Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2337/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 05/11/2015
Người ký Đoàn Hồng Phong
Ngày hiệu lực 05/11/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đến năm 2020

Value copied successfully!
Số hiệu 2337/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 05/11/2015
Người ký Đoàn Hồng Phong
Ngày hiệu lực 05/11/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2337/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 05 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG, HUYỆN NGHĨA HƯNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH11 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ các quy định liên quan về quy hoạch;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 29/10/2015 của UBND huyện Nghĩa Hưng; Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 24/10/2015 của UBND thị trấn Rạng Đông, Tờ trình số 133/TTr-SXD ngày 03/11/2015 của Sở Xây dựng về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng đến năm 2020, với nội dung chính sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung đất công cộng, dịch vụ thương mại:

Điều tổng diện tích khoảng 23,07ha theo quy hoạch được duyệt gồm: Một phần lô đất công nghiệp CN5 (khoảng 3,84ha), một phần lô đất ở mới N14 (khoảng 3,16ha), N20 (khoảng 1,35ha) và các lô đất ở mới N18 (khoảng 2,02ha), N19 (khoảng 6,54ha), N21 (khoảng 3,36ha), N23 (khoảng 2,80ha) nay chuyển thành đất công cộng, dịch vụ thương mại.

2. Điều chỉnh thành đất công nghiệp:

Điều chỉnh một phần khu đất N7 diện tích khoảng 1,30ha theo quy hoạch là đất ở mới nay điều chỉnh thành đất công nghiệp.

3. Điều chỉnh thành đất ở:

Điều chỉnh tổng diện tích khoảng 24,37ha theo quy hoạch được duyệt gồm các loại đất: Đất thương mại dịch vụ lô CC20 (khoảng 5,31 ha), đất dự phòng phát triển lô DP1 (khoảng 10,5ha), DP3 (khoảng 8,56ha) nay chuyển thành đất ở mới.

- Chuyển chức năng 2,04ha đất ở mới theo quy hoạch được duyệt, gồm: Một phần lô N7 (khoảng 0,66ha), N20 (khoảng 0,28ha) và lô N22 (khoảng 1,1ha) thành đất ở hiện có (do quỹ đất trên đã được đưa vào sử dụng).

4. Điều chỉnh thành đất cơ quan:

Điều chỉnh một phần lô N14 diện tích khoảng 0,42ha theo quy hoạch được duyệt có chức năng là đất ở mới nay chuyển thành đất cơ quan.

Biểu tổng hợp chi tiết các nội dung điều chỉnh quy hoạch

STT

Quy hoạch đã được phê duyệt

Quy hoạch điều chỉnh

Ký hiệu Lô đất

Diện tích

Chức năng các loại đất

Ký hiệu lô đất

Diện tích

Chức năng các loại đất

1

Điều chỉnh thành đất Công cộng, Dịch vụ thương mại

1.1

CN5 (*)

3,84

Đất công nghiệp

CC27

23,07

Đất công cộng, dịch vụ thương mại

N14 (*)

3,16

Đất ở mới

1.2

N18

2,02

Đất ở mới

CC28

N19

6,54

CC29

N20 (*)

1,35

CC30

N21

3,36

CC31

N23

2,80

CC32

2

Điều chỉnh thành đất công nghiệp

2.1

N7 (*)

1,30

Đất ở mới

CN4

3,49

Đất công nghiệp

2.2

CN4

2,19

Đất công nghiệp

3

Điều chỉnh thành Đất ở

3.1

CC20

5,31

Đất dịch vụ thương mại

N34

24,37

Đất ở mới

3.2

DP1

10,5

Đất dự phòng phát triển

N35

3.3

DP3

8,56

N36

3.4

N7 (*)

0,66

Đất ở mới

LX36

2,04

Đất ở hiện có

3.5

N22

1,1

LX22

3.6

N20 (*)

0,28

4

Điều chỉnh thành đất cơ quan

4.1

N14 (*)

0,42

Đất ở mới

CQ4

0,42

Đất cơ quan

Chú thích: (*) thể hiện điều chỉnh một phần diện tích lô đất theo QH đã được phê duyệt.

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (ha) Theo QH được duyệt

Diện tích (ha) Theo QH điều chỉnh

Chênh lệch (ha) tăng (+); giảm (-)

1

Đất công cộng, dịch vụ thương mại

27,63

45,39

+ 17,76

2

Đất cơ quan, trường học

11,05

11,47

+ 0,42

3

Đất ở hiện có

48,2

50,24

+ 2,04

4

Đất ở mới

130,48

131,86

+ 1,38

5

Đất xây xanh, TDTT

27,63

27,63

0

6

Đất công nghiệp

77,74

75,20

-2,54

7

Đất giao thông

107,93

107,93

0

8

Sông hồ, mặt nước

105,0

105,0

0

9

Đất tôn giáo

0,94

0,94

0

10

Đất nuôi trồng thủy sản

237,01

237,01

0

11

Đất hoa màu

29,70

29,70

0

12

Đất dự phòng phát triển

32,3

13,24

-19,06

13

Đất hạ tầng kỹ thuật

7,60

7,60

0

14

Đất nghĩa địa

5,53

5,53

0

15

Đất quân sự

1,32

1,32

0

16

Đất nông nghiệp

480,72

480,72

0

Tổng cộng

1.330,78

1.330,78

0

(Chi tiết theo bản vẽ điều chỉnh quy hoạch)

Điều 2. Giao Sở Xây dựng, UBND huyện Nghĩa Hưng, UBND thị trấn Rạng Đông và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ kết quả phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại điều 1 thực hiện các thủ tục, công việc tiếp theo quy định.

Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

- Những nội dung còn lại thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng;

- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Nghĩa Hưng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND thị trấn Rạng Đông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Hồng Phong

 

 

 

Từ khóa: 2337/QĐ-UBND Quyết định 2337/QĐ-UBND Quyết định số 2337/QĐ-UBND Quyết định 2337/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định số 2337/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định 2337 QĐ UBND của Tỉnh Nam Định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2337/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 05/11/2015
Người ký Đoàn Hồng Phong
Ngày hiệu lực 05/11/2015
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi