫu số 2: Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kínhgửi:Ngânhàng.................................................
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số.../2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Công ty........................... (Ghi rõ tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT....) đề nghị Ngân hàng....... xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1.Hợpđồngnhậpkhẩusố:....................................................................................
1.2. Hóa đơnthươngmạisố:....................................................................................
1.3.Phươngthứcthanhtoán:...................................................................................
1.4.Tổnggiátrịhợpđồng:.......................................................(Bằngchữvàbằngsố)
2.Nộidungđềnghịxácnhận:
2.1.Côngtychúngtôihiệncótàikhoảnsố...................tạiNgânhàng.....................
2.2.Tạithờiđiểmxácnhận, sốdưtrêntàikhoảnlà:.................................................
2.3.Thờihạnthanhtoánquangânhàngchậmnhấtlàngày:....................................
3.Camkếtcủacôngty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động
Đính kèm: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 3: Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng
TÊN NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số........... cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số........... của công ty......................... (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT....), Ngân hàng xác nhận như sau:
1.Côngty..........hiệncótàikhoảnsố....................tạiNgânhàngchúngtôi.Tại thờiđiểmxácnhận, số dưtrêntàikhoảnlà.................
2.Côngty...........đãcamkếtsẽsửdụngtàikhoảntrên tạiNgânhàngchúngtôi đểthanhtoáncholôhàngtheohợpđồngnhậpkhẩusố:..........................., cótổnggiá trịlôhànglà:.................................(Ghisốtiền bằngchữvàbằngsố), theo phươngthức thanhtoánlà:......................................
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ...................................
4.Giấyxácnhậnnàychỉcóhiệulựcđếnhếtngày..........(ghingàycamkết thanhtoáncuốicùngcủaCôngty)và chỉđểhoàntấthồsơ đềnghịcấpgiấyphépnhập khẩutựđộng.NếuCôngty..................không thựchiệnthanhtoánquangânhàngsau thờihạnnêutrênthìNgânhàngcóquyền từchốixácnhậnchonhững lôhàngsauđó màkhôngphảichịutráchnhiệmvề cácchiphíhoặctổnthấtphátsinhkhác(nếucó).
5.Đâykhôngphảilàcamkếtthanhtoáncủangânhàngđốivớingườibán.
| ĐẠIDIỆNNGÂNHÀNG |
Mẫu số 4: Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hóa nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
Thực hiện quy định tại Thông tư số..../2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
Tên hàng | Mã HS | Số đăng ký (do Cục Xuất nhập khẩu cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu) | Số tờ khai hải quan | Số lượng/khối lượng | Trị giá (USD) | Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo | Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những thông tin số liệu báo cáo trên đây là đúng.
| Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 35/2014/TT-BCT | Hanoi, October 15, 2014 |
CIRCULAR
APPLYING THE REGULATION ON ISSUANCE OF AUTOMATIC IMPORT LICENSE WITH RESPECT TO FERTILIZER PRODUCTS
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/NĐ-CP dated November 12, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of the Commercial Law on international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing and transit agency activities with foreign countries;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 41/20015/QĐ-TTg dated March 02, 2005 promulgating the regulation on issuance of import license;
At the request of Director General of Import – Export Department;
The Ministry of Industry and Trade promulgates the Circular on application of the regulation on issuance of automatic import license with respect to some fertilizer products.
Chapter II
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Governing scope
1. The Circular regulates application of the regulation on issuance of automatic import license with respect to some fertilizer products as defined in the Appendix I enclosed herewith.
2. Fertilizer imports in the following cases shall not be included in the governing scope of this Circular and shall be instructed by applicable regulations:
a) Fertilizers that are temporarily imported for re-export, temporarily exported for re-import, and fertilizers in transit;
b) Fertilizer imports for tests, samples and scientific research;
Article 2. Regulated entities
This Circular applies to state management agencies, entrepreneurs that are involved in the importation of fertilizers.
Chapter II
SEQUENCE AND PROCEDURES FOR ISSUANCE OF AUTOMATIC IMPORT LICENSE
Article 3. Issuance of automatic import license
1. Automatic import license issued to entrepreneurs by the Ministry of Industry and Trade shall be in the form of confirmations of the import registration form for each batch.
2. Automatic import license shall be valid within 30 days since it is confirmed by the Ministry of Industry and Trade.
Article 4. Automatic import license issuing agency
1. Automatic import license issuing agency is the Import – Export Department affiliated to the Ministry of Industry and Trade (hereinafter referred to as the issuing agency).
2. Address of the agency that receives documents and issues automatic import license:
a) Import – Export Department affiliated to the Ministry of Industry and Trade: #54, Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi City;
b) Representative office of Import-Export Department in Ho Chi Minh City; #12 Vo Van Tan Street, Nguyen Thai Binh Ward, District 1, Ho Chi Minh City.
Article 5. Registration documents for issuance of automatic import license
1. Registration documents for issuance of automatic import license include:
a) Registration form: Two originals (Form 01 in the Appendix II enclosed herewith);
b) One certified true copy of Certificate of Enterprise registration or Certificate of Business registration, or Investment certificate relating to fertilizer business;
c) One certified true copy of import contract or equivalent documents;
d) One certified true copy of commercial invoice;
d) One certified true copy of Letter of Credit (L/c) or payment document, or an original of the bank payment confirmation letter (accompanied by a request for bank payment confirmation) (See Forms 2 and 3 in the Appendix II enclosed herewith);
e) One certified true copy of the bill of lading or transport document of imported goods;
2. In case goods are imported via road checkpoints or from free trade zones, only a previously confirmed report on importation conducted by the importer is needed (See form 04 in the Appendix II enclosed herewith).
Article 6. Sequence, procedures for issuance of automatic import license
1. Entrepreneurs must send a set of registration documents for issuance of automatic import license by post to the issuing agency as prescribed in Clause 2, Article 4 hereof. Date of receiving documents shall be based on date marked on incoming dispatch;
2. The time limit for issuance of automatic import license is seven working days since receipt of eligible documents. In case the license can not be issued, the issuing agency must issue a written notice with reasons specified.
3. In case the documents are found inadequate and ineligible, within three working days since the receipt of such documents, the issuing agency shall issue a written notice to the entrepreneur for supplements.
4. Automatic import license shall be sent by post to the entrepreneur at the address specified in the registration form.
Article 7. Re-issuance, revision and revocation of automatic import license
1. In case the automatic import license is lost or damaged, the entrepreneur must submit a request form (accompanied by a statement) for re-issuance of the license to the issuing agency along with registration form (See form 01 in the Appendix II enclosed herewith).
Within five working days since the issuing agency receives adequate and eligible documents from the entrepreneur, the issuing agency shall carry out consideration and re-issuance of the license if the previously issued license remains effective. In case the documents are found inadequate and ineligible, the provisions set out in Clause 3, Article 6 hereof shall be applied.
2. In case the entrepreneur needs to make modifications to the previously issued license, such entrepreneur must submit to the issuing agency a request form (accompanied by a statement), a new registration form (See form 01 in the Appendix II enclosed herewith), relevant vouchers and an original of the previously confirmed automatic import license).
Modified automatic import license shall be issued within five working days since the issuing agency receives adequate and eligible documents from the entrepreneur. In case the documents are found inadequate and ineligible, the provisions set out in Clause 3, Article 6 hereof shall be applied. In case the issuance of modified automatic import license can not be done, the issuing agency must issue a written notice with reasons specified.
3. In case the automatic import license was wrongly issued and the entrepreneur violated the provisions hereof or other provisions on import management, the issuing agency shall carry out revocation of the license and issue a written notice to other relevant agencies.
Article 8. Other provisions
1. When carrying out import formalities, entrepreneurs must submit to the customs authority a previously issued automatic import license accompanied by a set of import documents according to applicable regulations and must be responsible for fulfilling the provisions on imported goods within the line management.
2. Fertilizers as defined in the Appendix I hereof are only allowed to be imported via international checkpoints and primary checkpoints. In special cases, the fertilizers as defined in the Appendix I hereof are imported via secondary checkpoints, a permit issued by the Ministry of Industry and Trade shall be required.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 9. Effect
This Circular takes effect since December 01, 2014.
Article 10. Implementation
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported (by entrepreneurs, relevant agencies, organizations or individuals) to the Ministry of Industry and Trade for early handling./.
| PP THE MINISTER |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 35/2014/TT-BCT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Công thương |
| Ngày ban hành | 15/10/2014 |
| Người ký | Cao Quốc Hưng |
| Ngày hiệu lực | 01/12/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật