Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu368/HD-SXD
Loại văn bảnHướng dẫn
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành18/03/2008
Người kýTạ Huy Hoàng
Ngày hiệu lực 18/03/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Hướng dẫn 368/HD-SXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu368/HD-SXD
Loại văn bảnHướng dẫn
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành18/03/2008
Người kýTạ Huy Hoàng
Ngày hiệu lực 18/03/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UBND TỈNH ĐỒNG NAI
SỞ XÂY DỰNG  
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 368/HD-SXD

Biên Hòa, ngày 18 tháng 03 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 01 năm 2003 của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 1317/UBND-CNN ngày 18/02/2008 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 03/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Sau khi thỏa thuận với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công nghiệp; Sở Xây dựng Đồng Nai hướng dẫn cụ thể việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN, TỔNG DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:

1. Điều chỉnh chi phí nhân công: (NC)

a. Đối với các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cầu đường:

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,54 x b1 (b1: là chi phí nhân công theo đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng).

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình – phần lắp đặt được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,54 x b1 (b1: là chi phí nhân công theo đơn giá xây dựng công trình – phần lắp đặt).

b. Đối với công trình lắp đặt trạm biến áp và đường dây tải điện:

- Công trình xây dựng đường dây tải điện: Áp dụng theo bộ đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 2,55 x b1(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp).

- Công trình lắp đặt trạm biến áp: Áp dụng theo bộ đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 2,56 x b1 (b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp).

- Đối với công tác thí nghiệm điện, đường dây và trạm biến áp: Áp dụng theo bộ đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ Công nghiệp, thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,54 x b1(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ Công nghiệp).

c. Đối với các công trình áp dụng bộ đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 3,54 x b1(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản).

d. Đối với công trình thuộc chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị:

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập I (bao gồm các công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác), được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 2,29 x b1(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập I).

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập II (bao gồm các công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị), được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 2,29 x b1(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập II).

e. Đối với công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị:

- Với công tác lắp đặt hệ thống chiếu sáng đô thị áp dụng bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 2,72 x b1(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị).

- Với công tác bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị áp dụng bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị, được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 2,41 x b1(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị).

f. Đối với các công trình áp dụng bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị trong xây dựng được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 2,27 x b1(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị trong xây dựng).

g. Đối với các công trình áp dụng bộ đơn giá thí nghiệm vật liệu và kết cấu xây dựng thực hiện theo quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ Xây dựng thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh 2,83 x b1 (b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá thí nghiệm vật liệu và kết cấu xây dựng).

h. Đối với các công trình áp dụng bộ đơn giá khảo sát xây dựng được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí nhân công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,54 x b1(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá khảo sát xây dựng).

2. Điều chỉnh chi phí máy thi công (M):

Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình được điều chỉnh như sau:

a. Đối với các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cầu đường:

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,13 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng).

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình – phần lắp đặt được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,13 x c1 (c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá xây dựng công trình – phần lắp đặt).

b. Đối với công trình lắp đặt trạm biến áp và đường dây tải điện:

- Công trình xây dựng đường dây tải điện: Áp dụng theo bộ đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,43 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp).

- Công trình lắp đặt trạm biến áp: Áp dụng theo bộ đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,39 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp).

- Đối với công tác thí nghiệm điện, đường dây và trạm biến áp: Áp dụng theo bộ đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ Công nghiệp, thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,01 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ Công nghiệp).

c. Đối với các công trình áp dụng bộ đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,56 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản).

d. Đối với công trình thuộc chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị:

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập I (bao gồm các công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác), được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,47 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập I)

- Các công trình áp dụng bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập II (bao gồm các công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị), được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,47 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập II).

e. Đối với các công trình áp dụng bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị trong xây dựng được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh thì chi phí máy thi công được tính theo hệ số điều chỉnh: 1,47 x c1(c1: là chi phí máy thi công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị trong xây dựng).

f. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công theo quy định trên phù hợp với chế độ điều chỉnh tiền lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng và giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2008.

Cụ thể giá nhiên liệu năng lượng tại thời điểm tháng 01/2008 như sau:

- Xăng A90: 11.682,00 đ/lít.

- Dầu điezel: 9.318,00 đ/lít

- Điện sản xuất: 895,00 đ/Kwh.

3. Điều chỉnh chi phí quy hoạch xây dựng:

Chi phí quy hoạch xây dựng được xác định trên cơ sở định mức quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì dự toán chi phí trước thuế được nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,25.

II. ĐIỀU CHỈNH GIÁ GÓI THẦU, GIÁ TRÚNG THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:

1. Đối với các gói thầu trước đây đã ký kết thực hiện hợp đồng thi công xây dựng theo hình thức trọn gói (khoán gọn) thì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết (không điều chỉnh lại chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong giá trúng thầu). Trừ trường hợp được người quyết định đầu tư cho phép.

2. Đối với các gói thầu chưa thực hiện ký kết hợp đồng thi công xây dựng thì thực hiện việc điều chỉnh giá trúng thầu như sau:

a. Các gói thầu đã có kết quả đấu thầu (đã lựa chọn được đơn vị trúng thầu), giá dự thầu của nhà thầu lập theo hướng dẫn số 09/HD-SXD ngày 03/01/2007 của Sở Xây dựng thì Chủ đầu tư tiến hành thực hiện ký kết hợp đồng theo quy định.

Trong trường hợp nhà thầu không chấp nhận ký kết hợp đồng theo giá dự thầu đã bỏ thầu (phải có văn bản đề nghị của nhà thầu) thì:

- Chủ đầu tư yêu cầu tất cả các nhà thầu đạt yêu cầu ở bước 2 (đạt yêu cầu về kỹ thuật), chào lại giá để xem xét chọn đơn vị trúng thầu trên cơ sở giá dự thầu chào lại của các nhà thầu và đồng thời thực hiện việc điều chỉnh giá gói thầu để có cơ sở xem xét lựa chọn đơn vị trúng thầu.

- Nếu chỉ có duy nhất một nhà thầu đạt yêu cầu ở bước 2 (đạt yêu cầu về kỹ thuật), thì vẫn cho phép nhà thầu được chào lại giá dự thầu và đồng thời thực hiện việc điều chỉnh giá gói thầu để có cơ sở xem xét lựa chọn đơn vị trúng thầu.

Trong mọi trường hợp, giá trúng thầu phải đảm bảo theo nguyên tắc sau:

Giá đề nghị trúng thầu

Giá trúng thầu ban đầu

x

Giá gói thầu điều chỉnh

Giá gói thầu ban đầu

b. Đối với các gói thầu đã mở thầu và đang trong giai đoạn đánh giá kết quả đấu thầu thì Chủ đầu tư tiếp tục xem xét đánh giá kết quả đấu thầu, khi đã có kết quả đấu thầu (đã lựa chọn được đơn vị trúng thầu) Chủ đầu tư tiến hành thực hiện các bước như quy định tại điểm a của mục này.

c. Đối với các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu (chưa mở thầu) nhưng trong hồ sơ mời thầu có quy định giá dự thầu lập theo hướng dẫn số 09/HD-SXD ngày 03/01/2007 của Sở Xây dựng, Chủ đầu tư thông báo đến các nhà thầu tham gia dự thầu điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công theo quy định của hướng dẫn này. Chủ đầu tư đồng thời thực hiện việc điều chỉnh giá gói thầu để có cơ sở xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.

d. Đối với các gói thầu đã có Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu nhưng giá gói thầu lập theo hướng dẫn số 09/HD-SXD ngày 03/01/2007 của Sở Xây dựng, Chủ đầu tư tiến hành lập hồ sơ mời thầu và quy định việc lập đơn giá dự thầu theo hướng dẫn này. Chủ đầu tư đồng thời thực hiện việc điều chỉnh giá gói thầu để có cơ sở xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

Kể từ 01/01/2008, tất cả các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện chuyển tiếp việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ đều áp dụng thống nhất theo hướng dẫn này.

1. Những quy định trước đây trái với hướng dẫn này đều không còn hiệu lực áp dụng.

2. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng, Chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo quy định của hướng dẫn này. Nếu tổng dự toán được điều chỉnh vượt tổng mức vốn đầu tư đã duyệt của dự án thì Chủ đầu tư phải điều chỉnh và trình duyệt lại tổng mức vốn đầu tư trước, sau đó mới điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo quy định.

3. Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư căn cứ theo mức lương tối thiểu (540.000 đ/tháng) để tính toán việc điều chỉnh dự toán công trình cho phù hợp. Chủ đầu tư sử dụng chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu và giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các sở, ban ngành trong tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hòa;
- Các Ban QLDA trong tỉnh;
- Cty Cổ phần tư vấn XD ĐN;
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND Tỉnh (báo cáo);
- Bộ Xây dựng (báo cáo).
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: VT, TĐ.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Tạ Huy Hoàng

 

Từ khóa:368/HD-SXDHướng dẫn 368/HD-SXDHướng dẫn số 368/HD-SXDHướng dẫn 368/HD-SXD của Tỉnh Đồng NaiHướng dẫn số 368/HD-SXD của Tỉnh Đồng NaiHướng dẫn 368 HD SXD của Tỉnh Đồng Nai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu368/HD-SXD
                            Loại văn bảnHướng dẫn
                            Cơ quanTỉnh Đồng Nai
                            Ngày ban hành18/03/2008
                            Người kýTạ Huy Hoàng
                            Ngày hiệu lực 18/03/2008
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi