Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu09/2025/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành14/02/2025
Người kýNguyễn Thị Hạnh
Ngày hiệu lực 24/02/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản »

Quyết định 09/2025/QĐ-UBND quy định định mức số lượng học sinh trên lớp trong một số trường hợp đặc biệt tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Value copied successfully!
Số hiệu09/2025/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành14/02/2025
Người kýNguyễn Thị Hạnh
Ngày hiệu lực 24/02/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2025/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG HỌC SINH TRÊN LỚP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;

Thực hiện Công văn số 22-CV/ĐU ngày 14/02/2025 của Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng quy định định mức số lượng học sinh trên lớp trong một số trường hợp đặc biệt tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 350/TTr-SGDĐT ngày 12/02/2025 và Báo cáo số 341/BC-SGDĐT ngày 12/02/2025; Báo cáo thẩm định số 28/BC-STP ngày 11/02/2025 của Sở Tư pháp; Ý kiến đồng ý của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Phiếu ghi ý kiến kèm theo Công văn số 440/VP.UBND ngày 12/02/2025 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định định mức số lượng học sinh trên lớp trong một số trường hợp đặc biệt tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.

b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Số lớp theo bố trí: Là số lớp theo cấp học trong cơ sở giáo dục sau khi bố trí học sinh theo quy định của Điều lệ trường học, phù hợp với thực tế (kể cả ghép lớp theo quy định), đảm bảo số lớp là ít nhất.

2. Bình quân sĩ số học sinh/lớp: Là một số được tính bằng tổng số học sinh theo cấp học của cơ sở giáo dục chia cho số lớp theo bố trí.

3. Mức bình quân theo vùng: Là số lượng học sinh/lớp theo vùng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT.

4. Vùng: Được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT.

5. Trường hợp đặc biệt: Là các trường hợp phải bố trí số lượng học sinh/lớp thấp hơn hoặc cao hơn so với mức bình quân theo vùng quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT.

Điều 3. Quy định định mức học sinh trên lớp trong một số trường hợp đặc biệt

1. Các trường hợp đặc biệt quy định định mức số lượng học sinh/lớp đối với cơ sở giáo dục theo cấp học như sau:

a) Có bình quân sĩ số học sinh/lớp cao hơn mức bình quân theo vùng từ 3 học sinh/lớp trở lên.

b) Có từ 11 đến 15 lớp, có bình quân sĩ số học sinh/lớp thấp hơn mức bình quân theo vùng từ 1,5 học sinh/lớp trở lên.

c) Có trên 15 lớp và có điểm trường, có bình quân sĩ số học sinh/lớp thấp hơn mức bình quân theo vùng từ 1,5 học sinh/lớp trở lên.

d) Có trên 15 lớp và không có điểm trường, có bình quân sĩ số học sinh/lớp thấp hơn mức bình quân theo vùng từ 3 học sinh/lớp trở lên.

đ) Có dưới 11 lớp, có bình quân sĩ số học sinh/lớp thấp hơn mức bình quân theo vùng.

2. Quy định định mức số lượng học sinh/lớp trong một số trường hợp đặc biệt để làm căn cứ giao hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo cấp học như sau:

a) Cơ sở giáo dục thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Bằng 0,95 lần của bình quân sĩ số học sinh/lớp.

b) Cơ sở giáo dục thuộc trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này: Bằng 1,05 lần của bình quân sĩ số học sinh/lớp.

c) Cơ sở giáo dục thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này: Bằng bình quân sĩ số học sinh/lớp.

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn việc áp dụng định mức số lượng học sinh/lớp trong một số trường hợp đặc biệt quy định tại Quyết định này làm căn cứ giao hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập đảm bảo đúng quy định pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2025.

2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ thì thực hiện theo các văn bản mới.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Bộ GDĐT (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh;
- V0, V1-4; VX1;
- Lưu: VT, GD.005.4

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hạnh

 

Từ khóa:09/2025/QĐ-UBNDQuyết định 09/2025/QĐ-UBNDQuyết định số 09/2025/QĐ-UBNDQuyết định 09/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NinhQuyết định số 09/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NinhQuyết định 09 2025 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ninh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu09/2025/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                            Ngày ban hành14/02/2025
                            Người kýNguyễn Thị Hạnh
                            Ngày hiệu lực 24/02/2025
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
                                                  • Điều 3. Quy định định mức học sinh trên lớp trong một số trường hợp đặc biệt
                                                  • Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
                                                  • Điều 5. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 6. Trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi