Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu895/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành22/06/2020
Người kýTrần Ngọc Căng
Ngày hiệu lực 22/06/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Văn hóa

Quyết định 895/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu895/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành22/06/2020
Người kýTrần Ngọc Căng
Ngày hiệu lực 22/06/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 895/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 96/SLĐTBXH-BTXH ngày 09/01/2020 và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1467/STC-NS ngày 18/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội năm 2020 theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, như sau:

1. Đối tượng và mức thực hiện

a) Đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý được trợ giúp hàng tháng là 85.420 đối tượng (bao gồm 4.182 đối tượng được hỗ trợ mai táng phí).

b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 11, Điều 20 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.

2. Thời gian thực hiện trợ cấp

Thời gian thực hiện trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020.

3. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: 399.075,66 triệu đồng, trong đó:

- Kinh phí trợ cấp hàng tháng cho 85.420 đối tượng do xã, phường, thị trấn quản lý là 376.492,86 triệu đồng;

- Kinh phí hỗ trợ mai táng phí cho 4.182 đối tượng là 22.582,8 triệu đồng.

(Chi tiết số đối tượng và kinh phí của từng huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)

4. Nguồn kinh phí thực hiện

a) Kinh phí được giao trong cân đối thời kỳ ổn định ngân sách (2017-2020) cho ngân sách các huyện, thành phố là 304.465 triệu đồng;

b) Từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện để thực hiện chính sách an sinh xã hội theo Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh là 10.588 triệu đồng;

c) Từ nguồn kinh phí chuyển nguồn từ năm 2019 sang năm 2020 là 25.589 triệu đồng;

d) Từ nguồn cải cách tiền lương của tỉnh năm 2020 là 31.294,13 triệu đồng;

e) Từ nguồn kinh phí thực hiện các chính sách theo Quyết định số 579/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 27.139,53 triệu đồng đã được bố trí tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo bổ sung phần kinh phí còn thiếu sau khi các huyện, thị xã, thành phố báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện; chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác số liệu đã cung cấp tại Công văn số 96/SLĐTBXH-BTXH ngày 09/01/2020.

b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chính sách trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội đảm bảo đúng đối tượng, quy trình, thủ tục và nội dung theo quy định hiện hành.

c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện ở các địa phương, hướng dẫn các địa phương xây dựng cơ sở quản lý dữ liệu đối tượng để làm cơ sở thực hiện chính sách trợ giúp xã hội, đồng thời chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện chính sách trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội đảm bảo tính xác thực về đối tượng, đúng quy trình, nội dung theo quy định của Nhà nước về chính sách trợ giúp xã hội.

b) Tổng hợp báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2020, gửi Sở Tài chính trước ngày 30/10/2020 để tổng hợp, bổ sung kinh phí cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Ban: Kinh tế-Ngân sách, Văn hóa-Xã hội, HĐND tỉnh;
- VPUB: PCVP(VX), KT, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXlmc298.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

 

Từ khóa:895/QĐ-UBNDQuyết định 895/QĐ-UBNDQuyết định số 895/QĐ-UBNDQuyết định 895/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định số 895/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định 895 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu895/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
                            Ngày ban hành22/06/2020
                            Người kýTrần Ngọc Căng
                            Ngày hiệu lực 22/06/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi