Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu123/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
Ngày ban hành10/12/2014
Người kýNguyễn Xuân Tiến
Ngày hiệu lực 20/12/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tố tụng

Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho hoạt động của hòa giải viên và tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Value copied successfully!
Số hiệu123/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
Ngày ban hành10/12/2014
Người kýNguyễn Xuân Tiến
Ngày hiệu lực 20/12/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/2014/NQ-HĐND

Đà Lạt, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HÒA GIẢI VIÊN VÀ TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6497/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức chi hỗ trợ cho hoạt động của hòa giải viên và tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ cho hoạt động của hòa giải viên và tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải):

a) Chi thù lao hòa giải thành: 200.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải;

b) Chi thù lao hòa giải không thành: 100.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải.

2. Chi hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.

3. Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000 đồng/người/buổi.

4. Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000 đồng/người/buổi.

5. Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết):

a) Đối với hòa giải viên bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế, việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

b) Đối với hòa giải viên bị tai nạn không tham gia bảo hiểm y tế, ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc bị giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế.

6. Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút:

a) Nếu hòa giải viên bị tai nạn có tham gia bảo hiểm xã hội, mức hỗ trợ tính theo mức lương, tiền công đang tham gia bảo hiểm xã hội và thu nhập thực tế ổn định khác được cơ quan chi trả xác nhận (nếu có) của tháng liền kề chia theo ngày (số ngày trong tháng tính theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội) trước khi bị tai nạn nhân với thời gian (số ngày) cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút.

b) Nếu hòa giải viên bị tai nạn có thu nhập xác định nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội, mức hỗ trợ tính theo thu nhập bình quân hàng tháng của 03 (ba) tháng liền kề (nếu chưa đủ 03 tháng thì tính bình quân của các tháng thực tế) trước khi bị tai nạn chia theo ngày (số ngày trong tháng là 26 ngày) nhân với thời gian (số ngày) cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút.

c) Nếu hòa giải viên bị tai nạn không xác định được thu nhập hoặc thu nhập không ổn định, thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại. Trường hợp không tính được mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại thì áp dụng cách tính theo thu nhập bình quân hàng tháng của người làm công ăn lương chia theo khu vực thành thị, nông thôn, loại hình kinh tế ngoài nhà nước chia theo ngày (số ngày trong tháng là 26 ngày) nhân với thời gian (số ngày) cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút.

d) Mức hỗ trợ một lần bằng mức thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) lần mức thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của hòa giải viên bị tai nạn.

7. Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: Mức chi bằng 05 (năm) tháng lương cơ sở.

Điều 2. Kinh phí chi hỗ trợ cho hoạt động của hòa giải viên và tổ hòa giải ở cơ sở được cân đối trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn theo phân cấp hiện hành.

Riêng kinh phí hỗ trợ cho hòa giải viên khi gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở được cân đối trong dự toán hàng năm của ngân sách huyện, thành phố và thực hiện phân bổ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để chi trả tiền hỗ trợ theo quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VIII, Kỳ họp thứ 12 biểu quyết thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến

 

Từ khóa:123/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 123/2014/NQ-HĐNDNghị quyết số 123/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 123/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Lâm ĐồngNghị quyết số 123/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Lâm ĐồngNghị quyết 123 2014 NQ HĐND của Tỉnh Lâm Đồng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu123/2014/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
                            Ngày ban hành10/12/2014
                            Người kýNguyễn Xuân Tiến
                            Ngày hiệu lực 20/12/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi