Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu11/2014/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành10/04/2014
Người kýĐinh Quốc Thái
Ngày hiệu lực 20/04/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Văn hóa

Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Value copied successfully!
Số hiệu11/2014/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành10/04/2014
Người kýĐinh Quốc Thái
Ngày hiệu lực 20/04/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 10 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC QUÀ TẶNG MỪNG THỌ, CHÚC THỌ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương khen thưởng người cao tuổi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 23/TTr-LĐTBXH ngày 18/3/2014 về việc ban hành Quyết định quy định mức quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi: 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 và trên 100 tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Mức quà tặng mừng thọ, chúc thọ

a) Người cao tuổi 70, 75 tuổi, mức quà tặng là 200.000 đồng/người/năm;

b) Người cao tuổi 80, 85 tuổi, mức quà tặng là 300.000 đồng/người/năm;

c) Người cao tuổi 90 tuổi, mức quà tặng là 500.000 đồng/người/năm, kèm theo phần quà trị giá 100.000 đồng;

d) Người cao tuổi 95 tuổi mức quà tặng là 500.000 đồng/người/năm;

đ) Người cao tuổi 100 tuổi, mức quà tặng là 1.000.000 đồng/người/năm, kèm theo một phần quà 05m vải lụa;

e) Người cao tuổi trên 100 tuổi, mức quà tặng là 1.000.000 đồng/người/năm kèm theo một phần quà bằng hiện vật trị giá 300.000 đồng.

2. Thời gian tổ chức tặng quà mừng thọ, chúc thọ

Hàng năm, tùy theo tình hình cụ thể của từng địa phương, việc tổ chức mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi được tổ chức vào các ngày sau:

a) Ngày Truyền thống Người cao tuổi Việt Nam 06/6;

b) Ngày Quốc tế Người cao tuổi 01/10;

c) Tết Nguyên Đán;

d) Ngày sinh nhật của người cao tuổi.

3. Nguồn kinh phí

a) Kinh phí tặng quà mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi: 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của UBND xã, phường, thị trấn;

b) Kinh phí tặng quà mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi: 90 và 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa hướng dẫn việc tổ chức tặng quà mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo định kỳ về UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2011/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức quà tặng mừng thọ, chúc thọ Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

Từ khóa:11/2014/QĐ-UBNDQuyết định 11/2014/QĐ-UBNDQuyết định số 11/2014/QĐ-UBNDQuyết định 11/2014/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng NaiQuyết định số 11/2014/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng NaiQuyết định 11 2014 QĐ UBND của Tỉnh Đồng Nai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu11/2014/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đồng Nai
                            Ngày ban hành10/04/2014
                            Người kýĐinh Quốc Thái
                            Ngày hiệu lực 20/04/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi