Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 04/2018/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 08/05/2018
Người ký Trương Minh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Thông tư 04/2018/TT-BTTTT về quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

Value copied successfully!
Số hiệu 04/2018/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 08/05/2018
Người ký Trương Minh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 04/2018/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.

Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:

a) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

b) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ soát xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.

2. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới. Trong trường hợp có tiêu chuẩn mới sửa đổi, bổ sung, thay thế tiêu chuẩn quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng tiêu chuẩn mới theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định tại quy chuẩn kỹ thuật và tại Thông tư này về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thì thực hiện theo Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế cho Thông tư số 42/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Các sản phẩm, hàng hóa đã được cấp giấy chứng nhận hợp quy trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng Thông tư số 42/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông cho đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận hợp quy.

3. Trong quá trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và việc đo kiểm, thử nghiệm, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).

4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các t
ỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các t
ỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tr
a văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trư
ởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT,
KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTTTT ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

1

Thiết bị đầu cuối

1.1

Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 113:2017/BTTT (*)

1.2

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng

 

Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM

QCVN 12:2015/BTTTT
QCVN 86:2015/BTTTT (*)

Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 15:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

2

Thiết bị vô tuyến điện

2.1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên

2.1.1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất

 

Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM

QCVN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD

Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 2100 MHz:

QCVN 16:2010/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 900 MHz:

QC VN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD

QCVN 110:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự

QCVN 37:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)

QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự

QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)

QCVN 44:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA

QCVN 45:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA

QCVN 46:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA

QCVN 48:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA

QCVN 49:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Thiết bị lặp thông tin di động GSM

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD

Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 2100 MHz:

QCVN 66:2013/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 900 MHz:

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD

QC VN 111:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

2.1.2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá

 

Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77:2013/BTTTT

2.1.3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá

 

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)

QCVN 29:2011/BTTTT

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)

QCVN 30:2011/BTTTT

Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz

QCVN 70:2013/BTTTT

2.1.4

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

 

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông

QCVN 51:2011/BTTTT

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải

QCVN 52:2011/BTTTT

Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF

QCVN 59:2011/BTTTT

Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF

QCVN 61:2011/BTTTT

2.1.5

Thiết bị vô tuyến nghiệp dư

QCVN 56:2011/BTTTT

2.2

Thiết bị Ra đa (kể cả thiết bị Ra đa dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải, nghiệp vụ di động hàng không)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

2.3

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn (**)

2.3.1

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung

Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:

QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

2.3.2

Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz

Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW đến 100 mW:

QCVN 54:2011/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương lớn hơn 100 mW:

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

2.3.3

Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz

QC.VN 65:2013/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

2.3.4

Thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz

QCVN 95:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

2.3.5

Thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 94:2015/BTTTT (*)

2.3.6

Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz

QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

2.3.7

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây

QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT (*)

2.3.8

Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz

QCVN 91:2015/BTTTT

2.3.9

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác (***)

Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 40 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

Cho thiết bị hoạt động tại dải tần trên 40 GHz:

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

2.4

Thiết bị truyền dẫn vi ba số

2.4.1

Thiết bị vi ba số

Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:

QCVN 53 2017/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Cho thiết bị vi ba số không phải là thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:

(*) Đối với quy chuẩn này, thiết bị không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như thiết bị thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này.

(**) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác được quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.

(***) Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác là thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn không được liệt kê, hoặc đã được liệt kê nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng tại mục 2.3 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTTTT ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

1

Thiết bị công nghệ thông tin

1.1

Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)

TCVN 7189:2009

1.2

Máy tính chủ (Server)

TCVN 7189:2009

1.3

Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)

TCVN 7189:2009

1.4

Máy tính bảng (Tablet)

TCVN 7189:2009

1.5

Thiết bị định tuyến (Router)

TCVN 7189:2009

1.6

Thiết bị chuyển mạch (Switch)

TCVN 7189:2009

1.7

Thiết bị cổng (Gateway)

TCVN 7189:2009

1.8

Thiết bị tường lửa (Fire wall)

TCVN 7189:2009

2

Thiết bị phát thanh, truyền hình

2.1

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)

TCVN 7600:2010

2.2

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2

QCVN 80:2014/BTTTT

2.3

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số

TCVN 8666:2011

2.4

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV

TCVN 7189:2009

2.5

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)

QCVN 63:2012/BTTTT

2.6

Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)

QCVN 63:2012/BTTTT

2.7

Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

QCVN 72:2013/BTTTT

3

Thiết bị đầu cuối

3.1

Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)

QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

3.2

Thiết bị đầu cuối XDSL (trừ thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+)

QCVN 22:2010/BTTTT
TCVN 7189:2009

3.3

Thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+

QCVN 98:2015:BTTTT

4

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên

4.1

Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 23:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.2

Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 25:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.3

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 75:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.4

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 76:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.5

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 99:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.6

Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA)

QC VN 47:2015/BTTTT
QCVN 100:2015/BTTTT

4.7

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.8

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.9

Thiết bị vô tuyến dẫn đường

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.10

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C

QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.11

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.12

Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHz

QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.13

Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong băng tần Ku.

QCVN 116:2017/BTTTT

4.14

Máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ di động hàng hải

QCVN 97:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.15

Thiết bị thu phát vô tuyến VHP của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS

QCVN 24:2011/BTTTT

4.16

Thiết bị điện thoại VHP hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn

QCVN 26:2011/BTTTT

4.17

Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển

QCVN 28:2011/BTTTT

4.18

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn

QCVN 50:2011/BTTTT

4.19

Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 57:2011/BTTTT

4.20

Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 108:2016/BTTTT

4.21

Thiết bị gọi chọn số DSC

QCVN 58:2011/BTTTT

4.22

Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn

QCVN 60:2011/BTTTT

4.23

Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải

QCVN 62:2011/BTTTT

4.24

Thiết bị Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển

QCVN 67:2013/BTTTT

4.25

Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển

QCVN 68:2013/BTTTT

4.26

Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn

QCVN 107:2016/BTTTT

4.27

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM

QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT

4.28

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT

4.29

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

4.30

Thiết bị khác (*)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

5

Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng

QCVN 101:2016/BTTTT

Ghi chú:

Việc thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:

(*) Thiết bị khác là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên không được liệt kê, hoặc đã được liệt kê nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng tại Mục 2.1 của Danh mục tại Phụ lục I và Mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.

(**) Chỉ bắt buộc phải công bố hợp quy đối với yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại Điều 2.6 của QCVN 101:2016/BTTTT.

 

 

Từ khóa: 04/2018/TT-BTTTT Thông tư 04/2018/TT-BTTTT Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT Thông tư 04/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư 04 2018 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------

No. 04/2018/TT-BTTTT

Hanoi, May 08, 2018

CIRCULAR

LIST OF POTENTIALLY UNSAFE COMMODITIES UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Pursuant to the Law on Quality of Commodities dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Radio Frequencies dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the implementation of a number of articles of the Law on Quality of Commodities;

Pursuant to the Government's Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of the Director of the Department of Science and Technology,

The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications.

Article 1. Scope

This Circular provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as “the list of category 2 commodities”).

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to:

1. Producers and traders of commodities on the list of category 2 commodities in Vietnam.

2. Organizations and individuals related to quality control of commodities on the list of category 2 commodities in Vietnam.

Article 3. List of group 2 commodities

1. The management of the list of group 2 commodities:

a) “The list of information technology and communications commodities subject to declaration and certification of conformity” is provided in the Appendix I hereof.

b) “The list of information technology and communications commodities subject to declaration of conformity” is provided in the Appendix II hereof.

2. The Ministry of Information and Communications periodically inspect, examine and modify the list of group 2 commodities according to the management policy of the State.

Article 4. Rules for quality control of group 2 commodities

1. The quality of group 2 commodities on the List of group 2 commodities shall be controlled as in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities, and respective national technical regulations and standards.

2. In the cases where any of the technical regulations and standards specified in the list of group 2 commodities is amended or replaced, the newest one shall apply. In the cases where any of the standards specified in the list of group 2 commodities is amended or replaced, the newest one shall apply in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications.

3. In case of any difference between provisions of the technical regulation and those of this Circular on certification and declaration of conformity, this Circular shall prevail.

Article 5. Effect and responsibility for implementation

1. This Circular comes into force from July 01, 2018 and replaces the Circular No. 42/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 of the Minister of Information and Communications.

2. The Circular No. 42/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 of the Minister of Information and Communications shall continue to apply to the commodities already granted the certificate of conformity before the effective date of this Circular until the expiry date specified in the certificate of conformity.

3. During the application of technical standards and regulations and measurement and testing, organizations and individuals shall promptly report difficulties and follow the guidelines laid down by the Ministry of Information and Communications (the Department of Science and Technology).

4. The Chief of Office, Director of Department of Science and Technology, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications and  relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 

THE MINISTER




Truong Minh Tuan

APPENDIX I

LIST OF COMMUNICATIONS AND INFORMATION TECHNOLOGY COMMODITIES SUBJECT TO CERTIFICATION AND DECLARATION OF CONFORMITY(Enclosed with the Circular No. 04/2018/TT-BTTTT dated May 08, 2018 of the Minister of Information and Communications)

No.

Name of commodities

Applied technical regulations and standards

1

Terminal equipment

Terminal equipment

1.1

Cordless telephone equipment (DECT subscription)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 113:2017/BTTT (*)

 

1.2

Land mobile communication terminal equipment

Land mobile communication terminal equipment

 

GSM mobile terminals

QCVN 12:2015/BTTTT
QCVN 86:2015/BTTTT (*)

 

 

W-CDMA FDD mobile terminals

QCVN 15:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

E-UTRA FDD mobile terminals

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

2

Radio equipment

Radio equipment

2.1

Radio transceivers with a frequency band between 9 kHz and 400 GHz  and capacity of 60 mW  or more

Radio transceivers with a frequency band between 9 kHz and 400 GHz  and capacity of 60 mW  or more

2.1.1

Radio transceivers used in terrestrial mobile and fixed communications services

Radio transceivers used in terrestrial mobile and fixed communications services

 

GSM base station

QCVN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

 

W-CDMA FDD base station

Allow the station to operate in the 2,100 MHz band:

QCVN 16:2010/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

 

 

Allow the station to operate in the 900 MHz band:

QC VN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

 

E-UTRA FDD base station

QCVN 110:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

 

Land mobile radio equipment using an integral antenna intended primarily for analogue speech

QCVN 37:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

Land mobile radio equipment having an antenna connector intended for the transmission of data (and speech)

QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

Land mobile radio equipment having an antenna connector intended primarily for analogue speech

QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

Land mobile radio equipment using an integral antenna intended for the transmission of data (and speech)

QCVN 44:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

Point-to-Multi-point digital radio equipment below 1 GHz using TDMA

QCVN 45:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

Point-to-Multipoint digital radio equipment below 1 GHz using FDMA

QCVN 46:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

Point–to–Multipoint radio equipment below 1 GHz using DS-CDMA

QCVN 48:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

Point–to–Multipoint radio equipment below 1 GHz using FH-CDMA

QCVN 49:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

GSM  repeater

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

 

W-CDMA FDD repeater

Allow the station to operate in the 2,100 MHz y band:

QCVN 66:2013/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

 

 

Allow the station to operate in the 900 MHz band:

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

 

E-UTRA FDD repeater

QC VN 111:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)

 

2.1.2

Radio transceivers used for television broadcast

Radio transceivers used for television broadcast

 

Second generation terrestrial digital television (DVB-T2) transmitter

QCVN 77:2013/BTTTT

 

2.1.3

Radio transceivers used for voice broadcasting

Radio transceivers used for voice broadcasting

 

Transmitting equipment for the amplitude modulated (AM) sound broadcasting service

QCVN 29:2011/BTTTT

 

 

transmitting equipment for the frequency modulated (FM) sound broadcasting service

QCVN 30:2011/BTTTT

 

 

Frequency modulated (FM) radio sound transmitting equipment operating in the frequency band 54 MHz to 68 MHz

QCVN 70:2013/BTTTT

 

2.1.4

Radio transceivers used in maritime mobile services ( including ancillary equipment and satellite equipment)

Radio transceivers used in maritime mobile services ( including ancillary equipment and satellite equipment)

 

VHF radiotelephone used on inland waterways

QCVN 51:2011/BTTTT

 

 

VHF radiotelephone for the maritime mobile service

QCVN 52:2011/BTTTT

 

 

MF and HF radio telephone

QCVN 59:2011/BTTTT

 

 

UHF radio telephone

QCVN 61:2011/BTTTT

 

2.1.5

Radio amateur equipment

QCVN 56:2011/BTTTT

 

2.2

Radar equipment (including radar used in maritime mobile services and aeronautical mobile services)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

2.3

Short-range radio transceivers (**)

Short-range radio transceivers (**)

2.3.1

Non-specific short range device

Allow the device to operate in the frequency band 9 kHz to 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

 

 

 

Allow the device to operate in the frequency band 35 MHz to 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

 

 

 

Allow the device to operate in the frequency band 1 MHz to 40 GHz:

QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

 

2.3.2

Radio equipment operating in the 2.4 GHz band and using spread spectrum modulation techniques

Allow the equipment to operate at an equivalent isotropically radiated power of from 60 mW to 100 mW:

QCVN 54:2011/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

 

 

 

Allow the equipment to operate at an equivalent isotropically radiated power of above 100 mW

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

 

2.3.3

Radio access equipment operating in the 5 GHz band

QC.VN 65:2013/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

 

2.3.4

Radio Frequency Identification Equipment (RFID) operating in the band 866 MHz to 868 MHz

QCVN 95:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

 

2.3.5

Ultra Wide Band (UWB) communication equipment

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 94:2015/BTTTT (*)

 

2.3.6

Wireless access equipments operating at Multiple-Gigabit data rates in the 60 GHz band

QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)

 

2.3.7

Wireless digital video link equipment

QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT (*)

 

2.3.8

Cordless audio devices in the range 25 MHz to 2000 MHz

QCVN 91:2015/BTTTT

 

2.3.9

Other short-range radio transceivers (***)

Allow the device to operate in the frequency band 9 kHz to 40 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)

 

 

 

Allow the device to operate in the frequency band above 40 GHz:

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

2.4

Radio equipment

Radio equipment

2.4.1

Radio equipment

Allow the point-to-point radio equipment to operate in the frequency band 1,4 GHz to 55 GHz:

QCVN 53 2017/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

 

 

Allow the radio equipment that is not a point-to-point one to operate in the frequency band 1,4 GHz to 55 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

Note: Certification of conformity and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix I in some cases:

(*) The certification of conformity of the equipment herein to the regulation marked with (*) is optional but the declaration of conformity thereof is compulsory in the same way as the one in the Appendix II hereof.

(**) Certification of conformity and declaration of conformity shall be carried out only if the equipment specifications, operational conditions and band range are conformable to the Circular by the Minister of Information and Communications promulgating the list of license-exempt radio devices and accompanying specifications and operational conditions.

(***) Other short-range radio transceivers mean any short-range radio transceiver that is not mentioned or has been mentioned in the List but not regulated by the respective applied technical standards and regulations specified in Section 2.3 of the List in the Appendix I hereof.

APPENDIX II

LIST OF COMMUNICATIONS AND INFORMATION TECHNOLOGY COMMODITIES SUBJECT TO DECLARATION OF CONFORMITY(Enclosed with the Circular No. 04/2018/TT-BTTTT dated May 08, 2018 of the Minister of Information and Communications)

No.

Name of commodities

Applied technical regulations and standards

1

Information technology equipment

Information technology equipment

1.1

Desktop computer

TCVN 7189:2009

 

 

1.2

Server

TCVN 7189:2009

 

 

1.3

Laptop and portable computer

TCVN 7189:2009

 

 

1.4

Tablet

TCVN 7189:2009

 

 

1.5

Router

TCVN 7189:2009

 

 

1.6

Switch

TCVN 7189:2009

 

 

1.7

Gateway

TCVN 7189:2009

 

 

1.8

Fire wall

TCVN 7189:2009

 

 

2

Radio and television equipment

Radio and television equipment

2.1

Satellite television Set Top Box  (except for satellite television DVB-S/S2 Set Top Box )

TCVN 7600:2010

 

 

2.2

DVB-S/S2 Digital Satellite Television set top box

QCVN 80:2014/BTTTT

 

 

2.3

Digital cable television set top box

TCVN 8666:2011

 

 

2.4

IPTV television set top box

TCVN 7189:2009

 

 

2.5

Digital terrestrial television DVB-T2 set top box

QCVN 63:2012/BTTTT

 

 

2.6

Digital receiver used in DVB-T2 digital terrestrial television broadcasting (iDTV)

QCVN 63:2012/BTTTT

 

 

2.7

Equipment in cabled distribution systems for television signal

QCVN 72:2013/BTTTT

 

 

3

Terminal devices

Terminal devices

3.1

Cordless telephone equipment

QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

3.2

xDSL terminal equipment (except for ADSL2 and ADSL2+ transceiver)

QCVN 22:2010/BTTTT
TCVN 7189:2009

 

 

3.3

ADSL2 and ADSL2+ transceivers

QCVN 98:2015:BTTTT

 

 

4

Radio transceivers with a frequency band between 9 kHz and 400 GHz  and capacity of 60 mW or more

Radio transceivers with a frequency band between 9 kHz and 400 GHz  and capacity of 60 mW or more

4.1

Angle-modulated 27 MHz citizen’s band radio equipment

QCVN 23:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.2

Double side band and/or single side band amplitude modulated 27 MHz citizen’s band radio equipment

QCVN 25:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.3

Low Data Rate data transmission equipment operating in the 5.8 GHz use in Road Transport Traffic

QCVN 75:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.4

High Data Rate data transmission equipment operating in the 5.8 GHz band use in Road Transport Traffic

QCVN 76:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.5

Medium Data Rate data transmission equipment operating in the 5.8 GHz band use in Road Transport Traffic

QCVN 99:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.6

Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment

QC VN 47:2015/BTTTT
QCVN 100:2015/BTTTT

 

 

4.7

Radio transceivers used for standard  broadcasting (frequency, time)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.8

Radio transceivers used for positioning and telemetry (except for those used offshore in petroleum industry)

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.9

Radio navigation aids

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.10

VSAT equipment (C band)

QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.11

VSAT equipment (Ku band)

QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.12

Mobile Earth Stations for Global Non-Geostationary Mobile-Satellite Service Systems in the Bands 1 - 3 GHz

QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.13

Mobile satellite Earth Station (MES) operating in the Ku band.

QCVN 116:2017/BTTTT

 

 

4.14

Shipborne watchkeeping receivers for reception of Digital Selective Calling operating in the MF, MF/HF and VHF bands of maritime mobile service

QCVN 97:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.15

VHF transmitter as coast station for GMDSS

QCVN 24:2011/BTTTT

 

 

4.16

Two-way VHF radiotelephone apparatus for fixed installation in survival craft

QCVN 26:2011/BTTTT

 

 

4.17

Inmarsat-C ship earth station equipment

QCVN 28:2011/BTTTT

 

 

4.18

VHF radiotelephone used on the survival craft

QCVN 50:2011/BTTTT

 

 

4.19

Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406.0 MHz – 406.1 MHz frequency band

QCVN 57:2011/BTTTT

 

 

4.20

Personal Locator Beacon (PLB) operating in the 406.0 MHz to 406.1 MHz frequency band

QCVN 108:2016/BTTTT

 

 

4.21

Digital selective calling equipment

QCVN 58:2011/BTTTT

 

 

4.22

Search and rescue radar transponders

QCVN 60:2011/BTTTT

 

 

4.23

Radiotelex equipment operating in maritime MF/HF service

QCVN 62:2011/BTTTT

 

 

4.24

Inmarsat-F77 ship earth station equipment

QCVN 67:2013/BTTTT

 

 

4.25

Shipborne equipment of the automatic identification systems (AIS)

QCVN 68:2013/BTTTT

 

 

4.26

AIS Search and Rescue Transmitter

QCVN 107:2016/BTTTT

 

 

4.27

Ground-based radio equipment for aeronautical mobile service using amplitude modulation in the frequency band 117.975-137 MHz

QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT

 

 

4.28

Ground-based radio equipment for aeronautical mobile service in the frequency band 117.975-137 MHz

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT

 

 

4.29

Glidepath equipment for radio navigation aids

QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

4.30

Other equipment

QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT

 

 

5

Lithium batteries for laptops, mobile phones and tablets

QCVN 101:2016/BTTTT

 

 

Note:

Certification of conformity and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix II in some cases:

(***) Other equipment means any radio transceiver with a frequency band between 9 kHz and 400 GHz and capacity of 60 mW or more that is not mentioned or has been mentioned in the List but not regulated by the respective applied technical standards and regulations specified in Section 2.3 of the List in the Appendix I and Section 4 of the List in the Appendix II hereof.

(**) Only safety features of commodities are subject to declaration of conformity as stipulated in Article 2.6 of QCVN 101:2016/BTTTT.

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 04/2018/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 08/05/2018
Người ký Trương Minh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi