Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2087/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành15/06/2022
Người kýNguyễn Văn Thi
Ngày hiệu lực 15/06/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Quyết định 2087/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với khối lượng đất thải trong quá trình khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Phú Thắng

Value copied successfully!
Số hiệu2087/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành15/06/2022
Người kýNguyễn Văn Thi
Ngày hiệu lực 15/06/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2087/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 06 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH 

Về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với  khối lượng đất thải trong quá trình khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Phú Thắng 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa  đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính  quyền địa phương ngày 22/11/2019; 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; 

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; số 67/2019/NĐ-CP  ngày 31/7/2019 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác  khoáng sản; số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều  của Luật quản lý thuế; số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định chi tiết và  hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ  Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài  nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày  20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của  Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy  định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính  chất lý, hóa giống nhau; 

Căn cứ Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của UBND tỉnh  về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; 

Căn cứ Công văn số 7811/UBND-CN ngày 03/6/2022 của Chủ tịch  UBND tỉnh về việc cho phép Công ty Cổ phần Phú Thắng được tận thu đất thải  trong quá trình khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Đồng  Thắng, huyện Triệu Sơn; 

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số  514/TTr-STNMT ngày 07/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với khối lượng  đất thải trong quá trình khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường xã  Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau: 

1. Tổ chức, cá nhân nộp tiền: Công ty Cổ phần Phú Thắng;  

- Địa chỉ: Số 110 phố Cao Sơn, phường An Hưng, thành phố Thanh Hóa,  tỉnh Thanh Hóa; 

- Mã số thuế: 2800989259. 

2. Giá tính tiền cấp quyền khai thác:  

G = Gtn x Kqđ = 49.000 đồng/m3 x 1,290 = 63.210 đồng/m3 (đối với đất  khai thác để san lấp, xây dựng công trình). 

3. Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác: Q= 37.268 m3/0,9 = 41.409 m3.

4. Hệ số thu hồi khoáng sản theo phương pháp khai thác lộ thiên: K1 = 0,9.

5. Hệ số điều kiện kinh tế xã hội: K2 = 1,0. 

6. Mức thu tiền cấp quyền khai thác: R = 3% (đối với các loại vật liệu xây  dựng thông thường còn lại, trừ nguyên liệu sản xuất cát nghiền). 

7. Tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đơn vị phải nộp:  

T = Q x G x K1 x K2 x R = 41.409 m3 x 63.210 đồng/m3 x 0,9 x 1,0 x 3% =  70.671.498 đồng (Bảy mươi triệu, sáu trăm bảy mươi mốt nghìn, bốn trăm chín  mươi tám đồng). 

8. Số lần nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là: 01 lần (do tổng số  tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ≤ 500 triệu đồng). 

9. Thời điểm nộp tiền: Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông  báo của cơ quan thuế. 

Điều 2. Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các  quy định hiện hành của pháp luật, các đơn vị có trách nhiệm: 

1. Sở Tài nguyên và Môi trường: 

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND  tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan khác về  tính chính xác của nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và các điều  kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định; 

- Tham mưu điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có) đối  với Công ty Cổ phần Phú Thắng. 

2. Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa thông báo đến Công ty Cổ phần Phú Thắng về số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp ngân sách nhà nước theo  quy định.

3. Công ty Cổ phần Phú Thắng: 

- Nộp số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước  theo quy định; 

- Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc quản lý, kiểm soát tải  trọng phương tiện vận chuyển khoáng sản; sửa chữa các đường giao thông hư  hỏng do quá trình khai thác, vận chuyển khoáng sản gây ra; 

- Sau khi kết thúc thời gian khai thác, nộp hồ sơ, sổ sách, chứng từ, tài  liệu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế tại mỏ trên về Sở Tài  nguyên và Môi trường; nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phát sinh (nếu  có) theo quy định hiện hành của pháp luật. 

4. UBND huyện Triệu Sơn; UBND xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn có  trách nhiệm quản lý, kiểm soát tải trọng của các phương tiện vận chuyển khoáng  sản theo thẩm quyền. 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;  Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Triệu Sơn; Chủ  tịch UBND xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn; Giám đốc Công ty Cổ phần Phú  Thắng; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành  Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 Quyết định; 

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Lưu: VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Thi

 

Từ khóa:2087/QĐ-UBNDQuyết định 2087/QĐ-UBNDQuyết định số 2087/QĐ-UBNDQuyết định 2087/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 2087/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 2087 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2087/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành15/06/2022
                            Người kýNguyễn Văn Thi
                            Ngày hiệu lực 15/06/2022
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi