Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 03/2007/NQ-HĐND |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 16/07/2007 |
| Người ký | Sùng Chúng |
| Ngày hiệu lực | 23/07/2007 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 03/2007/NQ-HĐND |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 16/07/2007 |
| Người ký | Sùng Chúng |
| Ngày hiệu lực | 23/07/2007 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
HỘIĐỒNGNHÂNDÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:03/2007/NQ-HĐND | LàoCai,ngày16tháng7năm2007 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2006 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
LÀO CAI KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 9
CăncứLuậtTổchứcHĐNDvàUBNDngày26tháng 11năm 2003;
CăncứLuậtban hành vănbảnquyphạm pháp luậtcủaHĐND,UBNDngày03/12/2004;
Căncứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006của Chính phủ vềlập, phê duyệt và quản lýquyhoạch tổng thể phát triểnkinhtế-xãhội,
SaukhixemxétTờtrìnhsố54/TTr-UBNDngày 29tháng 6năm 2007củaUBNDtỉnhvềviệc phê chuẩn Quihoạch tổng thể phát triểnkinhtế-xãhộitỉnhLàoCaigiaiđoạn 2006-2020, Báo cáo thẩm tra số12/BC-BKT ngày 03/7/2007của BanKinhtế vàNgânsách HĐNDtỉnhvàýkiến củađạibiểuHĐNDtỉnhdựkỳhọp, HĐNDtỉnhLàoCaikhoáXIII,Kỳhọpthứ9,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1.PhêchuẩnQuyhoạchtổngthểpháttriểnkinhtế-xãhộitỉnhLàoCaigiai đoạn2006-2020vớinhữngnộidungchủyếusau:
I.QUANĐIỂMPHÁTTRIỂN
1.Đẩynhanh tốcđộtăng trưởng kinhtế điliềnvớichất lượngtăng trưởng vàtiếnbộcông bằng xãhội, giảm bớt sự chênh lệch vềmức sống giữa các tầng lớp dân cưvàgiữa các vùng trong tỉnh.Thựchiệntốt hơncácchínhsách dân tộc, chínhsách xoáđóigiảmnghèo,chínhsách chocácvùngbiêngiớikhókhăntrên địabàntỉnh.
2.Đặt sự phát triển của Lào Caitrong bối cảnh hội nhập vàcạnh tranh quốc tế, trong sự hợptácchặt chẽvớicáctỉnh,thành phốtrong cảnước, gắn vớivùng Trung dumiềnnúiBắcbộ, trong quá trìnhđổimớicủađất nướcđểphát triểnkinhtếcóchất lượngcaohơn.
3.Phát triển kinh tế gắn vớibảo vệmôi trường,cân bằng sinh thái; không làm tổn hại và suythoáicảnh quan thiênnhiên.Lấyvănhóa làmnền tảng vàđộng lựcthúc đẩykinhtế-xãhội phát triển.
4.Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế vàcủng cốan ninh -quốc phòng, củng cốhệ thống chínhtrịvànền hành chínhvữngmạnh.
II.MỤCTIÊUPHÁTTRIỂN
1.Mụctiêuchủyếu:
Phấnđấu đến năm 2020xâydựng LàoCaitrởthành tỉnhphát triểncủavùngTrungdumiền núi Bắcbộvàvàoloại khá của cảnước;thành phố Lào Caitrở thành trung tâm kinh tế lớn, đô thịhiệnđạicủatuyến hành langkinhtếCônMinh-LàoCai-HàNội-HảiPhòng, địabàn quan trọng vềhợptácquốc tếvàgiaolưukinhtếvớiTrung Quốcvàquốc tế của Vùngvàcảnước;cácvấn đềvănhoá -xãhộiđược giảiquyết tốt, môitrường tựnhiênđượcbảo vệ,trật tự,antoàn xãhội đượcbảođảm, chínhtrịổnđịnh,bảovệvữngchắcchủquyền quốcgia.
2.Mụctiêucụthể:
Mụctiêutăng trưởng kinhtế:
-Đến năm 2010, phấn đấu GDP/người đạt 13 triệu đồng, bằng 67,9%so vớimức trung bìnhcủacảnước;đến năm 2015, GDP/ngườiđạt 31,8 triệuđồng, bằng 103,8%sovớimứcbình quân của cả nước;vàđến 2020 GDP/người đạt 63,1 triệu đồng, bằng 119,9%mức bình quân củacảnước.
- Để đạt được mục tiêu về GDP/người, nhịp độ tăng trưởng bình quân GDPphải đạt 13%/năm;14,5%/năm;12,5%/nămởtừng giaiđoạn phát triển.
-Đểđạt mục tiêu tăng trưởng tổng GDPcủa nền kinh tế như trên thì tốc độ tăng trưởng GDPcủatừng khuvựcphảiphấn đấu:
+Tốc độ giá trị gia tăng bình quân (VA) khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đạt 6,2%/năm;5,0%/năm; 4,0%/nămởtừng giaiđoạn phát triển;
+Tốc độ giá trị gia tăng bình quân khu vực công nghiệp -xây dựng đạt 20,7%/năm; 16,5%năm; 13,0%/nămởtừng giaiđoạn phát triển;
+Tốc độ giá trị gia tăng bình quân khu vực dịch vụ đạt 13,0%/năm; 18,1%/năm; 14,8%/nămởtừng giaiđoạn phát triển.
-Vớitốcđộgiatăng bìnhquân từng khuvựcnhưvậythìcơcấucủanền kinhtế:Nông,lâm nghiệp vàthuỷ sản -Côngnghiệp -Xâydựng -Dịchvụ:Đến năm 2010 là: 27,9 -34,1 -38,0; đến năm 2015là:16,3-40,1-43,6;vàđến năm 2020là:9,7-40,7-49,6.
*Mụctiêuphát triểnxãhội:
-Phấn đấu đến năm 2010 có30% số trường mầm non, 25% số trường tiểuhọc, 20% số trường trung học cơsở và 20% số trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia; đến năm 2015 cácmụctiêulầnlượt là:60%, 55%, 50% và50%, đến năm 2020 sẽ là:80%, 85%, 85% và85%.
-Đến năm 2010, phấn đấu có80% gia đình văn hoá, 40% sốlàng, bản văn hoá, 75% tổ dân phốvănhoá;đến năm 2020phấn đấu có90% giađìnhvănhoá, 55% sốlàng,bản vănhoá, 85% tổdânphốvănhoá.
-Đến năm 2010, phấn đấu 95% sốhộđược nghe đài, 90% số hộđược xem truyền hình; đến năm 2020tỉlệnàylà100%.
-Giaiđoạn 2006-2010,phấn đấu tỉlệgiảmsinhmỗinăm 0,4%o;tỷlệtăng dân sốtựnhiên đạt 1,4%/năm;giaiđoạn 2011-2020tăng bìnhquân 1,3%/năm;đến năm 2020 dân sốcủa tỉnh đạt 703,6 ngàn người.
-Tốcđộ tăng tỷlệ dân số đô thị bình quân 8,2%/năm;8,4%/năm;và8,0%/nămởtừng giaiđoạn phát triển.Tỷlệdân sốđôthịtăng từ20% năm 2005lên27,5%năm 2010, đạt 38,9% năm 2015vàđạt 53,6%năm 2020.
-Phấn đấu đến năm 2010 giảm tỷlệ nghèo theo chuẩn mới còndưới 20%;phấn đấu đến năm 2015tỷlệhộnghèo còndưới5%;đến năm 2020cơbảnkhông còntỷlệhộnghèo.
-Giaiđoạn 2006-2010,phấn đấu tạo việclàmmớibìnhquân mỗinăm chokhoảng 9,5ngàn người;giaiđoạn 2011-2020phấn đấu tạo việclàmmớibìnhquân mỗinăm chokhoảng 5,5ngàn người.
-Đếnnăm 2010, phấn đấu tỷlệ laođộng qua đào tạo nghề đạt 36%;đến năm 2015 tỷlệ nàyđạt trên 55%;đến năm 2020tỷlệnàyđạt trên 75%.
-Đến năm 2010, tỷlệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm xuống còn 26%;đến năm 2015 giảm còn20%;đến năm 2020 giảmcòn15%. Đếnnăm 2010 sốlầnkhám bệnh bìnhquân đạt trên 2 lần/người/năm.
- Côngtácanninh-quốcphòng, trật tựantoàn xãhộiđượcgiữvững.
*Bảovệmôitrường:
-Môitrường được giữ vững, không còntình trạng ônhiễm ởcáckhu(điểm) công nghiệp, cáckhukinhtế,đôthị.
-Đếnnăm 2010, phấn đấu tỷlệche phủ của rừng là48%;đến năm 2015 là 55% vànăm 2020là60%.
-Đếnnăm 2010, phấn đấu 100% dân cưthành thịđược sửdụng nước sạch;trên 75% dân sốnông thôn được sửdụng nước sạch;đến năm 2015 và2020 phấn đấu 85% và98% dân số nông thôn đượcdùng nướcsạch.
-Đến năm 2010, 100% các khu công nghiệp cóhệ thống xửlýnước thải tập trung;trên 75% chất thảirắnđược thu gomxửlý;cơbản chất thảiytếđược xửlý;đến năm 2015 và2020 phấn đấu 90% và100% chất thảirắnđượcthugomvàxửlý.
-Bảotồn vàsử dụng hợp lýcác nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệđa dạng sinh học, cácdisản vănhóavậtthể vàphivậtthể đượcbảotồnvàtôntạo.
Điều2.Hộiđồngnhândân tỉnhgiaocho:
1.Ủyban nhân dân tỉnhLàoCaicăn cứmụctiêu,nhiệmvụ phát triểnkinhtế -xãhộicủa tỉnh nêu trên;phối hợp vớicácBộ,ngành liên quan hoàn thiện trình Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triểnkinhtế -xãhộitỉnhLàoCaigiaiđoạn 2006 -2020;đồng thờichỉđạo việclập,trìnhduyệt vàtriểnkhaithựchiệntheo quyđịnhcácnộidung sau:
-Quyhoạch tổng thể phát triểnkinhtế -xãhội cấp huyện;quyhoạch phát triểnhệ thống đôthị vàcácđiểm dân cư;quyhoạch xâydựng;quyhoạch, kếhoạch sửdụng đất;quyhoạch phát triểncácngành,cáclĩnhvực;kếhoạch 5năm vàhàng năm, cácdựánđầu tưtrên địabàn đểbảođảm sựphát triểntổng thể vàđồng bộ;
-Nghiên cứu xâydựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơquan nhà nước cóthẩm quyền ban hành một sốcơchế, chính sách phù hợp vớiyêu cầu phát triển của tỉnh trong từng giaiđoạn nhằm thuhút, huyđộng cácnguồn lựcđểthực hiệnQuyhoạch.
2.Thường trựcHĐND,cácBanHĐNDvàđạibiểuHĐNDtỉnhchịutrách nhiệmgiámsát việc tổchứcthực hiệnNghịquyết.
Nghị quyết này được HĐNDtỉnh khoá XIII, kỳhọp thứ 9thông qua ngày 13tháng 7năm 2007./.
| CHỦTỊCH |
| Số hiệu | 03/2007/NQ-HĐND |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 16/07/2007 |
| Người ký | Sùng Chúng |
| Ngày hiệu lực | 23/07/2007 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật