Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 08/2019/TT-BCA |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Công An |
| Ngày ban hành | 26/03/2019 |
| Người ký | Tô Lâm |
| Ngày hiệu lực | 10/05/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 08/2019/TT-BCA |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Công An |
| Ngày ban hành | 26/03/2019 |
| Người ký | Tô Lâm |
| Ngày hiệu lực | 10/05/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 08/2019/TT-BCA | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2019 |
Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2018;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất Lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 củ Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-C ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất Lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
Thông tư này quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
Điều 2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, rà soát, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
1. Cục trưởng Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an) để kịp thời hướng dẫn./.
|
| BỘ TRƯỞNG |
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCA, ngày 26 tháng 3 năm 2019)
| STT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn | Biện pháp quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu |
| 1 | Súng bắn lưới | TCVN-AN: 133:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 2 | Súng điện đa năng (điện tử, đạn điện,...) | TCVN-AN: 112:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 3 | Đạn cao su 9,5 mm | TCVN-AN: 100:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 4 | Lựu đạn khói | TCVN-AN: 110:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 5 | Lựu đạn khói cay | TCVN-AN: 111:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 6 | Quả khói | TCVN-AN: 113:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 7 | Quả rít khói màu | TCVN-AN: 114:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 8 | Quả cay khói nổ | TCVN-AN: 115:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 9 | Quả nổ nghiệp vụ | TCVN-AN: 116:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 10 | Dùi cui điện | TCVN-AN: 082:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 11 | Gậy chỉ huy giao thông | TCVN-AN: 074:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 12 | Bình xịt cay OC | TCVN-AN: 121:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 13 | Bình xịt cay PAVA | TCVN-AN: 122:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 14 | Bình xịt bột cay CS dạng rắn - khí | TCVN-AN 129:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 15 | Bình xịt hơi cay CS cầm tay dạng lỏng - khí | TCVN-AN: 083:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 18 | Dung dịch chất cay dùng cho xe chống bạo loạn | TCVN-AN: 123:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 19 | Dung dịch chất đánh dấu dùng cho xe chống bạo loạn | TCVN-AN: 124:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 20 | Lá chắn điện | TCVN-AN: 073:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 21 | Áo giáp chống đạn cấp III | TCVN-AN: 077:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 22 | Áo phao chống đạn cấp I, cấp II và cấp III | TCVN-AN: 078:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 23 | Áo giáp chống đâm | TCVN-AN: 071:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 24 | Bình chữa cháy tự động kích hoạt: bình bột loại treo | TCVN12314:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 25 | Bình chữa cháy xách tay | TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009) | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 26 | Bình chữa cháy có bánh xe | TCVN 7027:2013 (ISO 11601:2008) | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 27 | Súng phóng quả nổ | TCCS-AN: 03:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 28 | Lựu đạn khói cay đa năng | TCCS-AN: 05:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 29 | Lựu đạn khói màu đa năng | TCCS-AN: 06:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 30 | Hộp phát khói | TCCS-AN: 08:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
| 31 | Mặt nạ phòng độc | TCCS-AN: 09:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
|
MINISTRY OF PUBLIC SECURITY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. 08/2019/TT-BCA |
Hanoi, March 26, 2019 |
CIRCULAR
ON THE LIST OF POTENTIALLY UNSAFE COMMODITIES UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
Pursuant to the Law on People’s Public Security 2018;
Pursuant to the Law on Product and Goods Quality 2007;
Pursuant to Decree No.01/2018/ND-CP dated August 06, 2018 on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Public Security;
Pursuant to Decree No.132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on elaboration of implementation of a number of Articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to Decree No.74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government on amendments to a number of Articles of Decree No.132/2008/ND-CP;
At the request of the Director of Department of Science, Strategy and History of Public Security;
The Minister of Public Security promulgates a Circular on the list of potentially unsafe commodities under management of the Ministry of Public Security.
Article 1. Scope
This Circular provides for the List of potentially unsafe commodities (hereinafter referred to as “group 2 commodities”) under management of the Ministry of Public Security.
Article 2. List of group 2 commodities
1. The list of group 2 commodities under management of the Ministry of Public Security shall be issued together with this Circular.
2. According to state management requirement in each period, the Department of Science, Strategy and History of Public Security shall cooperate with relevant entities in conducting a study and review of the list of group 2 commodities and reporting to the Ministry of Public Security for considering whether to amend such list.
Article 3. Entry into force
1. This Circular comes into force from May 10, 2019.
2. This Circular will replace Circular No.14/2012/TT-BCA dated March 20, 2012 of the Minister of Public Security on the list of potentially unsafe commodities under management of the Ministry of Public Security.
Article 4. Implementation responsibility
1. The Director of Department of Science, Strategy and History of Public Security shall check, urge and provide guidelines for implementation of this Circular.
2. Directors of entities affiliated to the Ministry of Public Security and Public Security of province and centrally-affiliated cities shall take responsibility to implement this Circular.
Should any question or difficulty arise during implementation, entities concerned shall promptly inform the Ministry of Public Security (through Department of Science, Strategy and History) for further instructions./.
|
|
MINISTER |
LIST
OF POTENTIALLY OF UNSAFE COMMODITIES UNDER MANAGEMENT OF THE MINSITRY OF PUBLIC SECURITY(Issued together with Circular No.08/2019/TT-BCA, dated March 26, 2019)
|
No. |
Name of commodity |
Standard/Regulation |
Management method applied to exported commodities |
|
1 |
Net launcher |
TCVN-AN: 133: 2018 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
2 |
Stun gun (electronic, electrical bullet, etc) |
TCVN-AN: 112: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
3 |
9.5 mm rubber bullet |
TCVN-AN: 100: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
4 |
Smoke grenade |
TCVN-AN: 110: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
5 |
Tear gas grenade |
TCVN-AN: 111: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
6 |
Smoke bomb |
TCVN-AN: 113: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
7 |
Time-delay smoke bomb |
TCVN-AN: 114: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
8 |
Tear gas bomb |
TCVN-AN: 115: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
9 |
Small grenade |
TCVN-AN: 116: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
10 |
Stun baton |
TCVN-AN: 082: 2016 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
11 |
Traffic control stick |
TCVN-AN: 074: 2016 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
12 |
Tear gas spray |
TCVN-AN: 121: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
13 |
PAVA spray |
TCVN-AN: 122: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
14 |
CS powder spray |
TCVN-AN: 129: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
15 |
Portable CS gas/ tear gas liquid spray |
TCVN-AN: 083: 2016 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
18 |
Tear gas solution for anti-riot vehicles |
TCVN-AN: 123: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
19 |
Marking solution for anti-riot vehicles |
TCVN-AN: 124: 2017 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
20 |
Stun shield |
TCVN-AN: 073: 2016 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
21 |
Graded-III bulletproof vest |
TCVN-AN: 077: 2016 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
22 |
Level I II and III lightweight bulletproof jacket |
TCVN-AN: 078: 2016 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
23 |
Stab proof vest |
TCVN-AN: 071: 2016 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
24 |
Automatic powder extinguisher |
TCVN12314:2018 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
25 |
Portable fire extinguisher |
TCVN 7026:2013 (ISO (ISO 7165:2009) |
Pre-clearance inspection is not required |
|
26 |
Wheeled fire extinguisher |
TCVN 7027:2013 (ISO (ISO 11601:2008) |
Pre-clearance inspection is not required |
|
27 |
Grenade machine gun |
TCCS-AN: 03: 2018 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
28 |
Multi-functional tear gas grenade |
TCCS-AN: 05: 2018 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
29 |
Multi-functional colored smoke grenade |
TCCS-AN: 06: 2018 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
30 |
Smoke generator |
TCCS-AN: 08: 2018 |
Pre-clearance inspection is not required |
|
31 |
Gas mask |
TCCS-AN: 09: 2018 |
Pre-clearance inspection is not required |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 08/2019/TT-BCA |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Công An |
| Ngày ban hành | 26/03/2019 |
| Người ký | Tô Lâm |
| Ngày hiệu lực | 10/05/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật