Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 01/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 24/01/2024
Người ký
Ngày hiệu lực 24/01/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản »

Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2024 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 01/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 24/01/2024
Người ký
Ngày hiệu lực 24/01/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 01 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XRA KỲ H
ỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022, như sau:

I. Tổng các khoản thu ngân sách nhà nước: 40.835.160 triệu đồng. Bao gồm:

1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 33.823.841 triệu đồng, bao gồm:

1.1. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước:

15.490.495 triệu đồng

1.2. Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

525.019 triệu đồng

1.3. Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh:

3.507.277 triệu đồng

1.4. Thuế thu nhập cá nhân:

501.281 triệu đồng

1.5. Lệ phí trước bạ:

265.546 triệu đồng

1.6. Thuế bảo vệ môi trường:

452.536 triệu đồng

1.7. Thu phí, lệ phí:

190.134 triệu đồng

1.8. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

14.738 triệu đồng

1.9. Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp:

5 triệu đồng

1.10. Thu tiền sử dụng đất:

1.161.920 triệu đồng

1.11. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:

82.975 triệu đồng

1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:

85.333 triệu đồng

1.13. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:

69.082 triệu đồng

1.14. Thu khác:

298.449 triệu đồng

1.15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác:

15.598 triệu đồng

1.16. Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế:

2.802 triệu đồng

1.17. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:

101.144 triệu đồng

1.18. Thu thuế xuất, nhập khẩu do hải quan thu:

11.059.507 triệu đồng

2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước:

6.496.507 triệu đồng

3. Thu kết dư ngân sách:

282.231 triệu đồng

4. Thu huy động đóng góp:

38.274 triệu đồng

5. Thu viện trợ:

16.946 triệu đồng

6. Thu vay bù đắp bội chi:

177.361 triệu đồng

II. Tổng thu ngân sách địa phương: 31.655.991 triệu đồng. Bao gồm:

 

1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng:

21.690.088 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:

2.874.374 triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước:

6.496.507 triệu đồng

4. Thu kết dư:

282.231 triệu đồng

Trong đó: - Ngân sách tỉnh:

23.397 triệu đồng

- Ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn:

258.834 triệu đồng

5. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên:

248.073 triệu đồng

6. Thu vay của ngân sách cấp tỉnh

50.095 triệu đồng

7. Thu viện trợ

14.623 triệu đồng

III. Tổng chi ngân sách địa phương: 30.915.187 triệu đồng; trong đó:

 

1. Chi đầu tư phát triển:

5.975.624 triệu đồng

2. Chi trả nợ gốc, lãi vay:

8.688 triệu đồng

3. Chi thường xuyên:

8.993.937 triệu đồng

a) Chi an ninh:

155.558 triệu đồng

b) Chi quốc phòng:

330.531 triệu đồng

c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

3.166.838 triệu đồng

d) Chi sự nghiệp y tế:

802.335 triệu đồng

đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

20.648 triệu đồng

e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao:

174.514 triệu đồng

g) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:

37.012 triệu đồng

h) Chi đảm bảo xã hội:

771.969 triệu đồng

i) Chi sự nghiệp kinh tế:

1.473.113 triệu đồng

k) Chi sự nghiệp môi trường

139.600 triệu đồng

l) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể:

1.870.960 triệu đồng

m) Chi khác:

50.859 triệu đồng

4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương:

15.887 triệu đồng

5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau:

15.407.271 triệu đồng

6. Chi nộp ngân sách cấp trên:

513.780 triệu đồng

IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 740.804 triệu đồng. Gồm:

1. Kết dư ngân sách tỉnh:

226.701 triệu đồng

2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

415.892 triệu đồng

3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn:

98.211 triệu đồng

V. Kết dư ngân sách tỉnh: Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính, trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: giao cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

VI. Dư nợ vay cuối năm 2022 của ngân sách tỉnh là 116.411 triệu đồng (vay lại của Chính phủ để thực hiện dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập 55.416 triệu đồng, dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai 6.092 triệu đồng và dự án dịch vụ y tế tuyến cơ sở 54.903 triệu đồng).

Kèm theo Nghị quyết này các Biểu số 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 24 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các
cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội t
ỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung trong đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH tỉnh và HĐND tỉnh:
C, PVP, các phòng, CV;
-
Lưu: VT, KTNS(02).ptth.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Từ khóa: 01/NQ-HĐND Nghị quyết 01/NQ-HĐND Nghị quyết số 01/NQ-HĐND Nghị quyết 01/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi Nghị quyết số 01/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi Nghị quyết 01 NQ HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 01/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 24/01/2024
Người ký
Ngày hiệu lực 24/01/2024
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022, như sau:
  • Điều 2. Tổ chức thực hiện
  • Điều 3. Hiệu lực thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi