Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2281/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành20/10/2011
Người kýPhạm Văn Tòng
Ngày hiệu lực 20/10/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước

Value copied successfully!
Số hiệu2281/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành20/10/2011
Người kýPhạm Văn Tòng
Ngày hiệu lực 20/10/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2281/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 20 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CHO CÁC HỘ DÂN THUỘC KHU VỰC GIẢI TỎA SÂN BAY PHƯỚC BÌNH, THỊ XÃ PHƯỚC LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 28/9/2005 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất sân bay Phước Bình bị lấn chiếm;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 496/TTr-STNMT ngày 13/10/2011, theo Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 10/10/2011 của UBND thị xã Phước Long,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước với tổng kinh phí dự toán là 32.250.076.000 đồng (Ba mươi hai tỷ, hai trăm năm mươi triệu, không trăm bảy mươi sáu ngàn đồng).

Điều 2.Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Phước Long và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tòng

 

PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ

VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

Dự án: giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước

(Kèm theo Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của UBND tỉnh)

I. Căn cứ lập phương án

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2011;

- Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh;

- Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 28/9/2005 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất sân bay Phước Bình bị lấn chiếm;

- Thông báo số 368/TB-UBND ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Trương Tấn Thiệu tại cuộc họp xem xét mức hỗ trợ cho các hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, giá đất tái định cư thị xã Bình Long và huyện Hớn Quản, ngày 20/9/2011.

II. Số liệu tổng hợp về địa điểm, diện tích các loại đất, tài sản bị ảnh hưởng trên đất, số hộ trong khu vực thu hồi đất

1. Địa điểm thu hồi đất: tại phường Long Phước, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước.

2. Hiện trạng sử dụng đất: gồm nhà ở và cây trồng của 244 hộ gia đình, cá nhân, cụ thể như sau:

a) Cây trồng bao gồm: 12.674 cây điều và 3.630 các loại cây khác.

b) Nhà, công trình vật kiến trúc: nhà cấp IVC khoảng 2.125,83 m2, nhà bán kiên cố khoảng 5.811,68 m2, công trình phụ khoảng 5.079 m2 và giếng nước khoảng 52 cái.

3. Số liệu tổng hợp về số hộ bị thu hồi đất, số nhân khẩu trong khu vực thu hồi đất: gồm có 244 hộ; trong đó có 23 hộ sử dụng trước ngày 06/01/1993 và 221 hộ sử dụng sau ngày 06/01/1993 (thời điểm sân bay Phước Bình được UBND tỉnh Sông Bé cấp GCNQSD đất sân bay cho Quân khu 7 quản lý).

III. Mức bồi thường, hỗ trợ

1. Chính sách hỗ trợ về đất:

- Chỉ hỗ trợ đối với 23 hộ dân ở trước thời điểm ngày 06/01/1993 là xã viên HTX mây tre đan với mức hỗ trợ là 95% diện tích thực tế xây dựng, nhưng không vượt quá hạn mức giao đất ở của địa phương tại thời điểm hỗ trợ (không quá 300 m2).

- Đối với các hộ dân còn lại ở sau thời điểm ngày 06/01/1993 đến nay thì không hỗ trợ.

2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng:

- Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 03/9/2008, Quyết định số 1841/2008/QĐ-UBND ngày 05/8/2010 và Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh.

- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng: bồi thường, hỗ trợ bằng 100% theo đơn giá quy định hiện hành.

3. Hỗ trợ di chuyển:

Hỗ trợ đối với 23 hộ dân ở trước thời điểm ngày 06/01/1993 là xã viên HTX mây tre đan.

IV. Chính sách tái định cư

Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Diện tích bố trí tái định cư từ 120 m2 đến 140 m2.

V. Chi phí thực hiện dự án ước tính:32.250.076.000 đồng (Ba mươi hai tỷ, hai trăm năm mươi triệu, không trăm bảy mươi sáu ngàn đồng); trong đó:

1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ: 30.150.076.000 đồng

- Hỗ trợ về đất: 17.370.750.000 đồng

- Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình phụ: 10.070.686.000 đồng

- Bồi thường, hỗ trợ về cây trồng: 2.608.640.000 đồng

- Hỗ trợ di chuyển: 100.000.000 đồng

2. Chi dự phòng:  1.500.000.000 đồng

3. Chi phí phục vụ công tác GPMB: 600.000.000 đồng

VI. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng từ nguồn vốn đổi đất lấy cơ sở hạ tầng và thu tiền sử dụng đất của dự án./.

 

Từ khóa:2281/QĐ-UBNDQuyết định 2281/QĐ-UBNDQuyết định số 2281/QĐ-UBNDQuyết định 2281/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định số 2281/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định 2281 QĐ UBND của Tỉnh Bình Phước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2281/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Phước
                            Ngày ban hành20/10/2011
                            Người kýPhạm Văn Tòng
                            Ngày hiệu lực 20/10/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi