Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2210/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành17/06/2015
Người kýNguyễn Ngọc Hồi
Ngày hiệu lực 17/06/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Value copied successfully!
Số hiệu2210/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành17/06/2015
Người kýNguyễn Ngọc Hồi
Ngày hiệu lực 17/06/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2210/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 2910/SXD-KTXD ngày 12/6/2015 về việc đề nghị Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.

- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định của Quyết định này.

2. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công:

2.1. Đơn giá nhân công xác định theo Quyết định này đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc công nhân trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.

- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.

- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).

2.2. Đơn giá nhân công theo công bố tại Quyết định này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có biến động.

3. Xác định đơn giá nhân công:

Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (có phụ lục kèm theo).

- LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến yếu tố thị trường.

- HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng.

- t: 26 ngày làm việc trong tháng.

4. Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC):

- Vùng III (bao gồm: Thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia): 2.000.000 đồng/tháng.

- Vùng IV (bao gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh): 1.900.000 đồng/tháng.

5. Quy định áp dụng:

Đơn giá nhân công tại Quyết định này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2.Xử lý chuyển tiếp.

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, thì lập và phê duyệt theo đơn giá nhân công quy định tại Quyết định này trước khi tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu.

Tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực, các dự án đã tổ chức đấu thầunhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì Chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh tiền lươngtheo quy định tại Quyết định này để thương thảo, ký kết hợp đồng.

2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệulực thì thực hiện theo nội dung đã ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợpđồng đã ký kết quy định được điều chỉnh tiền nhân công, Chủ đầu tư và Nhà thầuxây dựng chịu trách nhiệm xác định chính xác khối lượng thực hiện sau ngày15/6/2015 của công trình tuân theo đúng trình tự, nội dung và đủ thủ tục theo quyđịnh hiện hành, phù hợp với tiến độ trong hợp đồng xây lắp để điều chỉnh tiềnlương theo quy định tại Quyết định này. Chủ đầu tư và các cơ quan thanh quyếttoán phải kiểm soát chặt chẽ việc điều chỉnh để tránh xảy ra thất thoát, lãng phí vốnđầu tư của nhà nước.

3. Việc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo quy định trên,nếu dẫn đến vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì Chủ đầu tư phải trình cấpcó thẩm quyền xem xét quyết định.

4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một sốkhoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tụcthực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủtịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
-Nhưđiều 3 QĐ;
-
Bộ Xây dựng;
-
Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Công báo tỉnh Thanh Hóa;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
-
Lưu: VT, CN. (M5.5)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hồi

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Bậc thợ

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóml

Nhóm II

1

1,0

119.230,77

135.384,62

113.269,23

128.615,38

2

1,1

121.384,62

137.769,23

115.315,38

130.880,77

3

1,2

123.538,46

140.153,85

117.361,54

133.146,15

4

1,3

125.692,31

142.538,46

119.407,69

135.411,54

5

1,4

127.846,15

144.923,08

121.453,85

137.676,92

6

1,5

130.000,00

147.307,69

123.500,00

139.942,31

7

1,6

132.153,85

149.692,31

125.546,15

142.207,69

8

1,7

134.307,69

152.076,92

127.592,31

144.473,08

9

1,8

136.461,54

154.461,54

129.638,46

146.738,46

10

1,9

138.615,38

156.846,15

131.684,62

149.003,85

11

2,0

140.769,23

159.230,77

133.730,77

151.269,23

12

2,1

143.307,69

162.076,92

136.142,31

153.973,08

13

2,2

145.846,15

164.923,08

138.553,85

156.676,92

14

2,3

148.384,62

167.769,23

140.965,38

159.380,77

15

2,4

150.923,08

170.615,38

143.376,92

162.084,62

16

2,5

153.461,54

173.461,54

145.788,46

164.788,46

17

2,6

156.000,00

176.307,69

148.200,00

167.492,31

18

2,7

158.538,46

179.153,85

150.611,54

170.196,15

19

2,8

161.076,92

182.000,00

153.023,08

172.900,00

20

2,9

163.615,38

184.846,15

155.434,62

175.603,85

21

3,0

166.153,85

187.692,31

157.846,15

178.307,69

22

3,1

169.153,85

190.923,08

160.696,15

181.376,92

23

3,2

172.153,85

194.153,85

163.546,15

184.446,15

24

3,3

175.153,85

197.384,62

166.396,15

187.515,38

25

3,4

178.153,85

200.615,38

169.246,15

190.584,62

26

3,5

181.153,85

203.846,15

172.096,15

193.653,85

27

3,6

184.153,85

207.076,92

174.946,15

196.723,08

28

3,7

187.153,85

210.307,69

177.796,15

199.792,31

29

3,8

190.153,85

213.538,46

180.646,15

202.861,54

30

3,9

193.153,85

216.769,23

183.496,15

205.930,77

31

4,0

196.153,85

220.000,00

186.346,15

209.000,00

32

4,1

199.692,31

223.923,08

189.707,69

212.726,92

33

4,2

203.230,77

227.846,15

193.069,23

216.453,85

34

4,3

206.769,23

231.769,23

196.430,77

220.180,77

35

4,4

210.307,69

235.692,31

199.792,31

223.907,69

36

4,5

213.846,15

239.615,38

203,153,85

227.634,62

37

4,6

217.384,62

243.538,46

206.515,38

231.361,54

38

4,7

220.923,08

247.461,54

209.876,92

235.088,46

39

4,8

224.461,54

251.384,62

213.238,46

238.815,38

40

4,9

228.000,00

255.307,69

216.600,00

242.542,31

41

5,0

231.538,46

259.230,77

219.961,54

246.269,23

42

5,1

235.769,23

263.769,23

223.980,77

250.580,77

43

5,2

240.000,00

268.307,69

228.000,00

254.892,31

44

5,3

244.230,77

272.846,15

232.019,23

259.203,85

45

5,4

248.461,54

277.384,62

236.038,46

263.515,38

46

5,5

252.692,31

281.923,08

240.057,69

267.826,92

47

5,6

256.923,08

286.461,54

244.076,92

272.138,46

48

5,7

261.153,85

291,000,00

248.096,15

276.450,00

49

5,8

265.384,62

295.538,46

252.115,38

280.761,54

50

5,9

269,615,38

300.076,92

256.134,62

285.073,08

51

6,0

273.846,15

304.615,38

260.153,85

289.384,62

52

6,1

278.769,23

309.923,08

264.830,77

294.426,92

53

6,2

283.692,31

315.230,77

269.507,69

299.469,23

54

6,3

288.615,38

320.538,40

274.184,62

304.511,54

55

6,4

293.538,46

325.846,15

278.861,54

309.553,85

56

6,5

298.461,54

331.153,85

283.538,46

314.596,15

57

6,6

303.384,62

336.461,54

288.215,38

319.638,46

58

6,7

308.307,69

341.769,23

292.892,31

324.680,77

59

6,8

313.230,77

347.076,92

297.569,23

329.723,08

60

6,9

318.153,85

352.384,62

302.246,15

334.765,38

61

7,0

323.076,92

357.692,31

306.923,08

339.807,69

Trong đó:

1. Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).

2. Nhóm II:

- Các công tác không thuộc nhóm I.

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA KỸ SƯ TRỰC TIẾP
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Bậc kỹ sư

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP.Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP.Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Bậc 1

180.000,00

171.000,00

2

Bậc 2

203.846,15

193.653,85

3

Bậc 3

227.692,31

216.307,69

4

Bậc 4

251.538,46

238.961,54

5

Bậc 5

275.384,62

261.615,38

6

Bậc 6

299.230,77

284.269,23

7

Bậc 7

323.076,92

306.923,08

8

Bậc 8

346.923,08

329.576,92

Áp dụng đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành.

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA NGHỆ NHÂN
(Công bố kèm theo Quyết định số:
2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Cấp bậc nghệ nhân

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Bậc 1

480.769,23

456.730,77

2

Bậc 2

517.692,31

491.807,69

Áp dụng đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành.

 

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN LÁI XE
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Bậc lái xe

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừTP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Nhómxe

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1

1

167.692,31

193.076,92

230.000,00

159.307,69

183.423,08

218.500,00

2

1,1

170.692,31

196.384,62

233.923,08

162.157,69

186.565,38

222.226,92

3

1,2

173.692,31

199.692,31

237.846,15

165.007,69

189.707,69

225.953,85

4

1,3

176.692,31

203.000,00

241.769,23

167.857,69

192.850,00

229.680,77

5

1,4

179.692,31

206.307,69

245.692,31

170.707,69

195.992,31

233.407,69

6

1,5

182.692,31

209.615,38

249.615,38

173.557,69

199.134,62

237.134,62

7

1,6

185.692,31

212.923,08

253.538,46

176.407,69

202.276,92

240.861,54

8

1,7

188.692,31

216.230,77

257.461,54

179.257,69

205.419,23

244.588,46

9

1,8

191.692,31

219.538,46

261.384,62

182.107,69

208.561,54

248.315,38

10

1,9

194.692,31

222.846,15

265.307,69

184.957,69

211.703,85

252.042,31

11

2

197.692,31

226.153,85

269.230,77

187.807,69

214.846,15

255.769,23

12

2,1

201.384,62

230.000,00

273,923,08

191.315,38

218.500,00

260.226,92

13

2,2

205.076,92

233.846,15

278.615,38

194.823,08

222.153,85

264.684,62

14

2,3

208.769,23

237.692,31

283.307,69

198.330,77

225.807,69

269.142,31

15

2,4

212.461,54

241.538,46

288.000,00

201.838,46

229.461,54

273.600,00

16

2,5

216.153,85

245.384,62

292.692,31

205.346,15

233.115,38

278.057,69

17

2,6

219.846,15

249.230,77

297.384,62

208.853,85

236.769,23

282.515,38

18

2,7

223.538,46

253.076,92

302,076,92

212.361,54

240.423,08

286.973,08

19

2,8

227.230,77

256.923,08

306.769,23

215.869,23

244.076,92

291.430,77

20

2,9

230.923,08

260.769,23

311.461,54

219.376,92

247.730,77

295.888,46

21

3

234.615,38

264.615,38

316.153,85

222.884,62

251.384,62

300.346,15

22

3,1

238.846,15

269.307,69

321.615,38

226.903,85

255.842,31

305.534,62

23

3,2

243.076,92

274.000,00

327.076,92

230.923,08

260.300,00

310.723,08

24

3,3

247.307,69

278.692,31

332.538,46

234.942,31

264.757,69

315.911,54

25

3,4

251.538,46

283.384,62

338.000,00

238.961,54

269.215,38

321.100,00

26

3,5

255.769,23

288.076,92

343.461,54

242.980,77

273.673,08

326.288,46

27

3,6

260.000,00

292.769,23

348.923,08

247.000,00

278.130,77

331.476,92

28

3,7

264.230,77

297.461,54

354.384,62

251.019,23

282.588,46

336.665,38

29

3,8

268.461,54

302.153,85

359.846,15

255.038,46

287,046,15

341.853,85

30

3,9

272.692,31

306.846,15

365.307,69

259.057,69

291.503,85

347.042,31

31

4

276.923,08

311.538,46

370.769,23

263.076,92

295.961,54

352.230,77

Ghi chú:

1. Nhóm 1:Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2:Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25 tấn trở lên.

 

PHỤ LỤC 5

(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

5.1. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh/Cấp bậc

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

1

Thuyền trưởng bậc 1

286.923,08

318.461,54

272.576,92

302.538,46

2

Thuyền trưởng bậc 2

300.769,23

335.384,62

285.730,77

318.615,38

3

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1

243.846,15

273.076,92

231.653,85

259.423,08

4

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2

253.846,15

289.230,77

241.153,85

274.769,23

5

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1

204.615,38

225.384,62

194.384,62

214.115,38

6

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2

216.153,85

238.461,54

205.346,15

226.538,46

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

5.2. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỦY THỦ, THỢ MÁY, THỢ ĐIỆN

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh

Cấp bậc thợ

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

 

 

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

1

Thủy thủ

148.461,54

167.692,31

193.076,92

217.692,31

2

Thợ máy, thợ điện

157.692,31

180.769,23

204.615,38

230.000,00

 

 

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Thủy thủ

141.038,46

159.307,69

183.423,08

206.807,69

2

Thợ máy, thợ điện

149.807,69

171.730,77

194.384,62

218.500,00

5.3. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC NẠO VÉT SÔNG

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh theo nhóm tàu

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã BỉmSơn và huyện Tĩnh Gia)

Cấp bậc thợ

Cấp bậc thợ

Bậc I

Bậc II

Bậc I

Bậc II

I

Tàu hút công suất dưới150m3/h

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng

300.769,23

320.000,00

285.730,77

304.000,00

2

Máy trưởng

269.230,77

286.923,08

255.769,23

272.576,92

3

Điện trưởng

 

 

 

 

4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

267.692,31

285.384,62

254.307,69

271.115,38

5

Kỹ thuật viên cuốc 2

243.846,15

269.230,77

231.653,85

255.769,23

II

Tàu hút công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

2

Máy trưởng

320.000,00

336.153,85

304.000,00

319.346,15

3

Điện trưởng

 

 

 

 

4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

314.615,38

330.769,23

298.884,62

314.230,77

5

Kỹ thuật viên cuốc 2

286.923,08

300.769,23

272.576,92

285.730,77

III

Tàu hút công suất trên300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng

375.384,62

399.230,77

356.615,38

379.269,23

2

Máy trưởng

362.307,69

390.000,00

344.192,31

370.500,00

3

Điện trưởng

320.000,00

335.384,62

304.000,00

318.615,38

4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

360.000,00

378.461,54

342.000,00

359.538,46

5

Kỹ thuật viên cuốc 2

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

5.4. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC, TÀU ĐÀO GẦU NGOẠM NẠO VÉT BIỂN

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh theo nhóm tàu

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Cấp bậc thợ

Cấp bậc thợ

Bậc I

Bậc II

Bậc I

Bậc II

I

Công suất tàu từ 300m3/h đến 800m3/h

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng tàu hút bụng

399.230,77

416.153,85

379.269,23

395.346,15

2

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

378.461,54

399.230,77

359.538,46

379.269,23

3

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

4

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

360.000,00

378.461,54

342.000,00

359.538,46

5

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

320.000,00

336.153,85

304.000,00

319.346,15

II

Công suất tàu từ 800m3/h trở lên

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng tàu hút bụng

416.153,85

442.307,69

395.346,15

420.192,31

2

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

399.230,77

416.153,85

379.269,23

395.346,15

3

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm  

360.000,00

 

378.461,54

 

342.000,00

 

359.538,46

 

4

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

378.461,54

399.230,77

359.538,46

379.269,23

5

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

 

PHỤ LỤC 6

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ LẶN
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh

Cấp bậc thợ

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

 

 

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

1

Thợ lặn

230.000,00

252.307,69

286.153,85

319.230,77

2

Thợ lặn cấp I

359.230,77

405.384,62

 

 

3

Thợ lặn cấp II

442.307,69

 

 

 

 

 

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Thợ lặn

218.500,00

239.692,31

271.846,15

303.269,23

2

Thợ lặn cấp I

341.269,23

385.115,38

 

 

3

Thợ lặn cấp II

420.192,31

 

 

 

Ghi chú:

Đơn giá ngày công đối với các bậc lẻ (không chẵn bậc) các Bảng từ Phụ lục 2 đến Phụ lục 3; Phụ lục 5 đến Phụ lục 6 được nội suy từ đơn giá ngày công chẵn bậc trong các Bảng tương ứng./.

Từ khóa:2210/QĐ-UBNDQuyết định 2210/QĐ-UBNDQuyết định số 2210/QĐ-UBNDQuyết định 2210/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 2210/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 2210 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2210/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành17/06/2015
                            Người kýNguyễn Ngọc Hồi
                            Ngày hiệu lực 17/06/2015
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi