Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 02/VBHN-BYT |
| Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 13/03/2014 |
| Người ký | Nguyễn Viết Tiến |
| Ngày hiệu lực | 13/03/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 02/VBHN-BYT |
| Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 13/03/2014 |
| Người ký | Nguyễn Viết Tiến |
| Ngày hiệu lực | 13/03/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:02/VBHN-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH SỬA ĐỔI ĐIỀU 10 CỦA PHÁP LỆNH DÂN SỐ
CHÍNH PHỦ
Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 4 năm 2010, được sửa đổi bởi:
Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2011.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,1
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số.
Điều 2. Những trường hợp không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con
1. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cặp vợ chồng sinh con lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.
3. Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.
4. Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
5. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.
6.2 Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ):
a) Sinhmộtconhoặchaicon,nếumộttronghaingườiđãcóconriêng(conđẻ);
b) Sinhmộtconhoặc hai contrởlên trong cùngmộtlần sinh, nếucả haingười đãcóconriêng(conđẻ).Quyđịnhnàykhôngápdụngchotrườnghợphaingười đã từng cóhai con chung trở lênvà các con hiện đang còn sống.
7.Phụ nữchưa kếthônsinhmột hoặc hai contrởlêntrongcùngmột lầnsinh.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, định kỳ 5 năm, công bố tên dân tộc có số dân dưới 10.000 người, tên dân tộc có tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết (dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân).
2. Bộ Y tế ban hành danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo để xác định đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành3
1. Nghị địnhnàycó hiệulực thi hành kểtừngày29 tháng 4năm2010.
2. Bãibỏnhữngquyđịnh tráivớiquyđịnhcủa Nghịđịnhnày.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn và tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cặp vợ chồng, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
1Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2011.
3 Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2011 quy định như sau:
“Điều2.Nghịđịnhnàycóhiệulựctừngày12tháng5năm2011.
Điều3.CácBộtrưởng, ThủtrưởngcơquanngangBộ,Thủtrưởngcơquanthuộc Chính phủ,ChủtịchỦybannhândântỉnh,thành phốtrựcthuộcTrung ươngvàcáccặp vợchồng,cánhâncóliênquanchịutráchnhiệmthihànhNghịđịnhnày.”
| Số hiệu | 02/VBHN-BYT |
| Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 13/03/2014 |
| Người ký | Nguyễn Viết Tiến |
| Ngày hiệu lực | 13/03/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật