Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 762/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Nguyễn Ngọc Thạch
Ngày hiệu lực 01/06/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

Value copied successfully!
Số hiệu 762/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Nguyễn Ngọc Thạch
Ngày hiệu lực 01/06/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH NINH BÌNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 762/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Ninh\r\n Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

V/V ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ\r\nPHÁT DIỆM, HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH.

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý\r\nkhông gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ\r\nsơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch\r\nxây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 hướng dẫn\r\nxác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng\r\ntại Tờ trình số 960/TTr-SXD ngày 30/5/2018,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục\r\nbộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh\r\nBình, gồm những nội dung sau:

\r\n\r\n

1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm,\r\nhuyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

\r\n\r\n

2. Phạm vi ranh\r\ngiới lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch

\r\n\r\n

Vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc\r\nphạm vi các tuyến đường 2 bên sông Phát Diệm, sông Lưu Phương, sông Tân Thành\r\ntrong đồ án quy hoạch phân khu Đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình\r\n(đoạn từ Km0+00 đến Km3.220).

\r\n\r\n

3. Nội dung điều\r\nchỉnh cục bộ quy hoạch

\r\n\r\n

3.1. Đối với tuyến đường Phát\r\nDiệm

\r\n\r\n

a) Đoạn từ Km 0+00 ÷ Km 0+980:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (6m+9m+6m)x2 + B(sông) = 42,0m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 6,0m; B(mặt đường) = 9,0m; B(vỉa\r\nhè giáp sông) = 6,0m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(5,5m+10,5m+5,0m)x2 + B(sông)= (42,0m + B(sông)). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè)= 5,5m; B(mặt đường) = 10,5m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông) = 5,0m).

\r\n\r\n

b) Đoạn từ Km 0+980 ÷ Km 1+300:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (5m+10,5m+5m+B(sông) +3m+7m+3m) = 33,5m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5,0m; B(mặt đường bên trái) =\r\n10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông\r\nbên phải) = 3,0m; B(mặt đường bên phải) = 7,0m; B(vỉa hè\r\nbên phải) = 3,0m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch B =\r\n(5m+10,5m+5m+B(sông) +1m+7m+5m) = 33,5m + B(sông). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè bên trái) = 5,0m; B(mặt đường bên trái) =\r\n10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông\r\nbên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7,0m; B(vỉa hè\r\nbên phải)= 5,0m; B(sông) trung bình từ 21m đến 25m).

\r\n\r\n

c) Đoạn từ Km 1+300 ÷ Km 1+990:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B=(3m+6m+3m)x2 + B(sông) - (24m + B(sông)). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè) = 3m; B(mặt đường) = 6m; B(vỉa hè giáp\r\nsông) = 3m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(5m+7m)x2 +B(sông)= 24m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè mỗi bên) = 5m; B(mặt đường) = 7m; đua lan can ra phía sông\r\nB(lan can) = 1m; B(sông) trung bình từ 12m đến 22m).

\r\n\r\n

d) Đoạn từ Km 1+990 ÷ Km 3+220:

\r\n\r\n

- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (4m +7m + 0.5m)x2 +B(sông tb 8m) = (23m + B(sông tb =8m))-\r\n(Trong đó: B(vỉa hè) = 4m; B(mặt đường)= 7m; B(lan\r\ncan) = 0,5m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(4,5m+7m)x2 + B(sông) = 23m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè mỗi bên)= 4,5m; B(mặt đường) = 7m; đua lan can ra phía sông\r\nB(lan can) =0,5m; B(sông) trung bình từ 3m đến 15m).

\r\n\r\n

e) Đoạn từ Km3+220 đến Km4+530:

\r\n\r\n

- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (6m+9m+6m)x2 +B(sông) = 42m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè) = 6m; B(mặt đường) = 9m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n6m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(5,5m+10,5m+5m)x2 + B(sông) = 42m + B(sông). (Trong đó:\r\nB(vỉa hè)= 5,5m; B (mặt đường) = 10,5m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông) = 5m; B(sông) trung bình từ 9m đến 11m).

\r\n\r\n

3.2. Đối với tuyến đường Lưu\r\nPhương

\r\n\r\n

a) Đoạn từ Km 0+00 Km 0+980:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (6m+12m+10m)x2 + B(sông tb 15m)= (56m+B(sông tb 15m)).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 6m; B(mặt đường)= 12m; B(vỉa\r\nhè giáp sông)= 10m.

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(10m +12m +6m)x2 + B(sông tb 15m)= (56m + B(sông tb 15m)).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè) = 10m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa\r\nhè giáp sông) 6m.

\r\n\r\n

b) Đoạn từ Km 0+980 ÷ Km 1+300:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B=(5m+14m +5m)x2+B(sông tb 15m)= (48m + B(sông tb 15m))-\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 5m; B(mặt đường)=14m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông)= 5m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt đề nghị điều chỉnh: B=(6m\r\n+12m +6m)x2 + B(sông)= 48m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè) = 6m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n6m; B(sông) trung bình từ 10m đến 14m).

\r\n\r\n

c) Đoạn từ Km 1+300÷ Km 1+990:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B= (4m+7m+1,5m)x2 +B(sông tb 15m)= 25m + B(sông).\r\n(Trong đó B(vỉa hè)= 4m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông)=1,5m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\n(4,5m+7m+1,0m)x2 +B(sông tb 15m) = 25m + B(sông). (Trong\r\nđó B(vỉa hè)= 4,5m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè giáp\r\nsông)= 1,0m).

\r\n\r\n

d) Đoạn từ Km 1+990 ÷ Km 3+220:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (4m+7m+2,5m)x2 + B(sông tb 8m)= (27m + B(sông)).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 4m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông)= 2,5m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(5,5m+7m+1m)x2 + B(sông)=27m + B(sông)- (Trong đó: B(vỉa\r\nhè)= 5,5m; B(mặt đường) =7m; B(vỉa hè giáp sông)=\r\n1m; B(sông) trung bình từ 3m đến 14m).

\r\n\r\n

e) Đoạn từ Km3+220 đến Km4+530:

\r\n\r\n

- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+3m)x2 +B(sông) = 44m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè) = 5m; B(mặt đường)= 14m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n3m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(5m+12m+5m)x2 + B(sông)= 44m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè)= 5m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n5m; B(sông) trung bình từ 10m đến 14m).

\r\n\r\n

3.3. Đối với tuyến đường Tân\r\nThành

\r\n\r\n

a) Đoạn từ Km0+00 ÷ Km0+980:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B =(6m+12.5m+6m) = 24.5m. (Trong đó: B(vỉa hè)= 6m; B(mặt\r\nđường)= 12.5m; B(vỉa hè giáp sông)=6m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(9m+10,5m+5m) = 24.5m. (Trong đó: B(vỉa hè)= 9m; B(mặt đường)=\r\n10,5m; B(vỉa hè giáp sông) = 5m).

\r\n\r\n

b) Đoạn từ Km 0+980 ÷ Km1+300:

\r\n\r\n

- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+3,5m) +B(sông) + (1,5m+10,5m+4m) = 38,5m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(Vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)\r\n=14m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) =3,5m; B(vỉa hè giáp sông\r\nbên phải) =1,5m; B(mặt đường bên phải) = 10,5m; B(vỉa hè bên\r\nphải) =4m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(7m+10,5m+5m+B(sông) + 1m+10,5m+4,5m) = 38,5m +\r\nB(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 7m; B(mặt\r\nđường bên trái) =10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa\r\nhè giáp sông bên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 10,5m;\r\nB(vỉa hè bên phải)= 4,5m; B(sông) trung bình từ 22m đến 24m).

\r\n\r\n

c) Đoạn từ Km1+300 đến Km1+990:

\r\n\r\n

- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+3,5m) +B(sông) + (1,5m+6m+3m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)=\r\n14m; B (vỉa hè giáp sông bên trái) =3,5m; B(vỉa hè giáp sông bên\r\nphải) =1,5m; B(mặt đường bên phải) =6m; B(vỉa hè bên phải)\r\n=3m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(7m+10,5m+5m+B(sông) + 1m+7m+2,5m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 7m; B(mặt đường bên trái)\r\n= 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp\r\nsông bên phải)= 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa hè bên\r\nphải)=2,5m; B(sông) trung bình từ 19m đến 25m).

\r\n\r\n

d) Đoạn từ Km1+990 đến Km3+220:

\r\n\r\n

- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (3m+4m+1m)x2 + B(sông tb 4m) 16m + B(sông). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè)= 3m; B(mặt đường)= 4m; B(vỉa hè giáp\r\nsông)= 1m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(2m+6m)x2 + B(sông)=16m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè)= 2m; B(mặt đường)= 6m; đua lan can ra phía sông B(lan\r\ncan) =0,5m; B(sông) trung bình từ 2m đến 7m).

\r\n\r\n

e) Đoạn từ Km3+220 đến Km4+530:

\r\n\r\n

- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+2m) +B(sông tb 4m) + (1m+7m+4m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)=\r\n14m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 2m; B(vỉa hè giáp sông bên\r\nphải) = 1m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa hè bên phải)=\r\n4m).

\r\n\r\n

- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(6,5m+10,5m+5m+B(sông) + 1m+7m+4m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 6,5m; B(mặt đường bên trái)\r\n= 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp\r\nsông bên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa\r\nhè bên phải) =4m; B(sông) trung bình từ 9m đến 10m).

\r\n\r\n

(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường\r\nđiều chỉnh theo hồ sơ trình duyệt)

\r\n\r\n

Điều 2. Giao UBND huyện Kim\r\nSơn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm\r\nhoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê\r\nduyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây\r\ndựng theo đúng quy hoạch.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;\r\nGiám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,\r\nGiao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin\r\nvà Truyền thông; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Chủ tịch UBND tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, VP4.
\r\n
B/36.QĐ

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Ngọc Thạch

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 762/QĐ-UBND Quyết định 762/QĐ-UBND Quyết định số 762/QĐ-UBND Quyết định 762/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh Bình Quyết định số 762/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh Bình Quyết định 762 QĐ UBND của Tỉnh Ninh Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 762/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Nguyễn Ngọc Thạch
Ngày hiệu lực 01/06/2018
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục\r\nbộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh\r\nBình, gồm những nội dung sau:
  • Điều 2. Giao UBND huyện Kim\r\nSơn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm\r\nhoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê\r\nduyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây\r\ndựng theo đúng quy hoạch.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;\r\nGiám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,\r\nGiao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin\r\nvà Truyền thông; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi