Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 3608/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Tiền Giang |
| Ngày ban hành | 31/12/2012 |
| Người ký | Lê Văn Hưởng |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2012 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 3608/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Tiền Giang |
| Ngày ban hành | 31/12/2012 |
| Người ký | Lê Văn Hưởng |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2012 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3608/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang về việc lãnh đạo xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét Tờ trình số 138/TTr-BCĐ ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh,
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theoquyếtđịnh số3608/QĐ-UBND ngày31tháng12 năm 2012 củaỦy bannhân dân tỉnh)
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG THEO 19 TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
I.THỰCTRẠNGNÔNGTHÔNTỈNHTIỀNGIANGTHEOTỪNG TIÊU CHÍ CỤTHỂ
1. Tiêu chí quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Đến thời điểm cuối tháng 10/2012 trên địa bàn tỉnh đã có 22/145 xã có đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, đạt 13,7%.
- Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: hiện trạng chung toàn tỉnh đạt 75% và hiện có 6/145 xã đạt chỉ tiêu này, chiếm 7,49%.
- Tỷ lệ km đường trục ấp, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: hiện trạng chung toàn tỉnh đạt 15% - 20% và hiện có 14/145 xã chỉ tiêu này, chiếm 13,18%.
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: hiện trạng chung toàn tỉnh ước đạt 10% - 15% và hiện có 5/145 xã đạt chỉ tiêu này, chiếm 8,85%.
- Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: hiện trạng chung toàn tỉnh đạt 20% - 30% và hiện có 10/145 xã đạt chỉ tiêu này, chiếm 18,96%.
Tiêu chí này chưa có xã nào đạt tiêu chí theo quy định.
3.Tiêuchíthủylợi:Tiêu chí này 145/145 xã đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quy định chiếm 100%, cụ thể:
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh: 145/145 xã đạt chỉ tiêu này.
- Hệ thống thủy lợi đảm bảo yêu cầu tưới, tiêu thoát nước trong mùa mưa lũ: 145/145 xã đạt chỉ tiêu này.
- Về tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn từ 98% trở lên: toàn tỉnh có 145/145 xã đã đạt chỉ tiêu này (hiện trạng là 99,3%).
- Về chỉ tiêu có hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện thì hiện trên địa bàn tỉnh chưa có xã đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quy định.
Nhìn chung lưới điện hạ áp ở nông thôn trên địa bàn tỉnh phần lớn chưa đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật, chưa đảm bảo an toàn, nhiều đường dây còn kéo quá xa, tiết diện dây nhỏ, xây dựng đã lâu, cũ, xuống cấp, tổn thất điện năng còn cao (chủ yếu là các lưới điện hạ áp của tổ điện đã bàn giao cho ngành điện quản lý).
Như vậy so với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì trên địa bàn tỉnh chưa có xã nào đạt tiêu chí này.
Tính đến nay, hệ thống mạng lưới trường học từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông trong tỉnh như sau: Giáo dục mầm non: 04 nhà trẻ, 100 trường mẫu giáo, 77 trường mầm non. Giáo dục phổ thông: 227 trường tiểu học, 125 trường trung học cơ sở, 36 trường trung học phổ thông. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia so với tổng số trường tương ứng từng bậc học: mầm non 3,4%, tiểu học 35,2%, trung học cơ sở 5,6%.
So với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì hiện có 6/145 xã đạt tiêu chí này.
6. Tiêu chícơ sởvậtchấtvăn hóa
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL: Hiện không có nào đạt chuẩn theo Bộ VHTT&DL.
- Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt quy định của Bộ VH - TT - DL: Hiện không có xã nào đạt chỉ tiêu Nhà Văn hóa - Khu Thể thao ấp đạt chuẩn theo quy định.
So với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì hiện trên địa bàn tỉnh không có xã nào đạt tiêu chí này.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 148 chợ nông thôn (chợ tại các xã), chiếm tỷ lệ 86,5% tổng số chợ (tổng số chợ trên địa bàn tỉnh là 171 chợ); bình quân có 1 chợ/xã. Số xã có chợ đạt chuẩn theo quy định là 14 chợ, chiếm tỷ lệ 9,46%.
Theo Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22/3/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới thì hiện trạng tiêu chí bưu điện trên địa bàn tỉnh thì tiêu chí này tất cả các xã trên địa bàn tỉnh đều đạt tiêu chí này. Cụ thể như sau:
- Điểm phục vụ bưu chính viễn thông: toàn tỉnh có 145/145 xã có điểm bưu điện, đạt 100%. Trong đó có: 37 bưu cục, 89 điểm Bưu điện Văn hóa xã, 05 đại lý bưu điện, 14 thùng thư bưu chính.
- Có Internet đến ấp: toàn tỉnh có 145/145 xã có hạ tầng kỹ thuật viễn thông sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập Internet cho tổ chức, doanh nghiệp và người dân tại trung tâm xã và có trên 50% số ấp trên địa bàn tỉnh có Internet.
- Số xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông (bao gồm bưu điện văn hóa xã, bưu cục, đại lý bưu điện, đại lý internet công cộng) đạt tỷ lệ cao. Tuy nhiên các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông, Internet tại khu vực nông thôn chưa đạt hiệu quả và chất lượng cao, chưa đảm bảo một số tiêu chuẩn do Bộ Thông tin Truyền thông quy định thực hiện tiêu chí của ngành thông tin và truyền thông phục vụ xây dựng nông thôn mới do còn khó khăn về cơ sở vật chất, tài chính, con người tại các điểm phục vụ bưu chính viễn thông và kiến thức áp dụng, khai thác của người dân nông thôn chưa cao.
- Nhà tạm, dột nát: hiện nay loại nhà này còn chiếm tỷ lệ 15,10% nhà ở nông thôn, có 33/145 xã đạt.
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng: hiện trạng 45,14%, có 32/145 xã đạt.
Tiêu chí này có 16/145 xã đạt tiêu chuẩn theo bộ tiêu chí quy định.
Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2011 (theo niên giám thống kê) là 17,618 triệu đồng/người/năm. Hiện có 4/145 xã đạt tiêu chí theo quy định.
Đến cuối năm 2011, toàn tỉnh có hộ nghèo còn 42.483 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 9,63. Tỷ lệ hộ nghèo trung bình ở nông thôn là 10,96% (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015). Tiêu chí này có 68/145 xã đạt theo tiêu chuẩn bộ tiêu chí quy định, chiếm 46,9% tổng số xã trên địa bàn tỉnh.
Cơ cấu lao động làm việc trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp chiếm 63%. Tiêu chí này chưa có xã nào đạt theo tiêu chuẩn bộ tiêu chí quy định (dưới 35%).
13. Tiêu chí hình thức tổchứcsảnxuất
Toàn tỉnh hiện có 231 THT nông nghiệp hoạt động theo đúng Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ và Thông tư 04/2008/TT- BKH ngày 9/7/2008 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác và 46 HTXNN với 20.046 xã viên.
Theo tiêu chí nông thôn mới thì xã phải có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả: hiện trạng có 79/145 xã đạt tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất, chiếm 54,48%.
- Về chỉ tiêu: "Phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tiêu chí 14.1)": Từ năm 2006, tỉnh Tiền Giang đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, nên tiêu chí này về cơ bản đã đạt chuẩn tại 100% số xã trong tỉnh.
- Về chỉ tiêu: "Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)": Thực hiện chủ trương phân luồng học sinh sau trung học cơ sở, hàng năm tuyển mới vào học hệ phổ thông khoảng từ 65 - 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học trước, số còn lại vào học hệ bổ túc, học nghề.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn tỉnh năm 2011 là 37%, có 74/145 xã đạt chỉ tiêu này.
So với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì toàn tỉnh hiện có 74/145 xã đạt tiêu chí này.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế hiện đạt tỷ lệ 53,5% dân số của tỉnh.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia: theo quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020 thì đến thời điểm hiện tại chưa có xã nào trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã.
So với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì toàn tỉnh hiện chưa có xã nào đạt tiêu chí này.
Theo tiêu chí nông thôn mới thì các xã phải có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL: Tính đến thời điểm này đã có 789 ấp văn hóa/882 ấp toàn tỉnh đạt tỷ lệ 89,4%. Tuy nhiên, các ấp văn hóa chỉ mới có trụ sở làm việc, chưa có nhà văn hóa ấp đạt chuẩn theo quy định; tính đến nay chỉ có 02 ấp đạt tiêu chí nhà văn hóa và 85% số xã đạt tiêu chí ấp văn hóa.
17. Tiêu chí môi trường
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sinh hoạt theo quy chuẩn Quốc gia” thuộc tiêu chí “17. Môi trường” của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới là 109/145 xã, đạt tỷ lệ 75,17%.
- Các cơ sở SX - KD đạt tiêu chuẩn về môi trường: theo tình hình quản lý và kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong tỉnh hiện nay của ngành tài nguyên và môi trường thì sơ bộ xác định có khoảng 70% cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh có áp dụng biện pháp xử lý chất thải và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của cơ sở; chưa xác định được mức độ đạt tiêu chuẩn về môi trường của toàn bộ các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhất là cơ sở ở nông thôn. Theo chỉ tiêu này thì hiện nay trên địa bàn tỉnh có 46/145 xã đạt.
- Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp: tất cả các hoạt động phát triển kinh tế, gia tăng dân số và đô thị hóa, công nghiệp, nông nghiệp, khai thác tài nguyên, sản xuất kinh doanh dịch vụ, giao thông vận tải, du lịch … đều làm ảnh hưởng, suy thoái, suy giảm môi trường đất, nước, không khí và các hệ sinh thái tự nhiên.
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch: hầu hết các xã chưa có quy hoạch nghĩa trang lâu dài cho nhân dân; hình thức địa táng còn phổ biến với tập quán chôn cất người chết tại ruộng, vườn của gia đình.
- Chất thải, nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý theo quy định: tình trạng thải rác bừa bãi nơi công cộng, ven đường, ven sông và đổ rác xuống sông cũng còn khá phổ biến ở một số xã nông thôn. Về thu gom xử lý nước thải; hiện nay, trong tỉnh chưa có xã nào thực hiện được việc xử lý nước thải sinh hoạt của khu vực thị tứ, cụm dân cư tập trung và nước thải từ các chợ, điểm buôn bán; mà chỉ làm được việc xây dựng hệ thống thoát nước thải rồi cho chảy thẳng vào nguồn nước kênh rạch chung quanh; chỉ có một số cơ sở sản xuất kinh doanh và chăn nuôi thực hiện thu gom xử lý nước thải.
So với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì hiện tại trên địa bàn tỉnh chỉ có 01/145 xã đạt tiêu chí Môi trường, chiếm tỷ lệ 0,69 % (Bình Ân - huyện Gò Công Đông); do các xã còn lại không đáp ứng đầy đủ 05 nội dung của tiêu chí 17 về môi trường.
18. Tiêu chí hệ thống tổchức chính trịxã hội
- Cán bộ xã đạt chuẩn: có 05/145 xã đạt tiêu chí.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: có 145/145 xã đạt tiêu chí.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh": có 145/145 xã đạt tiêu chí.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên: có 129/145 xã đạt tiêu chí.
Tiêu chí này có 05/145 xã đạt tiêu chuẩn theo bộ tiêu chí quy định, chiếm 3,45%.
19. Tiêu chí an ninhtrật tựxã hội:
Hiện nay có 115/145 xã đạt 3 chỉ tiêu của tiêu chí 19 về Giữ vững an ninh trật tự xã hội (trong đó có 28/29 xã được chọn để chỉ đạo xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 đạt 3 chỉ tiêu theo quy định).
II. MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÁC XÃ THEO TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
- Số xã đạt 14 đến 18 tiêu chí: không có;
- Số xã đạt từ 09 đến 13 tiêu chí: 11 xã;
- Số xã đạt từ 05 đến 08 tiêu chí: 83 xã;
- Số xã đạt dưới 05 tiêu chí: 51 xã.
- Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 09/10/2008 của Tỉnh Ủy Tiền Giang về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết số 04- NQ/TU ngày 13 tháng 07 năm 2011 của Tỉnh ủy về lãnh đạo xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh là những chủ trương lớn thuận lợi cho việc xây dựng và thực hiện Chương trình nông thôn mới của tỉnh.
- Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương quan tâm và có nhiều chương trình hỗ trợ đầu tư cho vùng nông thôn, đặc biệt là vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn.
- Định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; có quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các huyện, thị xã... cơ bản được xây dựng đồng bộ.
- Có sự ổn định chính trị xã hội; tinh thần đoàn kết và đồng thuận của toàn Đảng bộ, nhân dân trên địa bàn tỉnh trong chỉ đạo, thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Chương trình được sự nhất trí đồng thuận và sự vào cuộc với quyết tâm cao của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội và nhân dân trong tỉnh.
- Khu vực nông thôn của tỉnh có xuất phát điểm thấp: trình độ dân trí thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; sản xuất phân tán, manh mún, nhỏ lẻ, sức cạnh tranh thấp; khả năng tiếp cận kinh tế thị trường, giao lưu kinh tế giữa các vùng còn hạn chế; vẫn còn tình trạng lao động nông thôn thiếu việc làm; một bộ phận nhân dân vẫn còn tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn còn thiếu, chất lượng thấp, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. So với quy chuẩn của các Bộ, Ngành Trung ương thì số xã chưa đạt chuẩn chiếm tỷ lệ cao.
- Yêu cầu nguồn lực đầu tư cho chương trình rất lớn, trong khi nguồn lực của tỉnh còn hạn chế (đặc biệt nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn).
- Quan hệ sản xuất chậm đổi mới: Các hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động còn mang tính hình thức tự phát, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp; sản xuất kinh tế trang trại phát triển chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh của địa phương.
- Năng lực lãnh đạo và chỉ đạo của một số tổ chức Đảng, chính quyền cơ sở còn hạn chế. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ khu vực nông thôn chưa đáp ứng yêu cầu công việc. Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội hoạt động hiệu quả chưa cao. Vai trò chủ đạo của người dân và cộng đồng trong phát triển nông thôn chưa được phát huy.
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -Bộ Kế hoạch và Đầu tư -Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Liên Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 13 tháng 07 năm 2011 của Tỉnh Ủy Tiền Giang về việc lãnh đạo xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 12/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang (Khóa VIII, kỳ họp thứ 5) quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện một số nội dung thuộc chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015.
Xây dựng nông thôn mới của tỉnh có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn xây dựng nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự xã hội được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; phấn đấu đến năm 2015 Tiền Giang thuộc nhóm các tỉnh phát triển khá toàn diện trong vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long; tạo tiền đề đến năm 2020 trở thành một tỉnh
cơ bản có nền kinh tế xã hội phát triển mạnh và bền vững, góp phần cùng cả nước thực hiện mục tiêu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
- Đến năm 2015: tập trung xây dựng 29/145 xã (chiếm 20% số xã trên địa bàn tỉnh) cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới (cơ bản đạt chuẩn là mức độ hoàn thành các tiêu chí theo quy định ít nhất là 80% trở lên), trong đó có 10 xã (xã điểm) đạt 19 tiêu chí;
- Đến năm 2020: toàn tỉnh có 50% số xã trên địa bàn tỉnh cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới và 50% số xã còn lại đạt trên 14/19 tiêu chí.
1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1. Mục tiêu: Đến cuối năm 2013 hoàn thành công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của tất cả các xã trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nội dungthực hiện:
- Tiếp tục đôn đốc đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công tác lập đồ án quy hoạch của 40 xã đã được triển khai lập đồ án quy hoạch năm 2012.
- Trong 02 năm 2012 và 2013 hoàn thành công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của 100 xã còn lại trên địa bàn tỉnh. Nội dung quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD- BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Liên Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
- Định kỳ các năm tiếp theo tiến hành rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các quy hoạch đã được phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch.
1.3. Kháitoánkinhphí thực hiện
- Tổng khái toán kinh phí thực hiện là 34 tỷ đồng; trong đó: kinh phí thực hiện lập đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới cho 140 xã trên địa bàn tỉnh là 24 tỷ đồng (giai đoạn 2011 - 2015) và kinh phí rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các quy hoạch đã được phê duyệt từ năm 2016 - 2020 là 10 tỷ đồng.
- Nguồn vốn: ngân sách trung ương hỗ trợ từ Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới.
1.4. Phân công quảnlý thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch nông thôn mới; tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về lập, quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh và phê duyệt các quy hoạch trên; bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, chủ trì phối hợp với các cơ quan có chức năng liên quan, tổ chức lập quy hoạch đúng theo trình tự, thủ tục quy định, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức quản lý, thực hiện theo nội dung quy hoạch được duyệt.
2.1. Mụctiêu
- Đến cuối năm 2015:
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: đến cuối năm 2015 đạt 85% và đến năm 2020 là 95%.
+ Tỷ lệ km đường trục ấp, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: đến cuối năm 2015 đạt 45% và đến năm 2020 là 65%.
+ Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: đến cuối năm 2015 đạt 40% và đến năm 2020 là 65%.
+ Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: đến cuối năm 2015 đạt 50% và đến năm 2020 đạt 75%.
- Phấn đấu đến cuối năm 2015 có 29 xã được chọn để chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 đạt được tiêu chí 2 về giao thông và đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chí giao thông.
2.2. Nội dungthực hiện
Từ năm 2013 đến năm 2020 thực hiện đầu tư nâng cấp và làm mới 5.228,27 km đường giao thông nông thôn các loại (đường trục xã, liên xã là 942,66 km; đường trục xóm ấp là 2.359,22 km; đường ngõ xóm là 1.487,37km; đường trục chính nội đồng là 439,03 km). Trong đó: giai đoạn 2013 - 2015 là 3.526,6 km, giai đoạn 2016 - 2020 là 1.701,67 km và 11.961 md cầu giao thông nông thôn các loại.
2.3. Kháitoánkinhphí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện tiêu chí giao thông đến năm 2020 là 5.866 tỷ đồng. Trong đó giai đoạn 2013 - 2015 là 3.414 tỷ đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 2.452 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí thực hiện gồm:
- Ngân sách Trung ương: 1.675 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách tỉnh: 2.572 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách huyện: 627 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách xã: 343 tỷ đồng;
- Vốn khác: 649 tỷ đồng.
2.4. Phân công quảnlý thực hiện
- Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện đầu tư đường giao thông đến trung tâm xã từ nguồn vốn trái phiếu chính phủ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch theo các nội dung trên; có lộ trình, thứ tự ưu tiên; hướng dẫn các xã xây dựng kế hoạch, dự án để triển khai thực hiện; đồng thời bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện.
3. Phát triển hệ thống thủy lợi
3.1.Mụctiêu: Tiếp tục duy trì và giữ vững kết quả đạt được tiêu chí này.
Cụ thể: đảm bảo cho hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; đảm bảo yêu cầu tưới tiêu và thoát nước trong mùa mưa lũ đối với diện tích sản xuất (nông, lâm, ngư nghiệp) theo quy hoạch.
3.2. Nội dungthực hiện
Tiếp tục cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã (chủ yếu là hệ thống thủy lợi nội đồng do Ủy ban nhân dân xã quản lý). Tùy điều kiện tự nhiên từng xã, hệ thống thủy lợi có chức năng tưới, tiêu, ngăn được lũ, triều cường, hệ thống cống, đập được kiên cố hóa. Bên cạnh đó tiếp tục đầu tư lồng ghép các công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách nhà nước có mục tiêu, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vốn khác với các công trình thủy lợi đã được quy hoạch trong đồ án quy hoạch nông thôn mới của xã để đảm bảo tưới, tiêu phục vụ ổn định sản xuất; thoát lũ, kiểm soát lũ, xổ phèn ngăn mặn triệt để; kết hợp giao thông thủy, bộ và nước sinh hoạt đồng thời cải thiện môi trường nước.
3.3. Kháitoánkinhphí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện đến năm 2020 là 1.500 tỷ đồng; trong đó: giai đoạn 2013 - 2015 là 560 tỷ đồng, giai đoạn 2016 - 2020 là 940 tỷ đồng. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách Trung ương: 700 tỷ đồng;
- Ngân sách tỉnh: 300 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách huyện: 280 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách xã: 120 tỷ đồng;
- Vốn khác: 100 tỷ đồng.
3.4. Phân công quảnlý thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung cải tạo, xây dựng mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành tỉnh có liên quan xây dựng kế hoạch theo các nội dung trên; hướng dẫn các xã xây dựng kế hoạch, dự án; đồng thời bố trí, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
4.1. Mụctiêu
- Về tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: đến cuối năm 2015 có 145/145 xã đạt chỉ tiêu này, đạt 100%.
- Về hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: đến cuối năm 2015 toàn tỉnh có 29/29 xã được Ủy ban nhân dân tỉnh chọn xây dựng nông thôn mới đạt chỉ tiêu này; đến năm 2020 có 73 xã đạt chỉ tiêu này.
4.2. Nội dungthực hiện
Kế hoạch dự kiến đầu tư, cải tạo, phát triển lưới điện trên địa bàn 29 xã được chọn xây dựng nông thôn mới giai đoạn từ 2011 - 2015 như sau: tổng chiều dài đường dây trung thế 57,9 km, đường dây hạ thế 552,4km, 72 máy biến áp với tổng dung lượng 1.800 kVA; định hướng đến năm 2020 sẽ tiếp tục đầu tư, cải tạo, phát triển lưới điện trên địa bàn 44 xã với tổng chiều dài đường dây trung thế 32,8 km, đường dây hạ thế dài 728,3 km, 44 trạm biến áp, với tổng dung lượng 1.100 kVA.
4.3. Kháitoánkinhphí thực hiện.
Tổng khái toán kinh phí thực hiện tiêu chí điện đến năm 2020 là 361,8 tỷ đồng. Trong đó giai đoạn 2011 - 2015 là 165,2 tỷ đồng, giai đoạn 2016 - 2020 là 196,6 tỷ đồng.
Nguồn vốn thực hiện: từ nguồn vốn của ngành Điện lực đầu tư.
4.4.Phâncôngquảnlýthựchiện
- Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng Sở Công Thương, Công ty Điện lực Tiền Giang và các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp lưới điện theo các nội dung trên;
- Công ty Điện lực Tiền Giang chịu trách nhiệm đầu tư lưới điện trên địa bàn tỉnh theo nội dung trên; đồng thời có trách nhiệm quản lý, vận hành lưới điện, cải tạo, sửa chữa lưới điện trên địa bàn quản lý.
5.1. Mụctiêu
- Phấn đấu đến năm 2015 có 40% số trường Mầm non trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn quốc gia và đến năm 2020 là 50%;
- Phấn đấu đến năm 2015 có 50% số trường Tiểu học và THCS trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn quốc gia và đến năm 2020 là 75%.
- Phấn đấu đến năm 2015 có 10 xã có cơ sở vật chất các trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) đạt chuẩn quốc gia. Đến năm 2020 có 29 xã có cơ sở vật chất các trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) đạt chuẩn quốc gia.
5.2. Nội dungthực hiện
- Quy hoạch lại hệ thống mạng lưới trường lớp, theo hướng tập trung, ổn định lâu dài, đảm bảo phục vụ nhu cầu học tập của học sinh, giảm bớt số điểm trường phụ nhưng phải thuận tiện trong việc đi lại và đáp ứng được yêu cầu phát triển.
- Ưu tiên tập trung đầu tư mở rộng diện tích hoặc mua đất để đảm bảo diện tích đất xây dựng trường học theo chuẩn quốc gia ở các ngành học, bậc học.
- Bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo và các nguồn vốn khác, trong giai đoạn 2013 - 2015, mỗi năm đầu tư khoảng 30 tỷ đồng mua sắm đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị giáo dục tối thiểu thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, trong đó tập trung ưu tiên cho các 29 xã thực hiện thí điểm xây dựng nông thôn mới.
- Theo kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn quốc gia tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở của các huyện, thị, thành giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020, số phòng đề nghị xây dựng là 5.770 phòng, trong đó 4.031 phòng học, 1.739 phòng làm việc và xây dựng các hạng mục phụ như nhà vệ sinh, cổng hàng rào, nhà công vụ,… được chia theo bậc học như sau:
+ Mầmnon: 915 phònghọcvà320 phòng làmviệc.
+ Tiểuhọc: 1.951phòng học và 813phònglàmviệc.
+ Trung học cơ sở: 1.165phòng học và 606phònglàmviệc.
5.3. Kháitoánkinhphí thực hiện
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở ước tính khoảng 1.841 tỷ đồng. Dự kiến các nguồn vốn huy động như sau:
- Ngânsách Trungương (TPCP):400tỷđồng;
- Ngânsách tỉnh: 1.061tỷđồng;
- Ngânsách huyện: 250 tỷđồng;
- Các nguồn hỗtrợ khác: 130 tỷđồng.
Trong đó kinh phí đầu tư cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn quốc gia tại 29 xã được chọn để chỉ đạo xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 là 849 tỷ đồng.
5.4. Phân công quảnlý thực hiện
- Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nội dung hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng Sở Giáo dục và Đào tạo và các ở, ngành tỉnh có liên quan xây dựng kế hoạch theo các nội dung trên; đồng thời ố trí nguồn lực để triển khai thực hiện.
6.1. Mụctiêu
Đến năm 2015 có 22/145 xã có Nhà văn hóa - Khu thể thao xã, ấp đạt chuẩn theo quy định; đến năm 2020: phấn đấu có từ 50 - 60% số xã có Nhà văn hóa - Khu thể thao xã, ấp đạt chuẩn theo quy định.
6.2. Nội dungthực hiện
*Đốivới nhà văn hóa vàkhu thể thao xã:
- Đất đai và giải phóng mặt bằng: vốn ngân sách xã, vốn ngân sách huyện;
- Trang thiết bị cho Nhà văn hóa và khu thể thao, trang bị dụng cụ thể dục thể thao: vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh;
- Xây dựng các công trình phụ trợ như vườn hoa kiểng, trò chơi cho trẻ em, phòng tập thể dục thẩm mỹ, phòng tập thể hình, sân bóng cỏ nhân tạo… huy động các nguồn vốn khác.
*Đốivới nhà văn hóa vàkhu thể thao ấp:
- Đất đai và giải phóng mặt bằng: vốn ngân sách xã, vốn ngân sách huyện;
- Xây dựng hội trường nhà văn hóa, sân tập thể thao đơn giản, công trình phụ trợ, trang bị hội trường nhà văn hóa, trang bị dụng cụ thể dục thể thao: vốn ngân sách huyện;
- Xây dựng các công trình phụ trợ khác: huy động các nguồn vốn khác.
6.3. Kháitoánkinhphí thực hiện
Khái toán kinh phí thực hiện đến năm 2020 là 3.132 tỷ đồng; trong đó kinh phí để đầu tư xây dựng nhà văn hóa và khu thể thao xã là 2.250 tỷ đồng, nhà văn hóa và khu thể thao ấp là 882 tỷ đồng (kinh phí dự kiến để đầu tư 1 xã có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn là 30 tỷ đồng và có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt chuẩn là 01 tỷ đồng/ấp). Trong đó: giai đoạn 2012 - 2015 là 917,4 tỷ đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 2.214,6 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách tỉnh: 657 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách huyện: 1.134 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách xã: 714,6 tỷ đồng;
- Vốn khác: 626,4 tỷ đồng.
6.4. Phân công quảnlý thực hiện
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng Sở, ngành tỉnh xây dựng kế hoạch theo các nội dung trên; hướng dẫn các xã xây dựng kế hoạch, dự án; đồng thời bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện.
7.1. Mụctiêu
- Xây dựng hệ thống chợ nông thôn tỉnh Tiền Giang đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; góp phần phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng khu vực nông thôn theo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Cải tạo, nâng cấp hệ thống chợ nông thôn; thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống chợ nông thôn. Nâng cao vai trò và hiệu quả của hệ thống chợ nông thôn, thúc đẩy phát triển thương mại nông thôn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn của tỉnh.
- Đến năm 2015 toàn tỉnh có 39 xã có chợ theo quy hoạch đạt tiêu chí, chiếm 25,5% tổng số xã của tỉnh;
- Giai đoạn 2016 - 2020 toàn tỉnh có 74 xã có chợ theo quy hoạch đạt tiêu chí, chiếm 51% tổng số xã của tỉnh.
7.2. Nội dungthực hiện
- Giai đoạn 2013 - 2015: Xây dựng mới hoặc đầu tư nâng cấp 24 chợ nông thôn (24 xã) đạt tiêu chí nông thôn mới; Đến năm 2015, toàn tỉnh 39 chợ/37 xã đạt tiêu chí nông thôn mới, đạt 25,5% số xã có chợ đạt tiêu chí nông thôn mới.
- Giai đoạn 2016 - 2020: xây dựng mới hoặc đầu tư nâng cấp thêm 38 chợ nông thôn đạt tiêu chí nông thôn mới, nâng tổng số xã có chợ đạt chuẩn trên địa bàn nông thôn của tỉnh là 74 xã (đạt 51%).
7.3. Kháitoánkinhphí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện tiêu chí chợ đến năm 2020 là 553,4 tỷ đồng. Cụ thể:
- Giai đoạn 2011 - 2015 là: 181,5 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2016 - 2020 là 371,9 tỷ đồng.
Nguồn vốn: từ nguồn vốn khác (từ nguồn xã hội hóa, kêu gọi đầu tư).
7.4. Phân công quảnlý thực hiện
-SởCôngThươnghướngdẫnthựchiệnnộidungquyhoạch,cảitạo,xây dựngmớichợtrênđịabànxã.Đẩymạnhcôngtáctuyêntruyền,vậnđộng,mời gọiđầutưxâydựng,cảitạohệthốngchợđạtchuẩnnôngthônmới;thammưu Ủybannhândântỉnhbanhànhcácgiảiphápthuhútcácthànhphầnkinhtếđầu tưpháttriểnhệ thống chợnôngthôn.
-ỦybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngSởCôngThươngvàcácSở, ngành tỉnhxâydựng kế hoạch theo cácnội dungtrên;hướng dẫn cácxã xây dựng kếhoạch thực hiện.
8.1. Mụctiêu
Tiếp tục duytrì, giữvững kết quả đạt được; từng bước đầu tư cơ sở hạtầng, nângcaochấtlượngdịch vụvà phụcvụ;đảm bảo nhu cầusửdụngdịch vụ thôngtin truyền thông của ngườidânở vùngnông thôn.
8.2. Nội dungthực hiện
-Tăngcườngcôngtácthôngtintuyêntruyền,xâydựngthôngtinmớivềlĩnh vực thông tin và truyền thông đối với các doanh nghiệp,các đơn vị liên quanvàngườidântrênđịabàntỉnh;tổchứchộinghị,hộithảo,thuhút,khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư phát triển bưu chính, viễn thông, Internetvề nôngthôn.
- Tổchức tậphuấn, hướngdẫn thực hiện Tiêu chí ngànhthôngtin vàtruyền thôngvềxâydựngnôngthônmớitheovănbảnhướngdẫncủaBộThôngtinvà Truyềnthông(Tiêuchísố8BộTiêuchíquốcgiavềxâydựngnôngthônmới) vàtổchứctậphuấnInternetchocánbộ,hộiviênhộinôngdântrênđịabàntỉnh hàngnăm.
-Khảosát,đánhgiáthựctrạngcácđiểmphụcvụbưuchính,viễnthông, InternettrênđịabàntỉnhnhằmđảmbảothựchiệnđúngquyđịnhcủaBộThông tinvàTruyềnthôngvềTiêuchíngànhthôngtinvàtruyềnthôngxâydựngnông thôn mới.
- Củngcốvàduytrì các điểmbưu điệnvăn hóaxãvà đầutưphát triển điểmphục vụ bưu chính,viễnthôngvà Internet trênđịabàn tỉnh.
8.3. Kháitoánkinhphí thực hiện.
Kháitoánkinh phíthực hiệnđến2015:4,41 tỷđồng.
Nguồnvốnthựchiện:
- Ngânsách tỉnh: 2,460tỷđồng;
- Nguồnvốnkhác (vốndoanhnghiệp):1,950 tỷđồng.
8.4. Phân công quảnlý thực hiện
-SởThôngtinvàTruyềnthônghướngdẫncácdoanhnghiệpbưuchính, viễnthôngthựchiệntiêuchíngànhtạiđịaphương;đềxuấtchínhsáchkhuyến khích,hỗtrợcácdoanhnghiệpđầutưpháttriểnmạnglướivàcungcấpdịchvụ bưu chính, viễnthông, Internet vềkhu vựcnông thôn, vùng sâu,vùng xatrên địa bàn tỉnh.
-ỦybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngSởThôngtinvàTruyềnthôngvà cácsở,ngànhtỉnhcóliênquanxâydựngkếhoạchtheocácnộidungtrên.
9.1. Mụctiêu
-Từnăm 2013- 2015,xóa 98% nhà tạmbợ, dột nát; nângcấp, cải tạo80% cáccănnhàchưađạtđượcnộidungtiêuchíhướngdẫnđốivới29xãchỉđạo xâydựngnông thôn mớgiai đoạn2011 -2015;
-Từnăm2016-2020xóa98%nhàtạmbợ,dộtnát;nângcấp,cảitạo80% cáccănnhàchưađạtnộidungtiêuchíhướngdẫnđốivới30%sốxã.Thựchiện xóa nhàở tạmbợ, dột nát phát sinh, nâng cấp, cải tạo các căn nhà phát sinh chưa đạtđượcnội dungtiêu chí hướng dẫn.
9.2. Nội dungthực hiện
-Tiếnhànhràsoát,điềutratheotiêuchíđểđánhgiásốlượngcũngnhư chất lượngnhàở theo tiêu chí đềxuất.
-Tiếptụcthựchiệnhỗtrợnhàởchohộnghèotheomụctiêukếhoạchđề ra.Đếnnăm 2020thựchiệnhỗtrợcho khoảng 38.228cănnhà (giaiđoạn 2013 - 2015 là 7.658 căn, giaiđoạn 2016 - 2020 là 11.486 căn) tại nông thôn là loại nhà đơn sơ, có 3thànhphần cấu thành chủ yếubao gồm(cột, mái, tường) không đượcxếpvàoloạibềnchắc(chủyếulànhàởtheoChươngtrình167/2008/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủvề chính sách hỗtrợ hộnghèo vềnhà ở).
9.3. Kháitoánkinhphí thực hiện
Khái toán kinh phí thực hiện giai đoạn 2013 - 2020 là 708,306 tỷđồng; trongđógiai đoạn 2013 -2015là283,336tỷđồng,giai đoạn 2016 -2020 là 424,97tỷđồng.
- Ngânsách Trungương:50tỷđồng;
- Ngânsách tỉnh: 110,806 tỷđồng.
- Vốnkhác:547,5 tỷđồng;
9.4. Phân công quảnlý thực hiện
-SởXâydựngkịpthờicậpnhậtquyđịnhcủaBộXâydựngvềchuẩnnhàở nôngthôntrìnhỦybannhândântỉnhxemxét;hướngdẫnđịaphươngvềchuẩn nhàởcũngnhưmẫunhàthíchhợpởnôngthônđểviệcthựchiệnđượcthốngnhất.
-Sở Laođộng-Thương binh và Xãhộivậnđộngcácnguồnlực,giámsát việc thựchiệncácchínhsáchhỗtrợnhàởchocáchộnghèo,hộgiađìnhchínhsách.
-Ngân hàngNhà nướctỉnhTiềnGiangchỉđạo cácNgân hàngcó liênquan hướngdẫncụthểvềhồsơ,thủtụcvayvốnlàmnhàởtheoquyđịnhđảmbảo đúng mục đích,đúngđối tượng,đơn giản, rõ ràng,dễ thực hiện.
-ỦybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngSở,ngànhtỉnhxâydựngkếhoạchtheocácnộidungtrên;hướngdẫncácxãxâydựngkếhoạch,dựánđể triểnkhaithựchiện;đồng thời bốtrí nguồn lựcđểtriển khai thực hiện.
-Ủybannhândâncấpxãthườngxuyêntheodõitìnhhìnhxâydựngnhàở tạiđịaphương,tuyêntruyền,kịpthờihướngdẫncáchộdânxâydựngnhàởđạt mứcchuẩntốithiểu;vậnđộngtoànlựccủacộngđồngđểhỗtrợcáchộnghèo phátsinh mới xâydựngnhàở đạt mục tiêu chung của tỉnh đềra.
10. Chuyển dịch cơcấu kinh tế, nâng cao thu nhập
10.1. Mục tiêu
Đạtyêucầutiêuchísố10(tiêuchíthunhập)củaBộtiêuchínôngthôn mới của tỉnh. Đến năm 2015, có trên 20% số xã có thu nhập bình quân người/nămđạttheoquyđịnhcủaBộtiêuchíquốcgiavềnôngthônmới.Đến năm2020,cótrên50%sốxãcóthunhậpbìnhquânngười/nămđạttheoquy định của Bộtiêu chíquốcgiavềnông thôn mới.
10.2. Nộidung thựchiện
-Chuyểndịchmạnhcơcấukinhtếnôngthôntheohướnggiảmtỷtrọng nông nghiệp, tăng tỷtrọngdịchvụ, côngnghiệptrong cơ cấu kinh tế.
- Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến công; ứngdụng công nghệ sinhhọc,côngnghệcaotrongpháttriển giốngcâytrồng,vậtnuôi,thủy sảnchất lượngcao,hìnhthànhcácdịchvụpháttriểnnôngnghiệpvàcôngnghiệpchế biếnphùhợpvớiđiềukiệncủatừngđịaphương.Thựchiệncơgiớihóanông nghiệp,giảmtổn thấtsauthuhoạchtrong sản xuất nông,lâm, ngưnghiệp.
-Hỗtrợxâydựnghạtầngthiếtyếuphục vụsảnxuất,chế biến,bảoquản,tiêu thụnôngthủysản;pháttriểnthịtrườngtiêuthụhàngnôngsảntạicácxãtheolợi thế;quyhoạchhìnhthànhcácvùngsảnxuấthànghóatậptrung,chấtlượng;xây dựngmôhìnhcôngnghiệpchếbiếngắnvớivùngnguyênliệuvàthịtrường.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào nông thôn,phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏthân thiệnvớimôi trường nhằm giải quyếtviệclàm và tăngthunhậpchocưdânnôngthôn.Đẩymạnhđàotạonghềcholaođộngnông thôn,thúcđẩyđưacôngnghiệpvàonôngthôn,giảiquyếtviệclàmvàchuyển dịchnhanhcơcấulaođộngnôngthôn.Pháttriểnthêmcácngành,nghềmớiở khu vựcnông thôn,nhấtlàngành nghề phi nôngnghiệp.
-Triểnkhaicóhiệuquảcácnộidung:chươngtrìnhbảotồnvàpháttriển làngnghề; tập huấn,xâydựng các mô hình trìnhdiễn kỹthuật sản xuất nônglâm ngưnghiệp;thựchiệnchươngtrìnhkhuyếnnôngquốcgia(2013-2020);xây dựngmôhìnhvệsinhantoànthựcphẩmkhuvựcnôngthủysản,kiểmtragiám sát điềukiệnđảmbảo an toàn thực phẩmở cơ sở...
10.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Tổng khái toán kinh phí thực hiện tiêu chí thu nhập đến năm 2020 là 452,817tỷđồng;chiaragiaiđoạn2013-2015là209,213tỷđồng,giai đoạn 2016-2020là243,604tỷđồng(trongđókinhphíđàotạonghềcholaođộng nông thôn tỉnh Tiền Giang đến năm2020 theo quyết định số 814/QĐ-UBND ngày24/3/2011 củaỦyban nhân dântỉnh Tiền Giang là390,02 tỷđồng).
Nguồnvốnthựchiện:
- Ngânsách Trungương:390,02tỷđồng
- Vốnngân sách tỉnh: 100 tỷđồng;
- Vốnkhác: 43,797 tỷđồng.
10.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn:Chủtrìtheodõiviệctổchức thựchiệnkếhoạch,6 tháng vàhàng nămcó báo cáođánhgiákếtquảthực hiệnkếhoạch;Tiếptụctriểnkhaithực hiệnquy hoạch ngànhnghềnôngthôn; Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các địa phương triển khai thực hiện các chương trình khuyến nông, khuyến ngư để đẩy nhanh tiến độ áp dụngcáctiếnbộkhoahọcvàkỹthuật nhằm giảm giá thành,tăngnăngsuấtvà chấtlượngsản phẩm.
- Sở Lao động, Thương binh và xã hội: chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chính quyền cácđịa phươngđẩymạnh thực hiện Chươngtrìnhđàotạonghềlaođộngnôngthôn,nângcaohiệuquảcôngtácđào tạonghềthông qua việc đào tạotheođịa chỉ.
-SởCôngThương:Chủtrì,phốihợpSởNôngnghiệpvàPháttriểnnông thôn, Trung tâmXúctiếnĐầu tưThương mại Du lịch giới thiệu và tạođiều kiện quảngbácácsảnphẩmnônglâmthủysản,làngnghềkhuvựcnôngthôn,góp phầnnâng caogiátrịvà thươnghiệunôngthủysản của tỉnh.
-Ủybannhândâncáchuyện,thànhphốMỹThovàTXGC:chỉđạoỦy bannhândâncácxãxâydựngkếhoạchhàngnămđểtriểnkhaithựchiệntheo quyhoạchvàđềánxâydựngnôngthônmớicủaxãđượcỦybannhândâncấp huyện phêduyệt.
11.1. Mục tiêu
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 4,5% năm 2015, 3% năm 2020. Số hộ nghèo giảm trong 05 năm là: 28.500 hộ, bình quân mỗi năm giảm 5.700 hộ. Đến năm 2015, tổng số hộ nghèo còn dưới 20.000 hộ.
- Hỗ trợ dạy nghề cho 16.000 lao động thuộc diện hộ nghèo và 13.500 lao động thuộc diện hộ cận nghèo; thực hiện có hiệu quả các dự án, chương trình hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển. Đến năm 2015, cơ bản các xã này có đủ công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định.
- Hỗ trợ cho 130.000 lượt hộ nghèo được vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Tập huấn về khuyến nông, khuyến ngư, chuyển giao kỹ thuật cho 45.000 lượt người nghèo.
- Miễn giảm học phí cho 100% học sinh hộ nghèo, hộ cận nghèo, học sinh vùng khó khăn theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho 100% người nghèo thuộc diện được cấp thẻ bảo hiểm y tế; hỗ trợ nhà ở cho 100% hộ nghèo có nhu cầu cần hỗ trợ nhà ở theo quy định của Chính phủ.
- Trợ giúp pháp lý miễn phí cho 100% đối tượng người nghèo có nhu cầu trợ giúp pháp lý; Tập huấn nâng cao năng lực cho 7.000 lượt cán bộ làm công tác giảm nghèo và các tổ chức đoàn thể có liên quan các cấp.
- Phấn đấu đảm bảo các điều kiện thiết yếu về nhà ở, nước sinh hoạt, tiếp cận các dịch vụ đời sống văn hóa, tinh thần, tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý, tăng cường nâng cao nhận thức của người nghèo, hộ nghèo.
11.2. Nộidung thựchiện
- Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo: Tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. Đối với hộ đã thoát nghèo còn đang trong thời gian thực hiện hợp đồng tín dụng thì vẫn tiếp tục được hưởng chính sách này đến hết thời hạn hợp đồng. Tiếp tục thực hiện cho vay ưu đãi đối với học sinh, sinh viên con gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo. Ưu tiên hỗ trợ vốn vay tạo việc làm tại chỗ gắn với dạy nghề.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề miễn phí cho người nghèo gắn với việc làm: Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; lồng ghép về đối tượng, địa bàn, nguồn lực với các chương trình khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, dạy nghề cho người nghèo, cho lao động xuất khẩu, dạy nghề cho bộ đội xuất ngũ, dạy nghề cho người khuyết tật; ưu tiên nguồn lực, đầu tư cơ sở, trường, lớp, thiết bị dạy nghề cho xã đặc biệt khó khăn; gắn dạy nghề với tạo việc làm cho người lao động.
- Thực hiện chính sách khuyến nông, khuyến ngư miễn phí cho hộ nghèo: Tập trung thực hiện công tác khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư cho hộ nghèo gắn với chính sách tín dụng ưu đãi, chuyển giao kỹ thuật cho người nghèo. Chọn mô hình giảm nghèo hiệu quả để nhân rộng.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ về giáo dục: chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên con gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Thông tư Liên bộ số 29/2010/TTLB-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thươngbinhvà Xã hội.
-Chínhsáchhỗtrợvềytế:Tiếptụcthựchiệncấpthẻbảohiểmytếcho ngườinghèo.Hỗtrợngườicậnnghèomuathẻbảohiểmytế.Xâydựngcơchế, chínhsáchgiảiphápphùhợpvớinguồnlực,cộngđồng xãhội cùngnguồnvốnhỗ trợtừngânsáchnhànướcđểthànhlậpQuỹHỗtrợkhámchữabệnhchongười nghèo. Khuyến khích mở bếp ăn từ thiện miễn phí cho bệnh nhân nghèo, cận nghèotạicácbệnhviện.Đẩymạnhcôngtácxãhộihóa,vậnđộngcáctổchứccá nhânhỗtrợkinhphícấpphátthuốc,khámchữabệnhmiễnphíchongườinghèo, cậnnghèo,ưutiên cácxãđặcbiệtkhókhăn,xãcótỷlệhộnghèo cao.
- Chính sách hỗ trợ về nhà ở, nước sinh hoạt, hỗ trợ giá điện cho hộnghèo:ĐẩynhanhtiếnđộthựchiệnvàhoànthànhĐềánhỗtrợnhàởchohộ nghèotheoQuyếtđịnh167/2008/QĐ-TTg,cácnămcònlại,huyđộngnguồn lựccộngđồngkếthợpvớinguồnvốnvayưuđãitiếptụcthựchiệnhỗtrợnhà ởchohộnghèo.Thựchiệnchínhsáchhỗtrợgiáđiện30.000đồng/hộ/tháng chohộnghèotheoQuyếtđịnh268/QĐ-TTgngày23/02/2011củaThủtướng Chính phủ.
-Thựchiệnchínhsáchtrợgiúppháplýđốivớingườinghèo:Ưutiêntập trung chonhân dân các xãđặcbiệt khó khăn,xãcó tỷlệ hộnghèo cao.Tăng cườngnănglựcchocáctổchứcthựchiệntrợgiúppháplý,ngườithựchiệntrợ giúp pháp lý,tưphápxã,tổhòagiải,Câulạcbộtrợgiúppháplýcấpxã.
11.3. Khái toán kinhphíthực hiện
-Kháitoánkinhphíthựchiệnđếnnăm2020là98,350tỷđồng;trongđó giai đoạn2011- 2015 là 48,350 tỷđồng, giaiđoạn 2016-2020là50tỷđồng.
- Nguồnvốn:
+ Ngânsách Trung ương:90tỷđồng;
+ Ngânsách tỉnh: 8,350tỷđồng.
11.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởLaođộng-ThươngbinhvàXãhội:LàcơquanthườngtrựccủaBan Chỉđạotỉnh,giúpBanChỉđạođiềuphốihoạtđộnggiảmnghèo.Chủtrìthực hiệncácchínhsáchhỗtrợngườinghèovềdạynghề,tạoviệc làm,xuấtkhẩulao động.Phốihợpvớicácngành,đoànthểcóliênquantổchứckiểmtra,giámsát đánhgiácáchoạtđộnggiảmnghèo;Hướngdẫncôngtácràsoát,bìnhxéthộnghèo hàng năm; tổ chức tập huấn nâng cao kỹnăng, nghiệp vụ về công tác giảmnghèochocánbộlàmcôngtácgiảmnghèocáccấpvàtổnghợp,báocáo kếtquả chương trìnhtheoquyđịnh;
-SởKếhoạchvàĐầutư:Cânđốinguồnlựcchochươngtrình,phốihợp với các Sởngành có liênquanxâydựng cơchế, chínhsách chochươngtrình;
-SởTàichính:Hướngdẫn,kiểmtrasửdụngkinhphítheoquiđịnh,cân đối từngânsáchđịaphương phục vụcông tác giảmnghèo;
-SởYtế:Triểnkhaithựchiệncácchínhsáchvềhỗtrợytếđốivớingười nghèo,ngườicậnnghèovàcácđốitượngkháctheoquyđịnhcủaLuậtKhám chữa bệnh;
- Sở Giáo dụcvàĐào tạo: Chủtrì triển khai thực hiện các chínhsáchưu đãi giáo dục đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CPngày14tháng 5năm2010 của Chínhphủ;
-NgânhàngChínhsáchxãhội:Triểnkhaithựchiệncácchínhsáchvềvốn vayưuđãivớihộnghèo,vốnvaygiảiquyếtviệclàm,vốnvayhỗtrợđốitượng họcsinh,sinhviênthôngquacácchương trình:sửdụngvốnđểpháttriểnsản xuất,xâydựngnhàở,nướcsạchvệsinhmôitrường,hàngnămcóđánhgiáhiệu quảthuhồivốn cácnhómvay;
- Sở Xâydựng:Chủtrì phối hợp với các ngành triển khaiĐềán Quyếtđịnh 2185/2009/QĐ-UBNDcủaỦybannhândântỉnhvềhỗtrợnhàởchohộnghèo theoQuyếtđịnh167/2008/QĐ-TTgngày12/12/2008,Quyếtđịnh67/2010/QĐ- TTgngày29/10/2010củaThủtướngChínhphủ;đềxuấtkếhoạchhỗtrợnhàở cho hộnghèonhững nămtiếp theo;
-SởTưpháp:Chủtrìtriểnkhaicôngtáctrợgiúppháplýngườinghèo, ưutiên tạicácxãđặcbiệtkhókhănvùngbãingangvenbiển,xãvùngsâu,vùngxa.
-ĐềnghịỦybanMặttrậnTổquốcvàcáctổchứcthànhviên:HộiNông dân,HộiLiênhiệpphụnữ,ĐoànThanhniêncộngsảnHồChíMinh,HộiCựu chiếnbinh,HộiChữThậpđỏ,tăngcườngchỉđạocáccấpHộicơsởtổchức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động hội viên và toàn dân hưởng ứng, thamgia các cuộcvậnđộnghỗ trợgiảmnghèonhư: đóng góp QuỹNgàyvì ngườinghèo,phongtràotoàndânxâydựngđờisốngvănhóa,khudâncư,xây dựngnôngthônmới,độngviênpháthuytinhthầntựchủcủangườidânvươn lênthoátnghèo.
- Sở Công Thương, Công ty Điện lực, Liên minh Hợp tác xã và các sởngànhkháccóliênquantheochứcnăng,nhiệmvụcủangànhmình,chịutrách nhiệmràsoát,xâydựng,hướngdẫnthựchiệncơchế,chínhsáchgiảmnghèo bền vững,đồngthời chỉđạo, kiểmtra, đôn đốc, thựchiệnở cơ sở.
-SởTàinguyênvàMôitrường:Trongxâydựngkếhoạchnướcsạchvệ sinh môi trường cũng như kế hoạch thực hiện chiến lược đối phó với biến đổi khí hậu chú ý đề xuất các giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhómphụnữvàtrẻemnghèo.
-SởThôngtinvàTruyềnthông:tuyêntruyềnphổbiếncácchínhsáchcủa nhànướcvềcôngtácgiảmnghèo,quađótạosựđồngthuậnvàtráchnhiệmcao trong nộibộvànhândân thông qua cácphươngtiệnthôngtinđại chúng.
-Ủyban nhân dân các huyện phối hợp cùng Sở Laođộng - Thương binh và Xãhộivàcácsở,ngànhtỉnhcóliênquanxâydựngkếhoạchtheocácnộidung trên;hướngdẫncácxãxâydựngkếhoạch,dựán;đồngthờichỉđạo,bốtrí,huy động nguồn lựcđểtriển khai thực hiện.
12.1. Mục tiêu
Phấnđấuđếncuốinăm2015cóítnhất10xãcótỷlệlaođộngtronglĩnh vựcnônglâm,ngưnghiệpdưới35%vàcó19xãcơbảnđạtchuẩntheotiêuchí quyđịnh.Đến năm2020 có 50% sốxãđạt tiêu chí.
12.2. Nộidung thựchiện
-ĐẩymạnhthựchiệnĐềánDạynghềcholaođộngnôngthôntheoQuyết định số1956/QĐ-TTg ngày27/11/2009 của Thủtướng Chínhphủ.
-Tiếp tụcđầu tư: thiếtbị,giáoviênđểnângcaochất lượngđào tạo củacác cơsởdạynghềnhấtlàcácTrungtâmDạynghềhuyệnđểđàotạonghềtheoyêu cầupháttriểnkinhtếxãhộiđịaphươngvànhucầucủangườilaođộng.Đồng thời,tạođiềukiệnchocáctrungtâmliênkếtvớicáctrườngđàotạotrungcấp nghềđểngườilaođộng,nhấtlàhọcsinhmớitốtnghiệptrunghọccơsởcóthể họctrungcấpnghềtạiđịaphương.Hỗtrợlaođộngcóđiềukiệnxuấtkhẩulao động họcnghềđểnâng caothu nhập chongười laođộng.
- Tiếp tục duytrì các phiên giao dịch việc làmđịnh kỳ, nhất làởcác huyện, thịxãđểtạođiềukiệnchongườilaođộngtìmđượcviệclàmvớithunhậpổn định nhằmnâng caođời sống.
12.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Khái toán kinh phí thực hiệnđến năm2020 là 76,150 tỷđồng; trongđó giai đoạn2011 - 2015là 36,150tỷđồng, giai đoạn 2016 - 2020là40 tỷđồng.
- Vốnngân sách tỉnh: 17,65tỷđồng;
- Vốnkhác:58,5 tỷđồng.
12.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởLaođộng-ThươngbinhvàXãhộichủtrì,phốihợpvớiSởGiáodục vàĐàotạo,SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,SởCôngThươngvàcác hội,đoànthểliênquanhướngdẫnthựchiệnnộidunglaođộngvàviệclàmtrên địabàn xã.
-ỦybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngSởLaođộngThươngbinhvà Xãhộivàcácsở,ngànhtỉnhcóliênquanxâydựngkếhoạchtheocácnộidung trên;hướngdẫncácxãxâydựngkếhoạch,dựán;đồngthờichỉđạo,bốtrí,huy động nguồn lựcđểtriển khai thực hiện.
13.Đổimớivàpháttriểncáchìnhthứctổchứcsảnxuấtcóhiệuquảở nông thôn
13.1. Mục tiêu
- Giaiđoạn 2012 - 2015: phấnđấu có ít nhất 29 xã có tổhợp tác, hợp tác xã được thành lập hoạt động theo đúng Luật HTX, Luật Dân sự (Nghị định 151/2007/NĐ-CP) vàhoạtđộng cóhiệuquả.
-Giaiđoạn2016-2020:phấnđấucóítnhất50%sốxãcótổhợptác,hợp tácxãđượcthànhlậphoạtđộngtheođúngLuậtHTX,LuậtDânsự(Nghịđịnh 151/2007/NĐ-CP) vàhoạtđộng cóhiệuquả.
-Hỗtrợ,khuyếnkhíchpháttriểndoanhnghiệpvừavànhỏởnôngthôn. Mởrộnghợpđồngtiêuthụnôngsản,phấnđấuđếnnăm2015cótrên15%nông sảnchủyếuđượctiêuthụthôngquacáchợpđồngkinhtếổnđịnhvàcótrên 40%vào năm2020.
13.2. Nộidung thựchiện
- Thực hiện chính sách thúc đẩy liên kết giữa các loại hình kinh tế ởnông thôn: Liên hiệp hợp tác xã, liên kết doanh nghiệp với hợp tác xã, tổhợptác,…
- Xây dựng kế hoạchvà giảipháp củng cố, đổi mới, nâng cao hiệuquả hoạt độngcủacácHTXyếukémkéodàitrênđịabàn.ĐốivớinhữngHTXmànhiều nămliền khônghoạtđộng thìphảigiảithểbắtbuộc.
-ĐốivớinhữngHTXthuộcdiệnyếukémcầntiếptụcduytrìhoạtđộng sảnxuất-kinhdoanh,thìtiếnhànhràsoátlạisốlượngcụthểvàthựctrạngcủa từng HTX đểcó kế hoạch phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan giúp HTX kiện toàn lại bộ máy ban quản lý và ban kiểm soát, xây dựng điều lệ, phươngánsảnxuất-kinhdoanh...đểtiếptụchoạtđộng.ĐốivớinhữngHTX thuộcdiệnyếukémkéodàikhôngcónhucầuhoạtđộngthìnênvậnđộnggiải thểtựnguyệnđểchuyểnqualoạihìnhkinhtếkhácphùhợphoặcgiảithểđể thành lập mới theođúngluật quy định.
13.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Tổngkháitoánkinhphíthựchiệnđếnnăm2020đểthựchiệntiêuchíhình thứctổchức sảnxuấtđếnnăm2020 là02 tỷđồng.
- Vốnngân sách trungương:1,2tỷđồng;
- Vốnngân sách tỉnh: 0,4 tỷđồng;
- Vốnkhác:0,4tỷđồng.
13.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn:Làcơquanđầumối,điềuphối việctriểnkhaithựchiệnkếhoạch,địnhkỳtổchứcđánhgiá,tổngkếttìnhhình thựchiệnkế hoạch,báocáoỦybannhân dântỉnh.Hàng năm phốihợpvớiLiên MinhHTXtỉnhlậpvàtổchứcthựchiệnkếhoạchhỗtrợpháttriểncácHTX, THTtronglĩnhvựcnôngnghiệp(hỗtrợthànhlập,đàotạonângcaonănglực cánbộ,chuyểngiaotiếnbộkhoahọc,kỹthuật,xâydựngmôhình,...);theodõi, đônđốc,nhắcnhởcáchuyện,thị,thànhlậpvàtriểnkhaithựchiệnkếhoạch; Hàngnăm,phốihợpvớicáchuyện,thị,thànhđánhgiámứcđộhoànthànhvềtiêu chí.
-SởKếhoạchvàĐầutư:Chủtrì,phốihợpcùngSởNôngnghiệpvàPhát triểnnôngthôn,LiênminhHTXtỉnhtổnghợpnhucầuhỗtrợpháttriểnHTX, THTtrìnhỦybannhândântỉnhphêduyệt;TriểnkhaithựchiệnkếhoạchPhát triểnkinh tếtập thể tỉnhgiai đoạn2012 - 2015.
-TrungtâmXúctiếnĐầutư-Thươngmại-Dulịchchủtrì,phốihợpvới SởCôngThương,SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,LiênminhHợptác xãtỉnhvàcácsởngànhcóliên quanxâydựngkếhoạch,dựtoánkinhphíhỗtrợ cácHợptácxã,Tổhợptácthamgiacáchoạtđộngxúctiếnthươngmại,giới thiệu sản phẩm, xây dựng thươnghiệu, mở rộng thịtrường tiêuthụsản phẩmgửi Sở Tài chínhthẩmđịnhtrìnhỦyban nhândân tỉnh phêduyệt.
- Ủyban nhân dân các huyện, thịthành:
+PhốihợpvớiSởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,LiênMinhHợp tácxãlậpkếhoạchthựchiệntiêuchíHìnhthứctổchứcsảnxuấtvớilộtrình thực hiện cụthểhàng năm,đảmbảođến năm2015, toàn tỉnh có ít nhất 29 xãđạt tiêu chí Hình thức tổchức sảnxuấtvàđếnnăm2020 là50%sốxã.
+ChỉđạoBanChỉđạoChươngtrìnhxâydựngnôngthônmớicấpxã:Căn cứvàokếhoạchcủatỉnhđểxâydựngvàtổchứcthựchiệnkếhoạchthựchiện tiêu chí Hình thức tổchức sảnxuất.
14. Phát triển giáo dục vàđào tạo
14.1. Mục tiêu
-Vềchỉtiêu:"Phổcậpgiáodụctrunghọccơsở(tiêuchí14.1)":tiếptục duytrìkếtquả phổcập giáo dục THCS tại tất cả các xãtrênđịa bàn tỉnh.
-Vềchỉtiêu:"Tỷlệhọcsinhtốtnghiệptrunghọccơsởđượctiếptụchọc trunghọc(phổthông,bổtúc,họcnghề)":đếncuốinăm2015cóítnhất70%và đến năm2020 có 80% sốxãđạt chỉtiêunày.
-Tỷlệlaođộngquađàotạo:phấnđấuđếnnăm2015có45%vàđếnnăm 2020có50%sốxãđạtchỉtiêunày.
Phấnđấuđếncuốinăm2015có45%sốxãđạttiêuchívàđếnnăm2020có 50%sốxãđạttiêuchí.
14.2. Nộidung thựchiện
-Đẩymạnhviệcthựchiệnđổimớiphươngphápdạyvàhọc,đổimớikiểm tra,đánhgiá,khuyếnkhíchtựhọcvàvậnđộngsángtạoởhọcsinh.Đổimới cáchrađềthi,đánh giákết quảhọc tậpcủahọcsinh.Tổchức dạy2buổi/ngàyở nơicóđủđiềukiện.Tiếptụccủngcốhoànthiệnmạnglướitrườngtrunghọccơ sở,trunghọcphổthông;xâydựngcơsởvậtchấttrườngtrunghọctheohướng kiên cốhóa, chuẩnhóa.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền: phổ biến sâu rộng trong các cấp các ngành, tổ chức đoàn thể và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọngcủacôngtácđàotạonghề,giảiquyếtviệclàmvàgiảiphápđểnângcao thunhập,đời sốngchongườidân nôngthôn.Đưavànhânrộng cácnhântốđiển hìnhvềhọcnghề,tìmviệclàm,xemxétphâncôngđảngviêncótráchnhiệmtư vấn, tuyên truyền cho những hộlân cận.Đối với các Hội đoàn thể cầnđưa thông tinchiêusinh,tuyểndụnglaođộngvàocáccuộchọpđểhộiviêntiếpcậnnhu cầutuyểndụng,tuyểnsinhvàlàmsinhđộngnộidungsinhhoạt.Cáccơquan thôngtintuyêntruyền,Báo,Đàicầnxâydựngcácchuyêntrang,chuyênmục tuyêntruyềnmạnhmẽhơnnữavềmụcđích,ýnghĩacủađàotạonghềvàgiải quyết việc làm, tạo sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của quần chúng nhândânvàgiớihọcsinhđốivớiviệcchọnnghề,họcnghềphảigắnvớicơhội tìmviệc làm.
-Tiếp tụcđầu tư: thiếtbị,giáoviênđểnângcaochất lượngđào tạo củacác cơsởdạynghềnhấtlàcácTrungtâmDạynghềhuyệnđểđàotạonghềtheoyêu cầupháttriểnkinhtếxãhộiđịaphươngvànhucầucủangườilaođộng.Đồng thời,tạođiềukiệnchocáctrungtâmliênkếtvớicáctrườngđàotạotrungcấp nghềđểngườilaođộng,nhấtlàhọcsinhmớitốtnghiệptrunghọccơsởcóthể họctrungcấpnghềtạiđịaphương.Hỗtrợlaođộngcóđiềukiệnxuấtkhẩulao động họcnghềđểnâng caothu nhập chongười laođộng.
-Chămlovàđầutưchopháttriểnđộingũnhàgiáovàcánbộquảnlý giáo dục: Thực hiện các chế độ chính sách đãi ngộ cán bộ, giáo viên như chính sách thu hút giáo viên về vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn; chính sách thu hút người có trình độ cao vào ngành giáo dục; chế độ ưu đãi với cánbộquảnlýgiáodục;chínhsáchkhuyếnkhíchviệcnângcaochấtlượng giảngdạy.
14.3. Khái toán kinhphíthực hiện
-Tổngkháitoánkinhphíthựchiệnnộidungtiêuchínàyđếnnăm2020là 24tỷđồng (mỗi năm03tỷđồng);
- Nguồnvốn:
+ Ngânsách trungương: 14 tỷđồng;
+ Ngânsách tỉnh: 10tỷđồng.
14.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởGiáodụcvàĐàotạochủtrì,phốihợpvớicácSở,ngànhtỉnh,Ủyban nhândân cáchuyện hướngdẫn thực hiện các nộidung trên;
-Ủybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngcácsở,ngànhtỉnhcóliênquan xâydựngkếhoạchtheocácnộidungtrên;hướngdẫncácxãxâydựngkếhoạch, dựán;đồngthờichỉđạo,bốtrí,huyđộngnguồnlựcđểtriểnkhaithựchiện.
15. Phát triển y tế, chămsóc sức khỏe cư dân nông thôn
15.1. Mục tiêu
-TiếptụcduytrìcácnhómđốitượngđãthamgiaBHYTđạttỷlệ100%; mở rộng các nhóm đối tượng để đến năm 2015 đạt > 75% dân số tham gia BHYT,đến năm2020 có >90% dân sốthamgia BHYT.
-Phấnđấuđếncuốinăm2015cóítnhất60%sốxã,phường,thịtrấn(gọi chunglàxã)đạttiêuchíquốcgiavềytếxã.Đếnnăm2020có100%sốxãđạt tiêu chíquốcgia về ytế xã.
15.2. Nộidung thựchiện
-Triểnkhaithựchiệnquyếtđịnhsố2541/QĐ-UBNDngày22/10/2012của ỦybannhândântỉnhbanhànhkếhoạchthựchiệnBộtiêuchíquốcgiavềytế xãgiaiđoạn2012-2015trênđịabàntỉnhTiềnGiang.LồngghépTYTxãđạt tiêu chíquốcgia vềY tế xãvàotiêu chí quốc gia xâydựng nông thôn mới.
-Đẩymạnhhoạtđộngxãhộihóavềcôngtácchămsócsứckhỏe.Tăng cườngcông tác tuyêntruyềncho nhân dân bằng nhiều hình thức vềcông tácxây dựng xãđạttiêu chí quốcgia về ytế; thực hiệntốtviệc phối hợp liên ngành tronghuyđộngcộngđồngtíchcựcthamgiacáchoạtđộngphòngchốngdịch bệnh, các chương trình mục tiêuquốc gia về ytế;
-Tăngcườnghuyđộngcácnguồnlựcđểđầutưxâydựngcơsởvậtchất, nâng cấptrang thiếtbịchocácTrạmy tếxã,nângchấtlượng hoạtđộngcủay tế xãđểgópphầngiảmtìnhtrạngquátảicủacácbệnhviệntuyếntrên;phấnđấu theolộtrình thực hiện tiếnđếnđạt các tiêu chítheoquy địnhcủa BộY tế.
- Trạm y tế xã phải đảm bảo đủ định biên và chức danh theo quy định, trongđócóbácsĩcôngtáctạiTrạmytếxã;chútrọngpháthuyvàpháttriểny- dượchọccổtruyền;cókếhoạchtậphuấn,bồidưỡngkiếnthức,kỹnăngcơbản về chuyênmôn và nghiệp vụcho cán bộTrạmy tế xã và nhân viên ytếấp nhằm nângcaonănglựchoạtđộng;thườngxuyêngiáodụccánbộytếcơsởhọctập vàquántriệtyđức;Cóchínhsáchđãingộđểkhuyếnkhíchcánbộytếlàmviệc tạicácTrạmytếxã; từngbướcchuẩnhóa vànângcao trìnhđộchuyênmôncủa cánbộTrạmytế xã.
-Thựchiệncácnộidungcủađềánpháttriểnbảohiểmytếtoàndânđến năm2014củaBanChỉđạothựchiệnđềánbảohiểmytếtoàndântỉnhTiền Giang từnăm2012 đến năm2014.
15.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Kháitoánkinhphíthựchiệntiêuchívềytếxãđếnnăm2020là:253,488 tỷđồng.Trongđó:giaiđoạn2011-2015là:112,4362tỷđồng,giaiđoạn2015- 2020 là: 141,052tỷđồng.
- Vốnngân sách Trungương:186tỷđồng;
- Vốnngân sách tỉnh: 35,425 tỷđồng;
- Vốnngân sách huyện:27tỷđồng;
- Vốnngân sách xã: 5,063 tỷđồng.
15.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởYtếchủtrì,phốihợpvớicácSở,ngànhtỉnh,Ủybannhândâncác huyện và cáchội, đoàn thể hướng dẫnthựchiện các nộidung trên.
-BanChỉđạobảohiểmytếtoàndântỉnhđẩymạnhhoạtđộng,tíchcực thammưu choỦyban nhân dân tỉnh nhằmđảmbảo thực hiện bảo hiểmy tế toàn dânđến năm2014theo mục tiêu, lộtrìnhđã đềra.
-ỦybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngcácSở,ngànhtỉnhcóliênquan xâydựngkếhoạchtheocácnộidungtrên;hướngdẫncácxãxâydựngkếhoạch, dựán;đồngthờichỉđạo,bốtrí,huyđộngnguồnlựcđểtriểnkhaithựchiện.
-Ủyban nhân dân cấp xãxâydựng kế hoạch, dựán lấyý kiến thamgiacủa cộng đồng dân cưvà tổchức thực hiện.
16.1. Mục tiêu
Đếnnăm2015có93%sốấptrênđịabàntỉnhđạttiêuchuẩnấpvănhóavà đến năm2020 là 100%.
16.2. Nộidung thựchiện
-TiếptụctriểnkhaithựchiệnĐềán“PháttriểnvănhóanôngthônTiền Giang đếnnăm2015,địnhhướng đến năm2020”.
- Tiếp tục vậnđộng thực hiệnvà nâng cao chất lượngphongtrào “Toàn dân đoànkếtxâydựngđờisốngvănhóa”giai đoạn2012-2015,địnhhướngđến năm2020trênđịabàntỉnhTiềnGianglàmnềntảngđểthựchiệnchỉtiêuxây dựng nôngthôn mới.
-Đẩymạnhcôngtáctuyêntruyềnvậnđộngcácngành,cáccấpvànhân dântrongtỉnhtíchcựcthamgiaxâydựngnôngthônmới;tăngcườngtổchức cáchoạtđộngvănhóathểthaotạicácxãtrongtỉnhđểnângcaođờisốngvăn hóa tinh thần chonhân dânvùng sâu trongtỉnh.
16.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Kháitoánkinhphítuyêntruyền vậnđộngnhândânvàtăngcườngtổchức cáchoạtđộngtừnăm2013đếncuốinăm2015là:4,5tỷđồng;giaiđoạn2016- 2020 là6,5tỷđồng.
- Vốnngân sách tỉnh: 04 tỷđồng;
- Vốnngân sách huyện:04tỷđồng;
- Vốnngân sách xã: 02 tỷđồng;
- Vốnkhác:01tỷđồng.
16.4. Phân công quản lý thực hiện
- Sở Văn hóa, Thểthao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nộidung trên;
-ỦybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngvớicácSở,ngànhtỉnhcóliên quanxâydựngkếhoạchtheocácnộidungtrên;hướngdẫncácxãxâydựngkế hoạch; đồngthời chỉđạo, bốtrí, huyđộngnguồnlực đểtriểnkhai thực hiện.
-Ủybannhândâncấpxãxâydựngkếhoạch,lấyýkiếntham gia củacộng đồng dân cưvà tổchức thựchiện.
17.1. Mục tiêu
-Phấnđấuđếnnăm2015toàntỉnhcó96,5%dânsốnôngthônsửdụng nướchợpvệsinh,trongđócó60%sửdụngnướcsinhhoạtđạtquychuẩnquốc giavàcó85%sốxãtrênđịabàntỉnhđạtchỉtiêutỷlệhộsửdụngnướchợpvệ sinhtheotiêuchuẩnquốcgia.Đếnnăm2020toàntỉnhcó100%sốdânnông thôn sửdụng nước hợp vệ sinh, trongđó có trên 80% sửdụng nước sinh hoạtđạt quychuẩnquốcgia;100%sốxãtrênđịabàntỉnhđạtchỉtiêutỷlệhộsửdụng nước hợpvệsinhtheo tiêu chuẩn quốc gia.
-Nước thảitừcáccơsở sản xuất,khucôngnghiệp, dịch vụcôngcộng, khu dâncưởnôngthônphảiđượcxửlý,bảođảmtrướckhixảvàohệthốngkênh, rạch, sông;
- Số cơ sở sản xuất kinh doanh có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệchuẩn môi trường trênđịa bàn các xã đạt 70 - 80% vàonăm2015 (đốivới các xã nôngthônmớiphảiđạttrên90%)và80-90%vàonăm2020(đốivớicácxã nông thôn mới phảiđạt trên95%);
- Không có các hoạt động gây ô nhiễm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp; chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định;
- Nâng tỷ lệ hộ dân ở nông thôn có hố xí hợp vệ sinh đạt trên 80% (hiện tại 48,35%) vào năm 2015 và đạt 90% vào năm 2020; số hộ chăn nuôi sử dụng biogas giải quyết chất thải chăn nuôi đạt trên 50% vào năm 2015 và đạt 80% vào năm 2020;
- Nghĩa địa hoặc nghĩa trang nhân dân xã (hoặc cụm xã) được xây dựng theo quy hoạch.
17.2. Nộidung thựchiện
-Tiếptụcthựchiệnchươngtrìnhmụctiêuquốcgiavềnướcsạchvàvệ sinhmôitrườngnôngthôn.Ưutiênđầutưcáccôngtrìnhdựáncấpnước5xã cùlaohuyệnTânPhúĐôngvà368côngtrìnhcấpnướcsinhhoạtnôngthôn. Trong đó:
+Xâydựngmới:60côngtrình;trongđógiaiđoạn2011-2015là42công trình, giaiđoạn2016- 2020 là18 côngtrình.
+Nângcấp,cảitạo:322côngtrình;trongđógiaiđoạn2011-2015là191 côngtrình, giaiđoạn2016 - 2020là 131 côngtrình.
-Nângcaonănglực,truyềnthôngvàgiámsát,đánhgiáthựchiệnchương trình;tiếptụcthựchiệncôngtácthôngtin-giáodục-truyềnthông;thựchiện côngtáctheodõi, giámsátđánh giá theo Bộchỉsốtheodõi,đánhgiánước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm; tập huấn kỹthuật và bảo dưỡng nghiệpvụchocánbộ,nhânviêncáctrạmcấpnướctậptrung;theodõiquảnlý, khaithácvậnhànhcôngtrìnhsauđầutư;theodõigiámsátđánhgiáchấtlượng nước ở tất cả cáchệ thống cấp nướctập trungtrênđịabàntỉnh.
- Xây dựngcáccôngtrìnhbảovệmôitrườngnôngthôntrênđịabànxã, ấptheoquyhoạch,gồm:xâydựng,cảitạonângcấphệthốngtiêuthoátnước trongấp,tổ;xâydựngcácđiểmthugom,xửlýrácthảiởcácxã;xâydựng mới,chỉnhtrang,cảitạonghĩatrang;pháttriểndiệntíchcâyxanhởcáccông trìnhcôngcộng…
- Tuyên truyền, vậnđộng thựchiện tiêu chí môi trường:
+Tăngcườngtuyêntruyền,hướngdẫnchochínhquyềncấpxãnắmvững vàtổchứcthựchiệntrách nhiệm quảnlýbảovệmôitrường trênđịa bànxãtheo quyđịnhcủaLuậtBảovệmôitrường,baogồm:(1)chỉđạo,xâydựngkếhoạch vàtổchứcthựchiệnnhiệmvụbảovệmôitrường,giữvệsinhmôitrườngtrên địabànxã;(2)kiểmtraviệcchấphànhphápluậtbảovệmôitrườngcủahộgia đình;(3)pháthiệnvàxửlýcácviphạm phápluậtbảovệmôitrườngtheothẩm quyềnhoặcbáocáocơquancấptrên.Hướngdẫncáchộgiađìnhxửlývàsửdụngnướcsạch,thugomvàxửlýrác,cácloạichấtthảisinhhoạtvàsảnxuất, chănnuôihợpvệsinh,dừngvàgiảmcáchoạtđộnggâysuythoáivàônhiễm môitrường, pháttriểncáchoạtđộng trồngcâyhoakiểng,xâydựngcácmôhình sảnxuấtsinh thái, thân thiện môi trường đểnôngthôn thêmxanh, sạch,đẹp.
+Tổchứctậphuấn,hướngdẫnchocánbộquảnlýmôitrườngcấphuyện vàcấpxãvềtiêuchímôitrườngtrongxâydựngnôngthônmớiđểtriểnkhai, vậndụngtrongquảnlý vàphối hợpvớicácngànhtổchứcthựchiệncáctiêuchí môi trườngtại cácxãxâydựngnông thôn mới.
-Tăngcườngquảnlýcácloạichấtthảivàbảovệmôitrườngtạicáccơsở sảnxuấtkinh doanh, nơi công cộng vàhộgia đình
-Quyhoạchvàxâydựngnghĩatrangcủa xã:Hướngdẫnvàhỗtrợcấphuyện, xãthựchiệnquyhoạchđấtđểxâydựngcácnghĩatrangcấpxãhoặcliênxãtheo quyhoạchchungcủa tỉnh,huyện.
- Nâng caonhậnthứcvà giámsát cộng đồng vềbảo vệ môi trường.
Pháthuyquyềnvàtráchnhiệmgiámsátcủanhândân,củađoànthểtheo LuậtBảovệmôitrườngđốivớiviệcthựchiệntráchnhiệmxửlýchấtthảivà bảovệmôitrườngcủacộngđồngdâncư,củacáccơsởdoanhnghiệpvàcủa chính quyềnđịa phươngvà các ban ngành có liên quan.
17.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Kháitoánkinhphíthựchiệnlà910,739tỷđồng.Trongđó:Nhucầuvốn đầu tưcông trình cấp nước sinh hoạt nông thônđến năm2020 là: 901 tỷđồng và nguồnkinh phísựnghiệp môi trường: 9,379 tỷđồng.
Nguồnkinh phí thực hiện:
- Vốnngân sách Trungương:336tỷđồng;
- Vốnngân sách tỉnh: 123,379tỷđồng;
- Vốnkhác:456 tỷđồng.
17.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,SởYtếchủtrìphốihợpvới cáccơquanchứcnăngvàcáchội,đoànthểhướngdẫnthựchiệnnộidungcó liênquanđếnchỉtiêutỷ lệhộnướcsửdụngnướchợpvệsinhtheoquychuẩn quốcgia;
-SởTàinguyênvàMôitrườngchủtrìphốihợpvớicáccơquanchứcnăng và cáchội, đoàn thểhướngdẫn thực hiện nộidung cònlại;
-ỦybannhândâncấphuyệnphốihợpcùngcácSở,ngànhtỉnhcóliên quanxâydựngkếhoạchtheocácnộidungtrên;hướngdẫncácxãxâydựng kếhoạch,dựán;đồngthờichỉđạo,bốtrí,huyđộngnguồnlựcđểtriểnkhai thực hiện.
18.Nângcaochấtlượngtổchứcđảng,chínhquyền,đoànthểchínhtrị xã hội trên địa bàn
18.1. Mục tiêu
Phấnđấuđếnnăm2015:100%cánbộchuyêntrách,côngchứccấpxãcó trìnhđộchuyênmôn,lýluậnchínhtrịtừtrungcấptrởlên,trongđócótrên30% trìnhđộcaođẳng,đạihọcchuyênmônvà 100%côngchứccấp xã thực hiện chế độ bồidưỡng theo quyđịnh của từngchứcdanh.
18.2. Nộidung thựchiện
-Tổchứcđàotạocánbộ,côngchứcđạtchuẩntheoquyđịnhcủaBộNội vụ,đápứng yêu cầuxâydựngnông thôn mới.
-Xâydựng,banhànhcácchínhsáchkhuyếnkhích,thuhúttríthứctrẻđã đượcđàotạo,đủtiêuchuẩnvềcôngtácởcácxãđểnhanhchóngchuẩnhóađội ngũcán bộ, công chức xã.
Ràsoát, xácđịnhrõ vai tròcủamỗi tổchứctrongxâydựng nôngthônmới; đảmbảosựlãnhđạothốngnhấtcủaĐảngbộtrongviệcthựchiệncácnhiệmvụ pháttriểnkinhtế-xãhội,anninh-quốcphòngnóichungvàxâydựngnông thônmớinóiriêng.Tiếptụcđổimớithiếtchếdânchủcơsở,củngcốvàtăng cường khốiđạiđoàn kết toàn dân và nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trịở nôngthôn.Đẩymạnhcảicáchhànhchính,từngbướcxâydựngnềnhànhchính vănminh,xâydựngđộingũcánbộđịaphươngcóđủkiếnthức,nănglựcvà phẩmchấtđạođứcđểthựchiện tốt nhiệmvụ.
18.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Nguồn kinh phíđào tạo, bồi dưỡng cán bộcông chức cấp xãgiaiđoạn 2011 -2015dongânsáchtỉnhđảmbảovớitổngdựtoánlà12tỷđồng(theoquyết địnhsố3629/QĐ-UBNDngày18/11/2011củaỦybannhândântỉnh).Nhưvậy mỗi nămchi cho công tácđào tạo cánbộ,công chức cấp xã khoảng 2,4 tỷđồng.
18.4. Phân công quản lý thực hiện
-SởNộivụchủtrì,phốihợpvớiBanTổchứctỉnhỦyhướngdẫn,đônđốc cáccơquan,đơnvịtriểnkhaithựchiệnkếhoạchđàotạo,bồidưỡnghàngnăm; phốihợpvớiSởTàichínhthammưuỦybannhândântỉnhcấpkinhphíđàotạo bồi dưỡng công chức cấpxã cho cácđịa phương.
- Sở Tài chính chủtrì, phối hợp với Sở Nội vụvà Ban Tổchức tỉnhủytổng hợpdựtoánkinhphíhàngnămbáocáoỦybannhândântỉnhtrìnhHộiđồng nhândântỉnhphêduyệt;cânđốingânsáchkịpthờicấpkinhphíđàotạo;bồi dưỡng theo kế hoạch đề ra; đồng thời quản lý, theo dõi,kiểm tra,quyết toán kinh phítheođúng quyđịnh.
- Ủyban nhân dân các huyện, thành phố MỹTho và thị xã Gò Công tổchứcquántriệt,triểnkhainộidung,kếhoạchđàotạo,bồidưỡngcánbộcông chứccấpxãtỉnhTiềnGianggiaiđoạn2011-2015đếncánbộ,côngchức;rà soátchấtlượngcánbộcôngchứccấpxã,trêncơsởđóxâydựngkếhoạchđào tạo, bồidưỡngtheotừng năm,từnggiaiđoạn,tăngcườngtheodõi,kiểm tratiến độ thựchiện cáckếhoạchđào tạo,bồidưỡng đãđượcthông qua,kiênquyết trongchỉđạothựchiệncôngtácchuẩnhóacánbộ,côngchứccấpxã.Cótrách nhiệmgửibáocáođịnhkỳ,độtxuấttheoyêucầucủaỦybannhândântỉnhvề tìnhhìnhthựchiệnkếhoạchđàotạo,bồidưỡngvàtìnhhìnhsửdụngkinhphí, thanh quyết toántheo quyđịnh.
19. Giữ vữngan ninh, trật tự xã hộiở nông thôn
19.1. Mục tiêu
Đếncuốinăm2012có29/145xãđạt3chỉtiêu(3chỉtiêutheoquyđịnhtại thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn hướng dẫn thực hiện Bộtiêu chí quốcgiavề xâydựngnông thônmới);năm2013có59/145xãđạt3chỉtiêu;năm2014có89/145xãđạt3 chỉtiêuvàđếncuốinăm2015có124/145xãđạtchuẩntheo3chỉtiêucủatiêu chí Giữvững an ninh trậttựxãhộiởnông thôn.
Địnhhướngđếncuốinăm2020có138/145(95%)sốxãđạtchuẩn3chỉ tiêu của tiêu chísố19 về Giữvững an ninhtrật tựxãhộiởnông thôn.
19.2. Nộidung thựchiện
-Tổchứctuyêntruyềnvớinhiềuhìnhthức,biệnphápphongphú,thường xuyêncungcấpđầyđủcácthôngtin,tạođiềukiệnchoCBCSCônganvàtoàn dânhiểurõmụcđích,nộidung,tưtưởngchỉđạo,chủtrương,chínhsáchcủa ĐảngvàNhànướcvềxâydựngnôngthônmới;vềtìnhhình,kếtquảtriểnkhai thựchiệncácnộidungthuộctráchnhiệmcủalựclượngcôngan;nhấtlàvềtình hình,nhiệmvụbảovệANTT,đấutranh,phòngchốngtộiphạm,tệnạnxãhội, thủtụclạc hậu, phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ và xâydựng lực lượng CAND trong sạchvững mạnh.
- Triểnkhaithựchiện thôngtưsố23/2012/TT-BCAngày27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp,nhàtrườngđạttiêuchuẩn“antoàn,anninhtrậttự”gắnvớicuộcvận động“Toàndânđoànkếtxâydựngđờisốngvănhóakhudâncư”Chươngtrình mục tiêu quốcgiaxây dựngnông thôn mới.
-Thựchiệncóhiệuquảchươngtrìnhhànhđộngcủatỉnhủyvềviệcthực hiệnchỉthị09/CTcủaBanBíthưvềtăngcườngsựlãnhđạocủaĐảngđốivới côngtácxây dựngPTTD-BV-ANTQtrongtìnhhìnhmới;Chỉthị48/TWcủa BộChínhtrịvềtăngcườngsựlãnhđạocủaĐảngđốivớicôngtácphòngchống tội phạm; phòng chống thamnhũng, chương trình hànhđộng, phòng chống buôn bán người; chiến lược phòng chống ma túy định hướng đến năm 2030; Nghị quyết198/NQ-HĐNDcủaHộiđồngnhândântỉnhvềđảmbảoanninhtrậttựgiaiđoạn2009-2013;chỉthị13/CT-UBNDcủaỦybannhândântỉnhvềtăng cườngcôngtácphòngchốngtệnạncờbạctrongtìnhhìnhmớitrênđịabàntỉnh Tiền Giang.
-Triểnkhaiđềáncủngcố,nângchấtlựclượngcônganxãtheopháplệnh Côngan xã;hướng dẫntổchức“Diễnđàn cônganlắngngheýkiếnnhân dân”.
BốtrílựclượngchínhquygiữchứcvụTrưởng, PhóCôngan16xãtrọngđiểm phức tạp về ANTT; tiếp tục củng cố xây dựng lực lượng công an xã vững mạnh về tổ chức,trình độ chính trị,pháp luật,nghiệpvụ,pháthuyhiệuquả công tácgiữgìnANTTởcơsở;đềnghịbổsungchức năng, nhiệmvụ vàchính sáchtạođiềukiệncholựclượngcônganxã,ấphoànthànhnhiệmvụđảmbảo an ninh, trật tựtrên địa bàn đảmbảo yêu cầu xây dựng nông thôn mới; xây dựngnộiquy,quyướclàngxómvềanninhtrậttự,phòngchốngcáctệnạnxã hộivàhủtục lạc hậu.
- Phối hợp với quân sựthực hiện hướng dẫn 874/HD-LN-QS-CA ngày 05/4/2011củaQuânsự-CônganTiềnGiangvềthựchiệnthôngtưliêntịch số 100/2010/TTLT-BQP-BCA của Bộ quốc phòng - Bộ Công an về hướng dẫnthựchiệnmộtsốđiềunghịđịnh74/2010/NĐ-CPngày 12/7/2010củaThủ tướng Chínhphủvềphốihợpgiữalựclượng Dânquântựvệvớilựclượng cônganxã,phường,thịtrấntrongcôngtácgiữgìnanninhchínhtrị,trậttự antoànxãhội...
-PhốihợpvớiỦybanmặttrậnTổquốcViệtNamtỉnhvàcáctổchức thànhviêntổchức“NgàyhộitoàndânbảnvệANTQ”19/8;Ngàyhội“Đoàn kếttoàndân”,thựchiệnnghịquyếtliêntịchsố01giữaUBTW-MTTQViệt NamvàBộCônganvề“ĐẩymạnhphongtràotoàndânbảovệANTQtrong tìnhhìnhmới”;“Quảnlý,giáodụcconemtronggiađìnhkhôngphạmtộivà tệnạnxãhội”.
-TậptrungxâydựnghuyệnChợGạovàxãBìnhNhì(GòCôngTây),xã TamBình(CaiLậy)làmđiểmtổchứcthựchiệnsauđórútkinhnghiệmnhân rộngracácxãkhác(trướcmắttậptrungnhânrộngtạicácxãđượcchọnđể chỉđạoxâydựngnôngthônmớigiaiđoạn2011-2015).Hướngdẫncácđơn vịramắtantoànvềANTTtổchứcsơkết,tổngkếtrútkinhnghiệmcủngcố, nângchấtvàgiữvữngdanhhiệu28/29xãantoànvềANTT;nângchấthoạt độngtừtrungbìnhlênkhátổNDTQ,độidânphòng,đảmbảophânloạikhá từ 95% trởlên.
19.3. Khái toán kinhphíthực hiện
Tổngkháitoánkinhphíthựchiệndựkiếnđếnnăm2020là2.038,395triệu đồng.Trongđó:giaiđoạn2012-2015là992,620triệuđồng,giaiđoạn2016- 2020 là1.115,775triệuđồng. Nguồnvốn: ngân sách tỉnh.
19.4. Phân công quản lý, thực hiện
-CôngantỉnhthammưuỦybannhândântỉnh,bổsungchứcnăng,nhiệm vụvàchínhsáchtạođiềukiệncholựclượngCônganxã,ấphoànthànhnhiệm vụđảm bảoanninh,trậttựxãhộitrênđịabàntheoyêucầuxâydựng nôngthôn mới.PhốihợpchặtchẽvớiỦybanmặttrậnTổQuốcViệtNamvàcáctổchức thànhviênđẩymạnhthựchiệncácnghịquyếtliêntịch,liênngành,cácchương trình “mộttăng,bốngiảm”gắnvớimô hìnhxâydựnggiađình,tổ,ấp,xãan toànvềanninhtrậttựvàcuộcvậnđộng“Toàndânđoànkếtxâydựngđờisống văn hóa ởkhu dân cư”.
- Công an các cấp huyện, xã tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp xây dựngvàban hành nộiquy,quyướcấp,khuphốvề trậttự,anninh, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; phối hợp chặt chẽ với lực lượng quân sự, dân quân tựvệ tăng cường công táctuần tra, kiểmsoát, bảo vệ chính quyền, nhândân, giữvững an ninh trậttựxãhộiởđịaphương, cơ sở.
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Khái toánvốn thực hiện Chương trình:
Tổng vốnđầu tưcủachươngtrìnhđếnnăm2020 là15.853,209 tỷđồng. NguồnvốnthựchiệnChươngtrình gồm:
- Vốnngân sách Trungương:3.807,258 tỷđồng
- Vốnngân sách tỉnh: 5.006,120tỷđồng;
- Vốnngân sách huyện:2.322 tỷđồng;
- Vốnngân sách xã: 1.184,663 tỷđồng;
- Vốnkhác:3.533,097 tỷđồng.
- Giaiđoạn2011 - 2015: 7.332,867 tỷđồng;
- Giaiđoạn2016 - 2020: 8.520,342 tỷđồng.
V. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thực hiện cuộcvậnđộngxã hội sâu rộng vềxâydựngnông thôn mới
- Đẩymạnh côngtáctuyên truyền, vậnđộng đểcác tầng lớp dâncưhiểu rõ, nắm vững nội dung,tưtưởngchỉđạo,cơchếchínhsáchcủaĐảng,Nhà nước về xâydựngnôngthônmới,nhằmcungcấpthôngtinđểcảhệthốngchínhtrịvà toànxãhộihiểuvàcùngthamgia vớiphương châm“Dân biết, dânbàn,dân làm,dân quản lývàdân hưởng lợi”đểtạo sựđồng thuận thống nhất trong người dânchungsứcxâydựngnôngthônmớitheoBộtiêuchíquốcgiavềxâydựng nôngthônmới.Thườngxuyêncậpnhật,thôngtinvềcácmôhình,cácđiểnhình tiên tiến, sáng kiến vàkinh nghiệm haytrêncácphương tiệnthông tinđạichúng đểphổbiến vànhân rộng các mô hình này.
-Phátđộngphongtràothiđuaxâydựng nôngthônmớitrênđịa bàntỉnh. Nộidungxâydựngnôngthônmớiphảitrởthànhnhiệmvụchínhtrịcủađịa phương vàcáccơquancóliênquan.Đẩymạnh và nângcaohiệu quảcông tác tuyêntruyềngắnvớicuộcvậnđộng“toàndânxâydựngđờisốngvănhóaở vớikhu dâncưgắnvới xâydựng nôngthônmới”ởtấtcảcác xã.
2. Cơ chế huy độngnguồn lực thực hiệnchương trình
-Cơchếtàichínhđầutưđểthựchiệnchươngtrìnhđượcthựchiệntheo Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 12/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnhTiềnGiang(KhóaVIII,kỳ họpthứ5) quyđịnhcơchế tàichínhđầutưthực hiệnmộtsốnộidungthuộcchươngtrìnhMTQGvềxâydựngnôngthônmới tỉnh Tiền Gianggiaiđoạn2013 - 2020.
-Tiếptụctăngcườngsựlãnh,chỉđạoCấpủy,chínhquyền,sựphốihợp cáctổchứcđoàn thể,pháthuyquychếdânchủởcơsở và vai tròcủangườidân trongviệcxâydựngcơsởhạtầngnôngthôn;tuyêntruyềnvậnđộngnhândân, cộngđồng xã hội tựnguyệnđóng góp vớiphươngchâm“Nhànước và nhân dân cùng làm” bằng nhiều hình thức nhưhiếnđất, đóng góp bằng góp tiền, laođộng, vật tư...đầu tưpháttriển GTNT theotiêu chí nông thôn mới đểphụcvụvận chuyểnhànghóa,giảmchiphílưuthôngnhằmtạođiềukiệnpháttriểnkinhtế- xã hội nông thôn, góp phần vào mục tiêu góp phần phát triển bền vững,đảmbảo môi trường, an sinhvà trật tựantoànxãhội.
-Thựchiệnlồngghépcácnguồnvốncủacácchươngtrìnhmụctiêuquốc gia; các chương trình hỗtrợ có mục tiêu trênđịa bàn tỉnh: các sở, ngành tỉnh căn cứnguồnvốnhỗtrợcủaTrungươngtừcácChươngtrìnhmụctiêuquốcgia, chươngtrình có mục tiêu.
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năngthuhồivốntrựctiếp(nhàởthươngmại,chợnôngthôn…);doanhnghiệp đượcvayvốntíndụngđầutưpháttriểncủatỉnhvàđượchưởngưuđãiđầutưkhác theo quyđịnh của pháp luật.
-Cáckhoảnđónggóptheonguyêntắctựnguyệncủanhândântrongxã cho từngdựán cụthể.
- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổchức, cá nhân trong vàngoàinước cho các dựán đầutư.
-Sửdụngcóhiệuquảcácnguồnvốntíndụng:vốntíndụngthươngmại theoquyđịnhtạiNghịđịnhsố41/2010/NĐ-CPngày12tháng4năm2010của Chính phủ về chính sáchtín dụngphụcvụnông nghiệp, nôngthôn.
- Huyđộng các nguồn tài chínhhợp phápkhác.
Cơ chếquảnlýđầu tưđược thực hiện theo các quyđịnh sau:
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnôngthôn-BộKếhoạchvàĐầutư-BộTàichínhHướngdẫnmộtsốnội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng ChínhphủvềphêduyệtChươngtrìnhmụctiêuquốcgiaxâydựngnôngthôn mới giaiđoạn2010 - 2020.
- Thông tưsố28/2012/TT-BTC ngày24 tháng02năm2012 của Bộ Tài chínhquyđịnhvềquảnlývốnđầutưthuộcnguồnvốnngânsáchxã,phường, thịtrấn.
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệmcủa các Sở, ban, ngành tỉnh
-CácSở,ban,ngànhđượcphâncôngthựchiệncácnộidungcủachương trìnhchịutráchnhiệmvềviệcxâydựngkếhoạch,cơchế,chínhsách;hướng dẫnthựchiệnchươngtrìnhtheocácnộidungtheoyêucầucủaBộtiêuchíquốc giavềnông thôn mới, đồngthời,đôn đốc,kiểmtra, chỉđạo thựchiệnở cơsở.
-SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthônlàcơquanthườngtrựcChương trình, cónhiệmvụ:
GiúpBanChỉđạotỉnhthựchiệnchươngtrình;chủtrìvàphốihợpvớicác Sở,ban,ngànhliênquanxâydựngkếhoạchhàngnămvềmụctiêu,nhiệmvụ, cácgiảiphápvànhucầukinhphíthựchiệnchươngtrìnhgửiSởKếhoạchvà Đầu tưvà Sở Tài chínhđểtổnghợp báo cáoỦyban nhân dân tỉnh;
Đôn đốc, kiểm tra, tình hình thực hiện chương trình của các Sở, ban, ngành,đoànthểtỉnhvàcáchuyện,tổnghợpbáocáoBanChỉđạotỉnhvàỦy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngànhcóliênquancânđốivàphânbổnguồnlựcchochươngtrìnhthuộcnguồn vốnngânsáchtỉnh;tổnghợp,phânbổvốnđầutưcơsởhạtầng,kinhphísựnghiệptừnguồnvốnchương trình mục tiêu quốcgia về xâydựngnông thôn mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Phối hợp với các sở,ban, ngành liên quanxâydựngcơchế,chínhsách,chínhsáchkhuyếnkhíchpháttriểnkinhtếnôngthôngồm:cơchế,chínhsáchkhuyếnkhíchcácdoanhnghiệpđầutưvào nông nghiệp, nông thôn, cơchếthực hiện xã hội hóacác dịchvụcông:cấp nước sạch,xâydựngvàquảnlýchợ,thugomrácthải,nướcthải...;xâydựngcơchế lồng ghép các chương trình mục tiêu quốcgia cho xâydựng nông thôn mới trình Ủyban nhân dântỉnh phêduyệt.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với SởKế hoạch và Đầu tưvà các Sở, ngànhliênquancânđốinguồnkinhphísựnghiệptừngânsáchđịaphươngđể chi cho chương trình xâydựng nông thônmới; cơ chế huyđộng sựđónggóp của cộngđồng dân cư,cơchế quản lýđầu tưxâydựngcơ bảnđốivớicáccôngtrình cóvốngópcủadân;ràsoát,phâncấpnguồnthucho ngân sách xã để tạo điều kiện cho xã chủ động thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới theo phân cấp.
- Sở Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương hoàn thành quy hoạch ở các xã theo tiêu chí nông thôn mới.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tiền Giang chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện chương trình.
- Các cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của chương trình.
- Tổchức triểnkhai các chương trình trênđịabàn;
-Phâncông,phâncấptráchnhiệmcủatừngcấpvàcácban,ngànhcùng cấptrongviệctổchứcthựchiệnchươngtrìnhtheonguyêntắctăngcườngphân cấpvàđềcaotinh thần tráchnhiệmcho cơsở.
- Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; thườngxuyênkiểmtra,giámsátviệcquảnlýthựchiệnchươngtrìnhvàthực hiện chếđộ báo cáohàng năm.
3. Huy động sự thamgia của các tổchức đoàn thể:
ỦybanMặttrậnTổquốctỉnhvàcáctổchứcthànhviêntíchcựcthamgia vàothựchiệnchươngtrình;tiếptụcthựchiệncuộcvậnđộng“Toàndânđoàn kếtxâydựngđờisốngvănhóaởkhudâncư”,bổsungtheocácnộidungmới phù hợpvới chương trình mục tiêu quốc gia xâydựngnông thôn mới./.
| Số hiệu | 3608/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Tiền Giang |
| Ngày ban hành | 31/12/2012 |
| Người ký | Lê Văn Hưởng |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2012 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật