Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3201/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Trị
Ngày ban hành09/11/2020
Người kýVõ Văn Hưng
Ngày hiệu lực 09/11/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Quyết định 3201/QĐ-UBND năm 2020 quy định về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Value copied successfully!
Số hiệu3201/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Trị
Ngày ban hành09/11/2020
Người kýVõ Văn Hưng
Ngày hiệu lực 09/11/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3201/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI; CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG, TỔ HỢP ĐA NĂNG CHO MỤC ĐÍCH KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1514/TTr-SXD ngày 08/9/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư (b/c)
- TT.T
ỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Qu
ốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Tin học tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu
: VT, CN(02b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

 

QUY ĐỊNH

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI; CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG, TỔ HỢP ĐA NĂNG CHO MỤC ĐÍCH KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3201/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số nội dung trong tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh (sau đây gọi là dự án đầu tư có sử dụng đất) đối với khu vực đất chưa thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, bao gồm trình tự thực hiện, phân công trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức liên quan trong tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp dự án, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 3. Thủ tục và quy trình lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất

1. Lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án.

2. Lập phương án và chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

3. Xác định sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến, giá sàn nộp Ngân sách Nhà nước để làm cơ sở lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà đầu tư.

4. Sơ tuyển nhà đầu tư (sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư) (nếu có).

5. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.

6. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

7. Đàm phán, ký kết hợp đồng dự án.

Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm trong lựa chọn nhà đầu tư

1. Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn nhà đầu tư. Chủ tịch UBND tỉnh là người có thẩm quyền phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, danh sách xếp hạng nhà đầu tư.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện làm bên mời thầu trong lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh. Bên mời thầu thực hiện trách nhiệm về lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về nội dung được giao nhiệm vụ. Bên mời thầu có thể lựa chọn tổ chức tư vấn độc lập thực hiện một số hoặc toàn bộ nội dung công việc trong trách nhiệm của mình.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 79 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 25 CP).

4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án bồi thường giải phóng mặt bằng theo thẩm quyền.

Chủ trì tổ chức thẩm định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tối thiểu nhà đầu tư phải nộp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật hiện hành.

5. Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).

6. UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư phối hợp với bên mời thầu điều chỉnh quy hoạch và bổ sung kế hoạch sử dụng đất, phối hợp thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư và các nhiệm vụ khác trong tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

7. Cơ quan giải phóng mặt bằng được UBND tỉnh giao (Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh hoặc cấp huyện) chủ trì phối hợp với bên mời thầu và các bên liên quan thực hiện công tác giải phóng mặt bằng. Việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ theo quy định tại điểm i Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25 CP, các quy định của pháp luật và của UBND tỉnh liên quan về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

8. Những nội dung liên quan không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các các quy định pháp luật liên quan hiện hành.

Chương II

QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Mục 1.CHUẨN BỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN

Điều 5. Lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án, đăng ký kế hoạch sử dụng đất

1. Cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

Nội dung đề xuất dự án đầu tư theo Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 25 CP.

Dự án đầu tư phù hợp với Điều 11 Nghị định số 25 CP.

2. Công bố và nội dung công bố danh mục dự án:

Sau khi có quyết định phê duyệt danh mục dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đăng tải danh mục dự án theo quy định tại Khoản 4, Đỉều 12 Nghị định số 25 CP.

Điều 6. Chuẩn bị, nộp và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

Chuẩn bị, nộp và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 25 CP.

Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu, thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 25 CP.

Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 25 CP;

Mục 2.KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 7. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Bên mời thầu căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 25 CP, tiến hành lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư tuân thủ theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 25 CP. Trong đó, các nội dung cụ thể thực hiện như sau:

a) Tên dự án: Ghi theo tên dự án trong Quyết định phê duyệt danh mục dự án hoặc Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh;

b) Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến đối với dự án đầu tư có sử dụng đất:

- m1là tổng chi phí thực hiện dự án do Bên mời thầu xác định theo quy định tại Điểm h Khoản 2, Điều 47 Nghị định số 25 CP;

- m2 là toàn bộ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do Bên mời thầu xây dựng căn cứ phương án quy định Điểm i Khoản 2, Điều 47 Nghị định số 25 CP;

c) Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tối thiểu nhà đầu tư phải nộp do Bên mời thầu xác định theo quy định tại Điểm g Khoản 2, Điều 47 Nghị định số 25 CP;

d) Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3): do Bên mời thầu xác định theo quy định tại Điểm k Khoản 2, Điều 47 Nghị định số 25;

đ) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư:

- Hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu trong nước hoặc quốc tế theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 25 CP;

- Phương thức lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ hoặc một giai đoạn hai túi hồ sơ theo quy định tại Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật Đấu thầu;

e) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư:

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm;

g) Loại hợp đồng: Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất;

h) Thời gian thực hiện hợp đồng:

Thời gian thực hiện hợp đồng là số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.

3. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư bao gồm văn bản trình duyệt và các tài liệu kèm theo. Văn bản trình phê duyệt bao gồm tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 25 CP.

4. Việc thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 25 CP.

Điều 8. Lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng

Bên mời thầu phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh hoặc cấp huyện lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để làm cơ sở lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà đầu tư. Việc xác định chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Mục 3.ĐẤU THẦU RỘNG RÃI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 9. Quy trình chi tiết

Thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 25 CP.

Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu

1. Bên mời thầu phối hợp với đơn vị liên quan tổ chức lập hồ sơ mời thầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung hồ sơ mời thầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 47 Nghị định số 25 CP và theo quy định hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền

2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 25 CP.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ mời thầu (trong trường hợp cần thiết có thể lấy ý kiến của các ngành liên quan), trình UBND tỉnh phê duyệt. Việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 25 CP.

Điều 11. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, mở và đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật; trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

1. Sau khi hồ sơ mời thầu được UBND tỉnh phê duyệt, Bên mời thầu tiến hành phát hành hồ sơ mời thầu (điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 25 CP).

2. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật:

Bên mời thầu lập báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Việc thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 25 CP.

3. Việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, mở và đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật được thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12 Nghị định số 25 CP.

Điều 12. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại

1. Sau khi danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt, Bên mời thầu tiến hành mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại. Việc mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại thực hiện theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 Nghị định số 25 CP.

Điều 13. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư

1. Bên mời thầu lập tờ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.

2. Việc trình, thẩm định, phê duyệt thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 43 Nghị định số 25 CP.

3. Nội dung phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 57 Nghị định số 25 CP.

4. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo Khoản 4 Điều 57 Nghị định số 25 CP.

Điều 14. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

1. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 25 CP.

2. Sau khi đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, Bên mời thầu trình UBND tỉnh xem xét, ký kết hợp đồng hoặc báo cáo để UBND tỉnh ủy quyền cho Bên mời thầu ký kết hợp đồng thực hiện dự án với nhà đầu tư theo quy định tại các Điều 69, 70, 71 và 72 của Luật Đấu thầu. Nhà đầu tư trúng thầu triển khai thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Mục 4.CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 15. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 22 của Luật Đấu thầu (Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực hiện do liên quan đến sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp vốn).

Điều 16. Quy trình thực hiện

Thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương V Nghị định số 25 CP.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc liên quan phải tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước, các quy định của UBND tỉnh và Quy định này trong quá trình thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện các nội dung được giao nhiệm vụ tại Quy định này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh thì các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh xử lý theo quy định./.

Từ khóa:3201/QĐ-UBNDQuyết định 3201/QĐ-UBNDQuyết định số 3201/QĐ-UBNDQuyết định 3201/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng TrịQuyết định số 3201/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng TrịQuyết định 3201 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Trị

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3201/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Trị
                            Ngày ban hành09/11/2020
                            Người kýVõ Văn Hưng
                            Ngày hiệu lực 09/11/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi