Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 60/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 16/01/2017 |
| Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
| Ngày hiệu lực | 16/01/2017 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 60/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 16/01/2017 |
| Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
| Ngày hiệu lực | 16/01/2017 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát triển
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam để thực hiện các mục tiêu về lĩnh vực công nghiệp khí trong Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam gắn liền với chiến lược và quy hoạch phát triển điện lực quốc gia nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhiên liệu sạch, góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, giảm phát thải khí nhà kính.
Phát triển đồng bộ, hiệu quả ngành công nghiệp khí thông qua việc phát huy các nguồn lực trong nước và đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Phát triển ngành công nghiệp khí trên nguyên tắc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý nguồn tài nguyên trong nước; triển khai nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) song song với việc thu gom các nguồn khí mới trong nước để bổ sung cho các nguồn khí đang suy giảm, duy trì khả năng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ.
Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thu gom, vận chuyển, xử lý khi trên nguyên tắc sử dụng tối đa công suất hệ thống hạ tầng hiện hữu, từng bước xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng hệ thống kho chứa, nhập khẩu, phân phối LNG.
Đẩy mạnh đầu tư chế biến sâu khí thiên nhiên, đa dạng hóa sản phẩm nhằm nâng cao giá trị sử dụng của khí và hiệu quả của sản phẩm khí trong nền kinh tế.
Xây dựng hệ thống cơ chế chính sách để từng bước chuyển đổi mô hình quản lý ngành công nghiệp khí Việt Nam, cơ chế kinh doanh khí theo hướng thị trường khí tự do, hội nhập với thị trường khí trong khu vực, thế giới. Phát triển thị trường tiêu thụ khí theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, khuyến khích các nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư vào chuỗi giá trị khí từ khâu thượng nguồn, trung nguồn đến hạ nguồn góp phần đảm bảo an ninh năng lượng dài hạn cho đất nước và thực hiện chính sách phát triển bền vững.
2. Mục tiêu phát triển
Phát triển lĩnh vực công nghiệp khí hoàn chỉnh, đồng bộ tất cả các khâu, từ: Khai thác - thu gom - vận chuyển - chế biến - dự trữ - phân phối khí và xuất nhập khẩu sản phẩm khí trên toàn quốc; đảm bảo thu gom 100% sản lượng khí của các lô/mỏ mà PVN và các nhà thầu dầu khí khai thác tại Việt Nam. Phấn đấu sản lượng khai thác khí cả nước giai đoạn 2016 - 2035 như sau:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Sản lượng khai thác khí đạt 10 - 11 tỷ m3/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Sản lượng khai thác khí đạt 13 - 19 tỷ m3/năm.
- Giai đoạn 2026 - 2035: Sản lượng khai thác khí đạt 17 - 21 tỷ m3/năm.
Về nhập khẩu, phân phối LNG: Nghiên cứu, tìm kiếm thị trường và đẩy nhanh việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kho cảng để sẵn sàng tiếp nhận, nhập khẩu LNG với mục tiêu cho từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025 đạt 1 - 4 tỷ m3/năm.
- Giai đoạn 2026 - 2035 đạt 6 - 10 tỷ m3/năm.
Về phát triển thị trường tiêu thụ khí:
- Tiếp tục phát triển thị trường điện là thị trường trọng tâm tiêu thụ khí (bao gồm LNG nhập khẩu) với tỷ trọng khoảng 70 - 80% tổng sản lượng khí, đáp ứng nguồn nhiên liệu khí đầu vào để sản xuất điện.
- Phát triển lĩnh vực hóa dầu từ khí, tăng cường đầu tư chế biến sâu khí thiên nhiên để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khí, tạo ra các nguyên, nhiên, vật liệu để phục vụ phát triển sản xuất công nghiệp trong nước, hướng tới xuất khẩu, giảm tỷ trọng nhập siêu.
- Tiếp tục duy trì và mở rộng hệ thống phân phối khí cho các hộ tiêu thụ công nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt đô thị nhằm mục đích bảo vệ môi trường và nâng cao giá trị sử dụng của khí. Phát triển đồng bộ hệ thống phân phối khí thấp áp và hệ thống phân phối khí nén thiên nhiên (CNG) làm tiền đề để phát triển hệ thống phân phối khí cung cấp cho giao thông vận tải.
- Phấn đấu phát triển thị trường khí với quy mô:
+ Giai đoạn 2016 - 2020 đạt 11 - 15 tỷ m3/năm.
+ Giai đoạn 2021 - 2025 đạt 13 - 27 tỷ m3/năm.
+ Giai đoạn 2026 - 2035 đạt 23 - 31 tỷ m3/năm.
Về cơ sở hạ tầng tồn trữ, kinh doanh, phân phối khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG):
- Mở rộng công suất các kho LPG hiện hữu kết hợp với xây dựng các kho LPG mới để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước với quy mô khoảng 3,5 - 4,0 triệu tấn/năm vào năm 2025 và đạt quy mô khoảng 4,5 - 5,0 triệu tấn/năm vào năm 2035, đảm bảo đáp ứng yêu cầu dự trữ tối thiểu đạt trên 15 ngày cung cấp.
- Phấn đấu đáp ứng 70% thị phần LPG toàn quốc.
3. Định hướng phát triển
a) Khu vực Bắc Bộ
Nghiên cứu các giải pháp, đẩy mạnh việc thu gom khí từ các mỏ nhỏ, nằm phân tán trong khu vực nhằm tăng cường khả năng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ công nghiệp khu vực Bắc Bộ, từng bước nghiên cứu, triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng nhập khẩu LNG để duy trì khả năng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ công nghiệp khi nguồn khí khu vực Bắc Bộ suy giảm, phát triển các nhà máy điện sử dụng LNG theo Quy hoạch điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Khu vực Trung Bộ
- Tích cực đẩy mạnh phát triển và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thu gom, vận chuyển, xử lý khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh để cung cấp cho các nhà máy điện sử dụng khí thuộc khu vực Trung Bộ theo Quy hoạch điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phát triển công nghiệp hóa dầu sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh sau khi đã đáp ứng đủ nhu cầu khí cho các nhà máy điện. Phát triển hệ thống phân phối khí thấp áp, sản xuất CNG/LNG quy mô nhỏ cấp cho các hộ tiêu thụ công nghiệp trong khu vực.
- Từng bước nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng nhập khẩu, phân phối LNG khi nguồn khí trong khu vực suy giảm và trong trường hợp xuất hiện thêm các hộ tiêu thụ mới.
c) Khu vực Đông Nam Bộ
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thu gom, vận chuyển các mỏ khí tiềm năng nhằm duy trì nguồn khí cung cấp cho các hộ tiêu thụ hiện hữu, đẩy mạnh công tác tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ để đảm bảo duy trì đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí trong khu vực.
- Triển khai xây dựng hệ thống kho, cảng nhập khẩu LNG để bổ sung cho nguồn khí trong nước suy giảm và cung cấp cho các nhà máy điện theo Quy hoạch điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Khu vực Tây Nam Bộ
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thu gom, vận chuyển khí từ Lô B & 48/95, 52/97 và các mỏ nhỏ khu vực Tây Nam (Khánh Mỹ, Đầm Dơi, Nam Du, U Minh,...) để cung cấp cho các Trung tâm điện lực mới theo Quy hoạch điện lực quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; bổ sung cho các hộ tiêu thụ hiện hữu khu vực Tây Nam Bộ.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nhập khẩu LNG để duy trì khả năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ, phát triển các nhà máy điện sử dụng LNG mới.
4. Danh mục các dự án đầu tư chính của ngành công nghiệp khí
a) Các dự án hạ tầng công nghiệp khí chính
- Khu vực Bắc Bộ:
+ Giai đoạn 2016 - 2025:
TT | Tên đường ống | Thời điểm bắt đầu vận hành | Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Hệ thống đường ống chính ngoài khơi |
|
|
|
|
1 | Đường ống thu gom khí Hàm Rồng về Thái Bình (giai đoạn 2) | 2018 - 2020 | 0,5 | 53 | 12 |
II | Hệ thống đường ống thấp áp và trạm CNG |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp cho khu vực Tiền Hải (giai đoạn 2) | 2018 - 2020 | 0,25 | 30 | 6 - 10 |
2 | Hệ thống phân phối khí CNG tại Tiền Hải (giai đoạn 2) | 2018 - 2025 | 0,35 |
|
|
+ Giai đoạn 2026 - 2035:
TT | Tên đường ống | Thời điểm bắt đầu vận hành | Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Hệ thống đường ống chính ngoài khơi |
|
|
|
|
1 | Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng khác thuộc Lô 102/106 & 103/107 về bờ tại Tiền Hải | 2030 - 2035 | 2 | 80 - 100 | 10 - 16 |
II | Các đường ống thu gom khí |
|
|
|
|
1 | Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng Hồng Long, Hắc Long, Bạch Long, Địa Long,... thuộc các Lô 102/106&103/107 | 2030 - 2035 | 0,2 - 0,5 | 70 - 80 | 8 - 10 |
2 | Đường ống thu gom các mỏ tiềm năng của các Lô 102/106 & 103/107 kết nối với Đường ống thu gom khí Hàm Rồng, Thái Bình | 2032 - 2035 | 0,2 - 0,5 | 40 - 50 | 8 - 10 |
III | Hệ thống đường ống cao áp trên bờ |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống cao áp vận chuyển khí các mỏ tiềm năng của các Lô/mỏ của khu vực bể Sông Hồng từ LFS Tiền Hải đến khu vực Thái Bình | 2032 | 1,5 - 2 | 6 | 16 |
2 | Hệ thống đường ống từ kho chứa LNG miền Bắc đến các nhà máy điện miền Bắc | 2025 - 2030 | 2 | 15 - 20 | 20 |
IV | Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp& sản xuất CNG |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp cho khu vực Tiền Hải (giai đoạn 3) | 2026 - 2035 | 0,25 | 30 - 50 | 6 - 10 |
2 | Hệ thống sản xuất CNG tại Tiền Hải (giai đoạn 3) | 2026 - 2035 | 0,25 |
|
|
- Khu vực miền Trung:
+ Giai đoạn 2016 - 2025:
TT | Công trình | Thời điểm bắt đầu vận hành | Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Hệ thống đường ống cao áp chính ngoài khơi |
|
|
|
|
1 | Đường ống dẫn khí từ mỏ Cá Voi Xanh về Quảng Nam | 2023 - 2025 | 9 - 11 | 80 - 100 | 32 - 36 |
2 | Hệ thống đường ống dẫn khí mỏ Báo Vàng về Quảng Trị | 2023 - 2025 | 2 - 3 | 120 | 16 |
II | Hệ thống đường ống trên bờ |
|
|
|
|
1 | Đường ống cao áp từ GTP tại Tam Quang đến nhà máy điện Quảng Nam, Quảng Ngãi và tổ hợp hóa dầu tại Khu Kinh tế Dung Quất | 2023 - 2025 | 8 | 25 | 26 |
2 | Hệ thống đường ống từ trung tâm phân phối khí (GDC) tại Tam Quang đến các khu công nghiệp (KCN) tại Quảng Nam | 2023 - 2025 | 0,6 - 0,9 | 10 - 15 | 8 - 10 |
3 | Hệ thống đường từ trạm phân phối khí (GDS) tại Dung Quất đến KCN Dung Quất | 2023 - 2025 | 0,7 | 10 - 15 | 8 - 10 |
III | Hệ thống đường ống phân phối thấp áp |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp | 2023 - 2025 | 0,3 |
|
|
IV | Nhà máy xử lý khí |
|
|
|
|
1 | Nhà máy xử lý khí (GTP) tại Quảng Nam | 2023 - 2025 | 9 - 11 |
|
|
V | Nhà máy/Trạm CNG, hóa dầu |
|
|
|
|
1 | Nhà máy CNG/LNG tại Miền Trung | 2023 - 2025 | 0,20 - 0,25 |
|
|
+ Giai đoạn 2026 - 2035:
TT | Công trình | Thời điểm bắt đầu vận hành | Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Các đường ống thu gom khí |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống thu gom các mỏ từ Lô 105-110 và Lô 111-113 kết nối với đường ống Báo Vàng - Quảng Trị | Sau 2033 | - | 60 - 80 | 10 - 16 |
2 | Hệ thống đường ống thu gom các mỏ tiềm năng từ Lô 115-119 kết nối với đường ống mỏ khí Cá Voi Xanh | Sau 2033 | - | 150 - 200 | 12 - 20 |
II | Hệ thống đường ống cao áp trên bờ |
|
|
|
|
1 | Đường ống cao áp từ GDC tại Quảng Trị tới các Nhà máy điện Quảng Trị | 2033 | 1,5 | 10 | 16 |
III | Nhà máy xử lý khí |
|
|
|
|
1 | Nhà máy xử lý khí (GPP) tại Quảng Trị | 2033 | 2 - 3 |
|
|
- Khu vực Đông Nam Bộ:
+ Giai đoạn 2016 - 2025:
TT | Tên đường ống | Thời điểm bắt đầu vận hành | Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Hệ thống đường ống cao áp chính ngoài khơi |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 2 từ KP 207 - LFS | 2019 | 7 | 117 | 26 |
2 | Hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 2 từ giàn Hải Thạch/Mộc Tinh về Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 1 | 2019 - 2025 | 7 | 50 - 60 | 26 |
II | Các đường ống thu gom khí |
|
|
|
|
1 | Đường ống dẫn khí thu gom khí mỏ Sư Tử Trắng về Nam Côn Sơn 2 | 2019 - 2020 | 2 - 4 | 75 - 125 | 16 - 20 |
2 | Hệ thống thu gom khí từ mỏ Kình Ngư - Rạng Đông | 2017 | 0,35 | 18 | 12 |
3 | Nâng công suất nén tại Bạch Hổ | 2018 - 2019 | 0,6 - 1,2 | - | - |
4 | Đường ống thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ - Nam Côn Sơn 1 | 2018 - 2019 | 2,4 | 83 - 157 | 16 |
5 | Đường ống thu gom khí mỏ Cobia kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ - Lan Tây | 2020 - 2025 | 1 | 5 | 16 |
6 | Đường ống thu gom khí mỏ Cá Kiếm Đen kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ - Lan Tây | 2020 - 2025 | 1 | 10 - 15 | 12 - 14 |
7 | Đường ống thu gom khí mỏ Cá Kiếm Nâu kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ - Lan Tây | 2020 - 2025 | 1,5 | 30 - 35 | 12 - 16 |
8 | Đường ống thu gom khí mỏ Phong Lan Dại - Lan Tây | 2020 - 2025 | 1,5 | 20 - 25 | 12 - 16 |
9 | Hệ thống thu gom khí từ mỏ Song Ngư - Kình Ngư Trắng | 2021 | - | 17 | 12 |
10 | Hệ thống thu gom khí từ Lead A - Kình Ngư Trắng | 2025 | - | 29 | 12 |
11 | Đường ống kết nối từ giàn nén trung tâm tại Bạch Hổ - Nam Côn Sơn 2 | 2019 | 7 | 14 | 26 |
12 | Đường ống dẫn khí từ Sao Vàng/Đại Nguyệt đến Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 1 | 2019 - 2021 | 2 - 3 | 25 - 50 | 16 - 26 |
13 | Đường ống dẫn khí Sao Vàng/Đại Nguyệt đến Nam Côn Sơn 1 (KP75) | 2021 - 2025 | 2 - 3 | 35 | 20 - 26 |
14 | Đường ống kết nối từ Giàn BK - Thiên Ưng về Sao Vàng/Đại Nguyệt | 2019 - 2021 | 1 - 2 | 25 | 16 |
III | Hệ thống đường ống cao áp trên bờ, trạm phân phối khí |
|
|
|
|
1 | Đường ống dẫn khí từ LFS Long Hải tới GPP2 | 2019 | 7 | 9 | 26 |
2 | Đường ống dẫn khí từ GPP2 đến GDC Phú Mỹ | 2019 | 7 | 30 | 30 |
3 | Đường ống vận chuyển ethane từ Nhà máy tách ethane tới Tổ hợp Lọc hóa dầu Long Sơn | 2019 | 300.000 tấn | 23 | 8 |
4 | Đường ống vận chuyển LPG tư GPP2 đến Thị Vải | 2019 |
| 24 | 8 |
5 | Đường ống vận chuyển Condensate từ GPP2 đến Thị Vải | 2019 |
| 24 | 6 |
6 | Nâng cấp/cải hoán kho cảng Thị Vải | 2019 |
|
|
|
7 | Nâng cấp/cải hoán GDC Phú Mỹ | 2019 |
|
|
|
8 | Cải hoán trạm GDS Nhơn Trạch, Hiệp Phước | 2019 |
|
|
|
IV | Hệ thống đường ống thấp áp/CNG/LNG |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống khí thấp áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ công nghiệp Phú Mỹ 2, Phú Mỹ 3 - Cái Mép | 2019 | 0,1 - 0,5 | 30 | 6 - 10 |
2 | Hệ thống cấp khí cho KCN Hiệp Phước giai đoạn 2 - Long Hậu | 2017 | 0,3 | 20 | 6 - 8 |
3 | Hệ thống cấp khí cho KCN Nhơn Trạch giai đoạn 2 - Ông Kèo | 2017 | 0,3 | - | - |
4 | Hệ thống cấp khí cho hộ tiêu thụ tại các KCN huyện Long Thành | 2019 | 0,2 | - | - |
5 | Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị Nhơn Đức - Phước Kiển - Phú Mỹ Hưng - Thủ Thiêm (TP HCM) | 2020 | 0,3 | - | - |
6 | Hệ thống cung cấp khí cho sân bay Long Thành (CNG/LNG) | 2020 - 2025 | 0,2 | - | - |
7 | Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị Tân Thành | 2020 | 0,1 | - | - |
V | Nhà máy xử lý khí |
|
|
|
|
1 | Nhà máy xử lý khí tại Dinh Cố (GPP2) tích hợp cụm tách ethane | 2019 | 7 | - | - |
2 | Nhà máy tách Ethane tại Dinh Cố (tích hợp trong GPP2) | 2019 | 2 | - | - |
3 | Dự án nhà máy LNG và hệ thống cấp khí cho phương tiện giao thông vận tải | 2018 | 0,17 - 0,33 | - | - |
+ Giai đoạn 2026 - 2035:
TT | Tên đường ống | Thời điểm bắt đầu vận hành | Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Hệ thống đường ống cao áp chính ngoài khơi |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống từ bể Phú Khánh về tỉnh Bình Thuận/Bà Rịa - Vũng Tàu | 2030 - 2035 | 3 | 250 | 20 |
2 | Hệ thống đường ống từ bể Tư Chính - Vũng Mây về Nam Côn Sơn 1/Nam côn Sơn 2 | 2030 - 2035 | 2 | 150 | 18 |
II | Các đường ống thu gom khí |
|
|
|
|
1 | Đường ống thu gom khí Hà Mã Xám - Rồng/Đồi Mồi | 2026 - 2035 | 0,3 | 18 | 12 |
2 | Đường ống thu gom khí Dơi Nâu - Hà Mã Xám | 2026 - 2035 | 0,15 | 25 | 10 |
3 | Đường ống thu gom khí mỏ Rồng Vĩ Đại (Lô 11-2) - Rồng Đôi | 2026 - 2035 | 0,26 | 15 | 12 |
4 | Đường ống thu gom khí mỏ 12C (Lô 12E) - Rồng Đôi | 2026 - 2035 | 0,47 | 20 | 16 |
5 | Đường ống thu gom khí mỏ Thiên Nga (Lô 12W) - Chim Sáo/Dừa | 2026 - 2035 | 0,26 | 10 | 10 |
6 | Đường ống thu gom khí mỏ cụm mỏ thuộc Lô 06.1, 05-2 & 05-3, 11-2 về Nam Côn Sơn 1 | 2026 - 2035 | 1,8 | 60 | 16 |
7 | Đường ống thu gom các mỏ Thần Nông, Lô 04-1, 04-2, 04-3, 05-1 về hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 2 | 2026 - 2035 | 1,4 | 50 | 16 |
- Khu vực Tây Nam Bộ:
TT | Công trình | Thời điểm bắt đầu vận hành | Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Hệ thống đường ống cao áp chính ngoài khơi |
|
|
|
|
1 | Hệ thống đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn | 2021 - 2022 | 6,4 | 292 | 28 |
2 | Đường ống (từ KP209 của đường ống Lô B) cấp bù khí PM3 - Cà Mau | 2020 | 2,4 | 37 | 18 |
II | Hệ thống đường ống thu gom khí |
|
|
|
|
1 | Đường ống dẫn khí từ Khánh Mỹ tới BOD WHP/BOA CPP | 2020 | 2,2 | 20 | 20 |
2 | Đường ống từ mỏ Đầm Dơi tới Khánh Mỹ | 2020 | 0,65 | 7,5 | 12 |
3 | Đường ống thu gom từ mỏ Hoa Mai tới Đầm Dơi | 2020 | 0,4 | 14 | 8 |
4 | Đường ống từ mỏ U Minh/Minh Hải tới Khánh Mỹ | 2022 | 1,1 | 23 | 16 |
5 | Đường ống từ mỏ Nam Du tới U Minh/Minh Hải | 2024 | 0,5 | 27 | 12 |
III | Hệ thống đường ống cao áp trên bờ |
|
|
|
|
1 | Đường ống dẫn khí Lô B từ điểm tiếp bờ đến Trạm tiếp bờ (LFS) & GDS Kiên Giang | 2021 | 6,4 | 30 | 28 |
2 | Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn từ Kiên Giang đến Ô Môn | 2021 | 6,4 | 72 | 22 |
3 | Hệ thống cấp khí thấp áp tại Cà Mau | Sau 2021 | 0,1 - 0,2 | 15 - 25 | 6 - 10 |
4 | Hệ thống cấp khí thấp áp tại Cần Thơ | Sau 2025 | 0,1 - 0,3 | 20 - 30 | 6 - 10 |
5 | Hệ thống cấp khí thấp áp tại Kiên Giang | Sau 2025 | 0,1 - 0,3 | 30 - 50 | 8 - 12 |
IV | Nhà máy xử lý khí |
|
|
|
|
1 | Nhà máy xử lý khí tại Cà Mau | 2017 | 2,2 |
|
|
2 | Nhà máy xử lý khí tại Kiên Giang | 2021 - 2025 | 6,4 |
|
|
b) Các dự án nhập khẩu LNG
- Giai đoạn 2016 - 2025:
TT | Công trình | Thời điểm vận hành | Công suất (triệu tấn/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
I | Kho cảng nhập LNG |
|
|
|
|
1 | Kho LNG Thị Vải | 2020 - 2022 | 1 - 3 |
|
|
2 | Kho LNG Tây Nam Bộ (Cà Mau) - giai đoạn 1 | 2022 - 2025 | 1 |
|
|
3 | Kho LNG Sơn Mỹ (Bình Thuận) - giai đoạn 1 | 2023 - 2025 | 1 - 3 |
|
|
4 | Kho LNG Đông Nam Bộ (dự kiến tại Tiền Giang) | 2022 - 2025 | 4 - 6 |
|
|
II | Các đường ống tái hóa khí |
|
|
|
|
1 | Đường ống từ kho tái hóa khí LNG Thị Vải - GDC hiện hữu | 2020 - 2022 | 4,5 tỷ m3/năm | 12 | 18 |
2 | Đường ống từ kho LNG Tây Nam Bộ - Cà Mau | 2022 - 2025 | 5 tỷ m3/năm | 85 | 20 - 28 |
3 | Đường ống từ kho LNG Sơn Mỹ đến Trung tâm điện lực Sơn Mỹ | 2023 - 2025 | 5 - 11 tỷ m3/năm | 10 | 38 - 45 |
- Giai đoạn 2026 - 2035:
TT | Công trình | Thời điểm vận hành | Công suất (triệu tấn/năm) | Chiều dài (km) | Đường kính (inch) |
1 | Kho LNG Tây Nam Bộ - Giai đoạn 2 | Sau 2025 | 2 |
|
|
2 | Kho LNG nổi (FSRU) Thái Bình | 2026 - 2030 | 0,2 - 0,5 |
|
|
3 | Kho LNG Sơn Mỹ (Bình Thuận) - giai đoạn 2 | 2027 - 2030 | 3 |
|
|
4 | Kho LNG Sơn Mỹ (Bình Thuận) - giai đoạn 3 | 2031 - 2035 | 3 |
|
|
5 | Kho LNG miền Bắc (Hải Phòng) | 2030 - 2035 | 1 - 3 |
|
|
6 | Kho LNG Khánh Hòa | 2030 - 2035 | 3 |
|
|
II | Các đường ống tái hóa khí |
|
|
|
|
1 | Đường ống Sơn Mỹ - Phú Mỹ | 2023 - 2025 | 9 tỷ m3/năm | 85 | 30 - 34 |
2 | Đường ống Sơn Mỹ - Sư Tử Trắng (offshore) | Sau 2025 | 2 - 4 tỷ m3/năm | 80 - 100 | 20 - 28 |
3 | Đường ống từ kho FSRU đến đường ống Thái Bình | 2026 | 0,5 tỷ m3/năm | 20 - 50 | 8 - 10 |
4 | Đường ống kết nối Đông - Tây Nam Bộ (phụ thuộc vào nguồn khí) | 2026 - 2035 | 2 - 5 tỷ m3/năm |
|
|
5 | Đường ống kết nối TRANS - ASEAN (phụ thuộc vào nguồn khí nhập khẩu) | 2026 - 2035 | 5 - 10 tỷ m3/năm |
|
|
c) Hệ thống kho chứa LPG
- Giai đoạn 2016 - 2020:
Khu vực | Tỉnh/Thành phố | Địa điểm | Công suất (tấn) | Hình thức đầu tư |
Bắc Bộ | Hải Phòng | Đình Vũ | 5.000 | Xây mới |
Lạch Huyện | 40.000 | PVGas đầu tư | ||
Thượng Lý | 5.000 | Xây mới | ||
Quảng Ninh | Bãi Cháy | 5.000 | Xây mới | |
Bắc Trung Bộ | Thanh Hóa | Nghi Sơn | 8.000 | Xây mới |
Nam Trung Bộ | Đà Nẵng | Thọ Quang | 3.000 | Xây mới |
Quảng Ngãi | Dung Quất | 3.000 | Mở rộng 1.000 tấn | |
Đông Nam Bộ | Bà Rịa - Vũng Tàu | Thị Vải | 30.000 | PVGas đầu tư nâng công suất kho lạnh Thị Vải từ 60.000T lên 90.000T |
Bà Rịa - Vũng Tàu | KCN Cái Mép | 240.000 | Xây mới (sau khi được Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào Quy hoạch phát triển ngành dầu khí; dự kiến kho ngầm, 100% vốn nước ngoài) | |
Tây Nam Bộ | Long An | Long An | 10.000 | Xây mới |
Cần Thơ | Trà Nóc | 2.500 | Mở rộng 1.000 tấn | |
Tiền Giang | Soài Rạp | 1.000 | Xây mới |
- Giai đoạn 2021 - 2025:
Khu vực | Tỉnh/thành phố | Địa điểm | Công suất (tấn) | Hình thức |
Bắc Bộ | Hải Phòng | Đình Vũ | 6.000 | Xây mới |
Lạch Huyện | 20.000 | Xây mới | ||
Thượng Lý | 5.000 | Xây mới | ||
Quảng Ninh | Bãi Cháy | 5.000 | Xây mới | |
Cái Lân | 4.000 | Xây mới | ||
Bắc Trung Bộ | Hà Tĩnh | Vũng Áng | 3.500 | Xây mới |
Nghi Hương | 4.000 | Xây mới | ||
Nam Trung Bộ | Đà Nẵng | Thọ Quang | 3.000 | Xây mới |
Liên Chiểu | 3.500 | Xây mới | ||
Quảng Ngãi | Dung Quất | 3.000 | Xây mới | |
Quy Nhơn | Nhơn Hội | 5.000 | Xây mới | |
Phú Yên | Vũng Rô | 5.000 | Xây mới | |
Đông Nam Bộ | Bà Rịa - Vũng Tàu | Cái Mép | 20.000 | Xây mới |
Thị Vải | 8.000 | Xây mới | ||
TPHCM và khu vực lân cận | Gò Dầu | 4.000 | Xây mới | |
Nhà Bè | 6.000 | Xây mới | ||
Tây Nam Bộ | Long An | Long An | 10.000 | Xây mới |
Cần Thơ | Trà Nóc | 2.000 | Xây mới | |
Tiền Giang | Soài Rạp | 10.000 | Xây mới | |
Cà Mau | Mũi Tràm | 10.000 | Xây mới |
- Giai đoạn 2026 - 2035:
Khu vực | Tỉnh/thành phố | Địa điểm | Công suất (tấn) | Hình thức (xây mới/mở rộng) |
Bắc Bộ | Hải Phòng | Đình Vũ | 6.000 | Xây mới |
Lạch Huyện | 9.000 | Xây mới | ||
Thượng Lý | 5.000 | Xây mới | ||
Quảng Ninh | Bãi Cháy | 5.000 | Xây mới | |
Cái Lân | 4.000 | Xây mới | ||
Bắc Trung Bộ | Hà Tĩnh | Vũng Áng | 3.500 | Xây mới |
Nghi Hương | 4.000 | Xây mới | ||
Nam Trung Bộ | Đà Nẵng | Thọ Quang | 3.000 | PVGas nâng công suất kho hiện có |
Liên Chiểu | 3.500 | Xây mới | ||
Quảng Ngãi | Dung Quất | 3.000 | Xây mới | |
Quy Nhơn | Nhơn Hội | 5.000 | Xây mới | |
Phú Yên | Vũng Rô | 5.000 | Xây mới | |
Đông Nam Bộ | Bà Rịa - Vũng Tàu | Cái Mép | 20.000 | Xây mới |
Thị Vải | 8.000 | Xây mới | ||
TPHCM và khu vực lân cận | Gò Dầu | 4.000 | Xây mới | |
Nhà Bè | 6.000 | Xây mới | ||
Tây Nam Bộ | Long An | Long An | 10.000 | Xây mới |
Cần Thơ | Trà Nóc | 2.000 | PVGas nâng công suất kho hiện có (từ 1.200 tấn lên 3.200 tấn) | |
Tiền Giang | Soài Rạp | 10.000 | Xây mới | |
Cà Mau | Mũi Tràm | 5.000 | Xây mới |
5. Nhu cầu vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư của ngành công nghiệp khí giai đoạn 2016 - 2025 cần khoảng 10,6 tỷ USD (tương đương khoảng 240 nghìn tỷ đồng), chi tiết như sau:
Đơn vị: triệu USD
TT | Dự án | Tổng nhu cầu vốn đầu tư (có tính đến trượt giá) | Vốn đầu tư của doanh nghiệp có vốn nhà nước | ||
Tổng cộng | Vốn tự có (NN) | Vốn vay | |||
A | BẮC BỘ | 427 | 285 | 85 | 200 |
I | Hệ thống đường ống biển | 81 | 61 | 18 | 43 |
II | Hệ thống đường ống bờ và các trạm | 20 | 10 | 3 | 7 |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) | 50 | 24 | 7 | 17 |
IV | Nhà máy xử lý khí | - | - | - | - |
V | Kho cảng LNG | - | - | - | - |
VI | Kho LPG | 276 | 191 | 57 | 133 |
B | TRUNG BỘ | 538 | 332 | 100 | 232 |
I | Hệ thống đường ống biển | 221 | 166 | 50 | 116 |
II | Hệ thống đường ống bờ và các trạm | 75 | 49 | 15 | 34 |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) | 116 | 45 | 13 | 31 |
IV | Nhà máy xử lý khí | - | - | - | - |
V | Kho cảng LNG | - | - | - | - |
VI | Kho LPG | 126 | 73 | 22 | 51 |
C | ĐÔNG NAM BỘ | 6.124 | 3.787 | 1.137 | 2.651 |
I | Hệ thống đường ống biển | 1.686 | 1.307 | 392 | 915 |
II | Hệ thống đường ống bờ và các trạm | 285 | 176 | 53 | 123 |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) | - | - | - | - |
IV | Nhà máy xử lý khí | 946 | 523 | 157 | 366 |
V | Kho cảng LNG | 2.872 | 1.652 | 496 | 1.156 |
VI | Kho LPG | 335 | 129 | 39 | 91 |
D | TÂY NAM BỘ | 3.481 | 2.069 | 621 | 1.448 |
I | Hệ thống đường ống biển | 928 | 620 | 186 | 434 |
II | Hệ thống đường ống bờ và các trạm | 308 | 201 | 60 | 141 |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) | - | - | - | - |
IV | Nhà máy xử lý khí | 927 | 720 | 216 | 504 |
V | Kho cảng LNG | 1.177 | 450 | 135 | 315 |
VI | Kho LPG | 140 | 77 | 23 | 54 |
| TỔNG NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ | 10.570 | 6.473 | 1.943 | 4.531 |
- Nhu cầu vốn đầu tư của ngành công nghiệp khí giai đoạn 2026 - 2035 cần khoảng 8,5 tỷ USD (tương đương khoảng 190 nghìn tỷ đồng), chi tiết như sau:
Đơn vị: triệu USD
TT | DỰ ÁN | Tổng nhu cầu vốn đầu tư (có tính đến trượt giá) | Vốn đầu tư của doanh nghiệp có vốn nhà nước | ||
Tổng cộng | Vốn tự có (NN) | Vốn vay | |||
A | BẮC BỘ | 2.291 | 1.111 | 332 | 779 |
I | Hệ thống đường ống biển | 493 | 370 | 111 | 259 |
II | Hệ thống đường ống bờ và các trạm | 101 | 60 | 18 | 42 |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) | 34 | 16 | 5 | 12 |
IV | Nhà máy xử lý khí | - | - | - | - |
V | Kho cảng LNG | 1.553 | 594 | 178 | 416 |
B | TRUNG BỘ | 2.832 | 1.545 | 463 | 1.081 |
I | Hệ thống đường ống biển | 699 | 524 | 157 | 367 |
II | Hệ thống đường ống bờ và các trạm | 17 | 13 | 4 | 9 |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) |
|
|
|
|
IV | Nhà máy xử lý khí | 485 | 364 | 109 | 255 |
V | Kho cảng LNG | 1.529 | 585 | 175 | 409 |
VI | Kho LPG | 102 | 59 | 18 | 42 |
C | ĐÔNG NAM BỘ | 2.210 | 1.454 | 436 | 1.018 |
I | Hệ thống đường ống biển | 1.581 | 1.186 | 356 | 830 |
II | Hệ thống đường ống bờ và các trạm | - | - | - | - |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) | - | - | - | - |
IV | Nhà máy xử lý khí | - | - | - | - |
V | Kho cảng LNG | 484 | 185 | 56 | 130 |
VI | Kho LPG | 146 | 83 | 25 | 58 |
D | TÂY NAM BỘ | 1.151 | 457 | 137 | 320 |
I | Hệ thống đường ống biển | - | - | - | - |
II | Hệ thống đường ống bờ & các trạm | 62 | 24 | 7 | 17 |
III | Nhà máy CNG/LNG (quy mô nhỏ) | - | - | - | - |
IV | Nhà máy xử lý khí | - | - | - | - |
V | Kho cảng LNG | 985 | 377 | 113 | 264 |
VI | Kho LPG | 105 | 57 | 17 | 40 |
| TỔNG NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ | 8.485 | 4.566 | 1.370 | 3.196 |
6. Các giải pháp
a) Giải pháp về tổ chức quản lý (cơ chế chính sách, mô hình)
- Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý ngành công nghiệp khí Việt Nam phù hợp với hiện trạng phát triển ngành công nghiệp khí trong nước và thông lệ quốc tế.
- Hoàn thiện chuyển đổi mô hình quản lý ngành công nghiệp khí Việt Nam theo hướng thị trường khí tự do giai đoạn sau năm 2020, từng bước tiến tới nhà nước chỉ quản lý các hoạt động của ngành công nghiệp khí thông qua hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các bên tham gia thị trường tự chủ trong việc đàm phán các thỏa thuận thương mại, hợp đồng mua bán, vận chuyển, kinh doanh khí.
- Xây dựng chính sách giá khí thị trường hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
b) Giải pháp về đầu tư
- Công bố công khai quy hoạch, danh mục các dự án đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp khí; xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn cho từng loại hình dự án, khu vực địa lý, đặc biệt đối với các mỏ khí quy mô nhỏ, nước sâu xa bờ, hàm lượng CO2 cao tại các Bể Sông Hồng, Phú Khánh, Ma Lay - Thổ Chu, Tư Chính Vũng Mây, Trường Sa - Hoàng Sa.
- Phát huy vai trò của Nhà nước trong việc đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng thu gom, vận chuyển, xử lý khí có ý nghĩa chiến lược làm nòng cốt để khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển ngành công nghiệp khí.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, ưu tiên hợp tác với các đối tác truyền thống, các khu vực thuận lợi về quan hệ chính trị, các công ty dầu khí quốc gia trong khu vực và trên thế giới để thu hút đầu tư phát triển các dự án khâu thượng nguồn.
- Xây dựng và áp dụng các chính sách ưu đãi thuế hợp lý nhằm thu hút đầu tư nước ngoài; ban hành chính sách khuyến khích các nhà đầu tư trong nước, nước ngoài hình thành và triển khai các dự án hợp tác sản xuất LNG ở nước ngoài, vận chuyển và phân phối tại Việt Nam và các nhà đầu tư trong nước tham gia vào các dự án nhập khẩu, phân phối LNG, CNG, các dự án sản xuất và phân phối nhiên liệu sạch,... nhằm bảo vệ môi trường.
c) Giải pháp về tài chính và thu xếp vốn
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và vốn của các thành phần kinh tế khác trong nước bằng việc đa dạng hóa hình thức đầu tư, đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài.
- Đa dạng hóa các hình thức vay vốn: Tín dụng ngân hàng, tín dụng xuất khẩu, vay ưu đãi của Chính phủ, phát hành trái phiếu trong nước và quốc tế, thuê tài chính.
- Xây dựng mối quan hệ tốt, cùng có lợi với các ngân hàng thương mại truyền thống; mở rộng hợp tác với các ngân hàng có uy tín trong khu vực và trên thế giới; bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay cho các dự án trọng điểm dầu khí.
d) Giải pháp về thị trường
- Làm tốt công tác thông tin và dự báo làm cơ sở định hướng cho việc xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp.
- Hình thành khâu cung cấp - sản xuất - tiêu thụ nhằm tạo mối liên hệ chặt chẽ từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm đầu ra.
- Tìm kiếm các cơ hội hội nhập để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có các giải pháp thích hợp tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh; khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác nước ngoài để mở rộng thị trường ra nước ngoài.
đ) Giải pháp về khoa học công nghệ
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về ngành công nghiệp khí Việt Nam, thường xuyên cập nhật, đánh giá tiềm năng, trữ lượng khí trên toàn quốc. Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong các hoạt động thăm dò, khai thác để đảm bảo nâng cao hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, nâng cao hệ số thu hồi khí và tiết kiệm các nguồn lực khác, bảo vệ tốt tài nguyên quốc gia. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thu gom, xử lý và sử dụng nguồn khí có hàm lượng CO2 cao, các mỏ khí cận biên, xa bờ. Xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành công nghiệp khí Việt Nam và ngành công nghiệp khí của các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Xây dựng đồng bộ các chính sách về khoa học công nghệ, gắn kết công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo với thực tiễn sản xuất kinh doanh, cập nhật các ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động dầu khí, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thử nghiệm các ứng dụng khoa học công nghệ mới trong phát triển các dự án khí có tiềm năng tại Việt Nam.
- Tăng cường nghiên cứu, phát triển các phần mềm mô hình hóa, mô phỏng hóa, tối ưu, phân tích quản lý rủi ro, quản lý hiệu quả đầu tư, phân tích thị trường, công tác dự báo,... triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong tất cả các khâu ngành công nghiệp khí.
- Nghiên cứu, triển khai công nghệ, giải pháp chế biến sâu, gia tăng giá trị sử dụng khí và các sản phẩm khí hiệu quả, đánh giá khả năng khai thác, thu gom, nhập khẩu khí than (CBM), khí hydrate, khí từ các tầng đá sét (khí phiên sét - shale gas,...).
e) Giải pháp phát triển nhân lực
- Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên ngành công nghiệp khí hiện có, đào tạo bổ sung cho những khâu còn thiếu, còn yếu.
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch nhân sự; thường xuyên rà soát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực theo yêu cầu chức danh công việc.
g) Giải pháp về an toàn, môi trường và phát triển bền vững
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn, phòng, chống cháy nổ, điều kiện lao động, vệ sinh công nghiệp.
- Xây dựng, cập nhật, hoàn thiện và duy trì thường xuyên: Kế hoạch phòng chống cứu nạn, ứng cứu sự cố giếng phun, các trường hợp tai nạn, thiên tai.
- Triển khai các giải pháp cần thiết để đảm bảo an toàn, sức khỏe, môi trường đối với người lao động.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức, đào tạo về an toàn và bảo vệ môi trường.
- Phối hợp các giải pháp bảo vệ môi trường trong công nghiệp khí với các giải pháp bảo vệ môi trường trong các hoạt động khác trên cùng địa bàn hoạt động.
- Tăng cường hợp tác quốc tế để tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm, công nghệ mới trong công tác an toàn - sức khỏe - môi trường.
h) Giải pháp về quốc phòng - an ninh
- Tăng cường phối hợp giữa Chủ đầu tư các công trình công nghiệp khí với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao để chủ động và thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ vùng biển và chủ quyền quốc gia, đảm bảo an ninh cho việc triển khai các hoạt động thượng nguồn, trung nguồn, hạ nguồn của công nghiệp khí.
- Tăng cường hoạt động tại các khu vực xa bờ; liên doanh, liên kết với các đối tác uy tín tiềm lực trên thế giới nhằm góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia.
1. Bộ Công Thương
- Chỉ đạo triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, trước mắt cần tập trung triển khai có hiệu quả các dự án đầu tư trong giai đoạn đến năm 2025 được nêu trong Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về dầu khí để có đề xuất với Chính phủ các nội dung sửa đổi phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành công nghiệp khí Việt Nam phát triển.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng trình Chính phủ ban hành chính sách giá khí hợp lý, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa nhà nước và doanh nghiệp, người dân và giữa các doanh nghiệp với nhau làm tiền đề để phát triển mạnh mẽ hơn nữa công nghiệp khí Việt Nam.
2. Các bộ, ngành khác
Tổ chức triển khai cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan đến thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với các bộ, cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp xây dựng các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương gắn liền với sự phát triển cơ sở hạ tầng của ngành công nghiệp khí để có tác động hỗ trợ liên ngành; ưu tiên dành các khu vực có lợi thế về cảng biển nước sâu và quỹ đất hợp lý để phục vụ phát triển ngành công nghiệp khí.
4. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khí
Chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các dự án trong Quy hoạch phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 60/QD-TTg | Hanoi, January 16, 2017 |
DECISION
APPROVING THE PLAN FOR DEVELOPMENT OF THE GAS INDUSTRY OF VIETNAM BY 2025 WITH VISION TO 2035
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1748/QD-TTg dated October 14, 2015 on approving the strategy for developing the oil and gas industry of Vietnam by 2025 with vision to 2035;
After considering the request of the Minister of Industry and Trade,
HEREBY DECIDES
Article 1. to approve the plan for development of the gas industry of Vietnam by 2025 with vision to 2035 that represents the following contents:
1. Development viewpoints
Put forward the general plan for development of the gas industry of Vietnam with a view to implementing objectives of the gas industry sector in the strategy for developing the oil and gas industry of Vietnam by 2025 with vision to 2035 which has been approved by the Prime Minister.
Connect development of the gas industry of Vietnam with the strategy and plan for national electricity development in order to make effective use of clean fuel sources and make significant contribution to promoting national energy security and reducing greenhouse gas emissions.
Develop the gas industry in a consistent and efficient manner through capitalizing on domestic resources and enhancing international cooperation.
Develop the gas industry according to the principle that domestic resources should be consumed in an economical, effective and reasonable manner; make arrangement for import of liquefied natural gases (LNG) in parallel with gathering of new domestic gas sources so as to make up for a current decrease in volume of gas sources and uphold the capacity to supply gases to households for consumption purposes.
Provide completely-built facilities for gathering, transport and processing of gases in conformity with the principle that capacity of the existing facilities should be maximally used, and facilities for storage, import and distribution of LNG should be gradually constructed and improved.
Promote investment in deep processing of natural gases and diversification of products to increase value of gases used and effectiveness of gas products in the economy.
Establish regulatory policies to gradually transform the model of management of Vietnam's gas industry, and regulations on trade in gases directed toward the free gas market and integrated into the regional and global gas market. Expand the market for gas consumption through the state-regulated market mechanism, encourage foreign contractors and investors to participate in the gas value chain constituted by upstream, midstream and downstream segments in order to maintain long-term energy security in the country and implement sustainable development policies.
2. Development objectives
Invest in development of the gas industry sector with all stages which are organized in a complete and uniform manner, including extraction – gathering – transport – processing – storage – distribution of gases and import and/or export of gas products across the country; ensure that gas production produced from blocks/gas fields of PVN and oil and gas contractors operating in Vietnam is fully gathered. Strive to achieve the gas production volume across the country in the period 2015 - 2035 as follows:
- 2016 – 2020 period: The expected volume of gas production is 10 – 11 billion m3/year.
- 2021 – 2025 period: The expected volume of gas production is 13 – 19 billion m3/year.
- 2026 – 2035 period: The expected volume of gas production is 17 – 21 billion m3/year.
In terms of import and distribution of LNG, carry out market research and discovery activities, and speed up construction of storage facilities and ports to get ready for receipt and import of LNG to reach targets set out in each of the following periods:
- 2021 – 2025 period: The volume of gas to be received and imported is 1 – 4 billion m3/year.
- 2026 – 2035 period: The volume of gas to be received and imported is 6 – 10 billion m3/year.
In terms of development of gas consuming markets,
- Keep on developing the electricity market to make it become the main market for gas consumption (including imported LNG) which accounts for a proportion of approximately 70 - 80% compared with total gas production, and ensure that gas supplies are adequate to meet the demand for input fuels for the electricity generation process.
- Develop the gas-based petrochemical industry, promote investment in deep processing of natural gases in order to increase the added value of gas products, create raw materials, fuels and substances for domestic industrial manufacturing and exporting purposes, and reduce proportion of the trade deficit.
- Continue to maintain and expand the system of distribution of gases to households to serve their industrial consumption, transportation and urban living purposes with the intention of protecting environment and raising value attained after using gases. Develop a synchronous system of distribution of low – pressure gases and compressed natural gases (CNG) to create a premise for development of the system of distribution of gases for traffic and transportation purposes.
- Strive to develop a gas market that has the following sizes:
+ 2016 – 2020 period: The volume of gas to be consumed in a gas market is 11 – 15 billion m3/year.
+ 2021 – 2025 period: The volume of gas to be consumed in a gas market is 13 – 27 billion m3/year.
+ 2026 – 2035 period: The volume of gas to be consumed in a gas market is 23 – 31 billion m3/year.
In terms of facilities for storage, trading and distribution of LPG,
- Expand capacity of the existing LPG storage units in conjunction with construction of new LPG storage units in order to meet domestic demands expected to reach about 3.5 – 4.0 million tons/year in 2025 and approximately 4.5 – 5.0 million tons/year in 2035, and satisfy requirements concerning the minimum reserve volume of gas that can be supplied for a period of more than 15 days.
- Strive to hold 70% of the share of domestic LPG market.
3. Development orientation
a) Northern region
Search for solutions, push forward with gathering of gases from small gas fields spread over the region in order to increase capacity for supplying gases to households for their industrial consumption purposes throughout the region, step-by-step study and construct facilities for LNG import to maintain capacity for supplying gases used by households for their industrial consumption purposes in the event of a decrease in the gas source in this region, and invest in development of LNG-fueled power plants according to the national power plan already approved by the Prime Minister.
b) Central region
- Enthusiastically stimulate and improve facilities for gathering, transportation and processing of gases derived from the Ca Voi Xanh gas field which are supplied to gas-fueled power plants located within the Central region according to the national electricity plan already approved by the Prime Minister. Invest in development of the petrochemical industry using gases derived from the Ca Voi Xanh gas field after ensuring that the gas demands of power plants have been fully satisfied. Invest in development of the system of distribution of low-pressure gases, manufacture CNG/LNG on a small scale which is supplied to households for their industrial consumption purposes.
- Gradually study and build the infrastructure system for import and distribution of LNG in the event that there is any decrease in the gas source in the region and new household consumers appear.
c) Southeast region
- Improve gas gathering and transportation facilities at potential gas fields in order to maintain an adequate source of gases for existing households' uses, push forward with gas field prospection, exploration and development activities in order to ensure sufficient gas supplies in the region.
- Embark on construction of storage facilities and ports for import of LNG to make up for a decrease in domestic gas supplies and meet the demands of power plants according to the national electricity plan already approved by the Prime Minister.
d) Southwest region
- Improve the system of facilities for gathering and transportation of gases mined from Block B & 48/95, 52/97 and other small gas fields to the Southwest (including Khanh My, Dam Doi, Nam Du, U Minh, etc.) which are supplied to newly-established Electricity Centers according to the national electricity plan already approved by the Prime Minister; generate supplementary gas supplies to the existing household consumers in the Southwest region.
- Build facilities for import of LNG to maintain capacity for supplying gases to household consumers, invest in construction of newly-built LNG-fuelled power plants.
4. The portfolio of main investment projects in the gas industry
a) Main gas infrastructure development projects
- Northern region:
+ 2016 – 2025 period:
No. | Name of pipeline | Operation commencement period | Expected capacity (billion m3/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Main offshore gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | Ham Rong – Thai Binh gas gathering pipeline (2nd stage) | 2018 - 2020 | 0.5 | 53 | 12 |
II | Low-pressure gas pipeline system and CNG station |
|
|
|
|
1 | Pipeline system for distribution of low-pressure gases to Tien Hai area (2nd stage) | 2018 - 2020 | 0.25 | 30 | 6 - 10 |
2 | Tien Hai CNG distribution system (2nd stage) | 2018 - 2025 | 0.35 |
|
|
+ 2026 – 2035 period:
No. | Name of pipeline | Operation commencement period | Expected capacity (billion m3/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Main offshore gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | Pipeline for gathering of gases from other potential gas fields at Block 102/106 & 103/107 to Tien Hai’s shore | 2030 - 2035 | 2 | 80 - 100 | 10 - 16 |
II | Gas gathering pipelines |
|
|
|
|
1 | Pipelines for gathering of gases produced from potential gas fields such as Hong Long, Hac Long, Bach Long, Dia Long, etc. at Blocks 102/106&103/107 | 2030 - 2035 | 0.2 – 0.5 | 70 - 80 | 8 - 10 |
2 | Pipeline for gathering of gases from potential gas fields at Blocks 102/106 & 103/107 linked with Ham Rong, Thai Binh gas gathering pipelines | 2032 - 2035 | 0.2 – 0.5 | 40 - 50 | 8 - 10 |
III | Onshore high-pressure gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | High-pressure pipeline system for transportation of gases produced by potential gas wells at Blocks/ gas fields in the Red River basin area from LFS Tien Hai to Thai Binh area | 2032 | 1.5 - 2 | 6 | 16 |
2 | Pipeline system for transmission of gases from Northern region’s LNG storage unit to Northern region’s power plants | 2025 - 2030 | 2 | 15 - 20 | 20 |
IV | Low-pressure gas distribution pipeline and CNG manufacturing system |
|
|
|
|
1 | Pipeline system for distribution of low-pressure gases to Tien Hai area (3rd stage) | 2026 - 2035 | 0.25 | 30 - 50 | 6 - 10 |
2 | CNG manufacturing system at Tien Hai (3rd stage) | 2026 - 2035 | 0.25 |
|
|
- Central region:
+ 2016 – 2025 period:
No. | Project | Operation commencement period | Expected capacity (billion m3/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Main offshore high-pressure gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | Pipeline for gas transmission from Ca Voi Xanh gas field to Quang Nam province | 2023 - 2025 | 9 - 11 | 80 - 100 | 32 - 36 |
2 | Pipeline system for transmission of gases from Bao Vang gas field to Quang Tri province | 2023 - 2025 | 2 - 3 | 120 | 16 |
II | Onshore gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | High-pressure gas pipeline from GTP at Tam Quang to Quang Nam, Quang Ngai power plant and the petrochemical complex located at Dung Quat Economic Zone | 2023 - 2025 | 8 | 25 | 26 |
2 | Pipeline system from gas distribution center (GDC) in Tam Quang to industrial parks (IP) in Quang Nam province | 2023 - 2025 | 0,6 - 0,9 | 10 - 15 | 8 - 10 |
3 | Pipeline system from the gas distribution station (GDS) in Dung Quat to Dung Quat industrial park | 2023 - 2025 | 0.7 | 10 - 15 | 8 - 10 |
III | Low-pressure gas distribution pipeline system |
|
|
|
|
1 | Low-pressure gas distribution pipeline system | 2023 - 2025 | 0.3 |
|
|
IV | Gas treatment plant |
|
|
|
|
1 | Gas treatment plant (GTP) in Quang Nam province | 2023 - 2025 | 9 - 11 |
|
|
V | CNG and petrochemical plant/station |
|
|
|
|
1 | CNG/LNG plant in the Central region | 2023 - 2025 | 0.20 – 0.25 |
|
|
+ 2026 – 2035 period:
No. | Project | Operation commencement period | Expected capacity (billion m3/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Gas gathering pipelines |
|
|
|
|
1 | Pipeline system for gathering of gases from gas production wells at Block 105-110 and Block 111-11 linked with Bao Vang – Quang Tri pipeline | After 2033 | - | 60 - 80 | 10 - 16 |
2 | Pipeline system for gathering of gases from potential gas production well at Block 115-119 linked with the pipeline of Ca Voi Xanh gas field | After 2033 | - | 150 - 200 | 12 - 20 |
II | Onshore high-pressure gas pipeline |
|
|
|
|
1 | High-pressure pipeline from GDC to power plants in Quang Tri province | 2033 | 1.5 | 10 | 16 |
III | Gas treatment plant |
|
|
|
|
1 | Gas processing plant (GPP) in Quang Tri province. | 2033 | 2 - 3 |
|
|
- Southeast region:
+ 2016 – 2025 period:
No. | Name of pipeline | Operation commencement period | Expected capacity (billion m3/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Main offshore high-pressure gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | Nam Con Son 2 gas pipeline system – 2nd stage – from KP 207 - LFS | 2019 | 7 | 117 | 26 |
2 | Nam Con Son 2 gas pipeline system – 2nd stage – from KP 207 - LFS | 2019 - 2025 | 7 | 50 - 60 | 26 |
II | Gas gathering pipelines |
|
|
|
|
1 | Gas transmission pipeline for gathering of gases from Su Tu Trang gas field to Nam Con Son 2 | 2019 - 2020 | 2 - 4 | 75 - 125 | 16 - 20 |
2 | King Ngu – Rang Dong gas field gathering pipeline system | 2017 | 0.35 | 18 | 12 |
3 | Increase in compression capacity at Bach Ho | 2018 - 2019 | 0.6 – 1.2 | - | - |
4 | Ca Rong Do – Nam Con Son 1 gas field gathering pipeline | 2018 - 2019 | 2.4 | 83 - 157 | 16 |
5 | Pipeline for gathering of gases from Cobia gas field linked to Ca Rong Do – Lan Tay pipeline | 2020 - 2025 | 1 | 5 | 16 |
6 | Pipeline for gathering of gases from Ca Kiem Den gas field linked to Ca Rong Do – Lan Tay pipeline | 2020 - 2025 | 1 | 10 - 15 | 12 - 14 |
7 | Pipeline for gathering of gases from Ca Kiem Nau gas field linked to Ca Rong Do – Lan Tay pipeline | 2020 - 2025 | 1.5 | 30 - 35 | 12 - 16 |
8 | Phong Lan Dai – Lan Tay gas field gathering pipeline | 2020 - 2025 | 1.5 | 20 - 25 | 12 - 16 |
9 | Song Ngu – Kinh Ngu Trang gas field gathering pipeline system | 2021 | - | 17 | 12 |
10 | Lead A – Kinh Ngu Trang gas field gathering pipeline system | 2025 | - | 29 | 12 |
11 | Pipeline linking the central compression platform at Bach Ho to Nam Con Son 2 | 2019 | 7 | 14 | 26 |
12 | Sao Vang/Dai Nguyet - Nam Con Son 2 gas transmission pipeline system – 1st stage | 2019 - 2021 | 2 - 3 | 25 - 50 | 16 - 26 |
13 | Sao Vang/Dai Nguyet - Nam Con Son 1 gas transmission pipeline system (KP75) | 2021 - 2025 | 2 - 3 | 35 | 20 - 26 |
14 | Pipeline for connection between BK platform – Thien Ung and Sao Vang/Dai Nguyet | 2019 - 2021 | 1 - 2 | 25 | 16 |
III | Onshore high-pressure gas pipeline system and gas distribution station |
|
|
|
|
1 | LFS Long Hai – GPP2 gas transmission pipeline | 2019 | 7 | 9 | 26 |
2 | GPP2 – GDC Phu My gas transmission pipeline | 2019 | 7 | 30 | 30 |
3 | Ethane transmission pipeline for connection between ethane fractionation plant to Long Son petrochemical refining complex | 2019 | 300,000 tons | 23 | 8 |
4 | GPP2 – Thi Vai LPG transmission pipeline | 2019 |
| 24 | 8 |
5 | GPP2 – Thi Vai condensate transmission pipeline | 2019 |
| 24 | 6 |
6 | Improvement/ alteration of Thi Vai port storage facility | 2019 |
|
|
|
7 | Improvement/ alteration of GDC Phu My | 2019 |
|
|
|
8 | Alteration of GDS Nhon Trach, Hiep Phuoc | 2019 |
|
|
|
IV | Low-pressure gas/CNG/LNG pipeline system |
|
|
|
|
1 | Phu My 2, Phu My 3 - Cai Mep low-pressure gas pipeline system for distribution of gases to households for industrial uses | 2019 | 0.1 – 0.5 | 30 | 6 - 10 |
2 | Gas supply pipeline system for Hiep Phuoc industrial park (2nd stage) - Long Hau | 2017 | 0.3 | 20 | 6 - 8 |
3 | Gas supply pipeline system for Nhon Trach industrial park (2nd stage) – Ong Keo | 2017 | 0.3 | - | - |
4 | Gas supply pipeline system for household uses at Long Thanh district’s IPs | 2019 | 0.2 | - | - |
5 | Gas supply system for Nhon Duc – Phuoc Kien – Phu My Hung – Thu Thiem (HCMC) residential zones | 2020 | 0.3 | - | - |
6 | Gas (CNG/LNG) supply pipeline system for Long Thanh airport | 2020 - 2025 | 0.2 | - | - |
7 | Gas supply pipeline system for Tan Thanh’s residential zones | 2020 | 0.1 | - | - |
V | Gas treatment plant |
|
|
|
|
1 | Dinh Co (GPP2) gas treatment plant integrated with ethane fractionation complex | 2019 | 7 | - | - |
2 | Ethane fractionation plant at Dinh Co (integrated with GPP2) | 2019 | 2 | - | - |
3 | LNG plant and system for supply of gases to means of transport | 2018 | 0.17 – 0.33 | - | - |
+ 2026 – 2035 period:
No. | Name of pipeline | Operation commencement period | Expected capacity (billion m3/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Main offshore high-pressure gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | Gas transmission pipeline system from Phu Khanh basin to Binh Thuan/ Ba Ria – Vung Tau province | 2030 - 2035 | 3 | 250 | 20 |
2 | Gas transmission pipeline system from Tu Chinh – Vung May basin to Nam Con Son 1/ Nam Con Son 2 | 2030 - 2035 | 2 | 150 | 18 |
II | Gas gathering pipelines |
|
|
|
|
1 | Ha Ma Xam – Rong/ Doi Moi gas gathering pipeline | 2026 - 2035 | 0.3 | 18 | 12 |
2 | Doi Nau – Ha Ma Xam gas gathering pipeline | 2026 - 2035 | 0.15 | 25 | 10 |
3 | Rong Vi Dai (Block 11-2) – Rong Doi gas field gathering pipeline | 2026 - 2035 | 0.26 | 15 | 12 |
4 | 12C gas field (Block 12E) – Rong Doi gas gathering pipeline | 2026 - 2035 | 0.47 | 20 | 16 |
5 | Thien Nga gas field (Block 12W) – Chim Sao/ Dua gas gathering pipeline | 2026 - 2035 | 0.26 | 10 | 10 |
6 | Gas gathering pipeline from gas wells at Block 06.1, 05-2 & 05-3, 11-2 to Nam Con Son 1 | 2026 - 2035 | 1.8 | 60 | 16 |
7 | Gas gathering pipeline from Than Nong gas field, Block 04-1, 04-2, 04-3, 05-1 to Nam Con Son 2 gas pipeline | 2026 - 2035 | 1.4 | 50 | 16 |
- Southwest region:
No. | Project | Operation commencement period | Expected capacity (billion m3/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Main offshore high-pressure gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | Block B – O Mon gas transmission pipeline system | 2021 - 2022 | 6.4 | 292 | 28 |
2 | Pipeline (from KP209 of Block B pipeline) for supplementary supply of gases to PM3 – Ca Mau | 2020 | 2.4 | 37 | 18 |
II | Gas gathering pipeline system |
|
|
|
|
1 | Khanh My – BOD WHP/BOA CPP gas transmission pipeline | 2020 | 2.2 | 20 | 20 |
2 | Dam Doi gas field – Khanh My pipeline | 2020 | 0.65 | 7.5 | 12 |
3 | Hoa Mai gas field – Dam Doi gathering pipeline | 2020 | 0.4 | 14 | 8 |
4 | U Minh/Minh Hai gas field – Khanh My pipeline | 2022 | 1.1 | 23 | 16 |
5 | Nam Du gas field – U Minh/Minh Hai pipeline | 2024 | 0.5 | 27 | 12 |
III | Onshore high-pressure gas pipeline system |
|
|
|
|
1 | Block B gas transmission pipeline from the landfall point to the landfall station (LFS) & GDS Kien Giang | 2021 | 6.4 | 30 | 28 |
2 | Block B – O Mon gas transmission pipeline from Kien Giang to O Mon | 2021 | 6.4 | 72 | 22 |
3 | Low-pressure gas supply system in Ca Mau | After 2021 | 0.1 – 0.2 | 15 - 25 | 6 - 10 |
4 | Low-pressure gas supply system in Can Tho | After 2025 | 0.1 – 0.3 | 20 - 30 | 6 - 10 |
5 | Low-pressure gas supply system in Kien Giang | After 2025 | 0.1 – 0.3 | 30 - 50 | 8 - 12 |
IV | Gas treatment plant |
|
|
|
|
1 | Gas treatment plant in Ca Mau | 2017 | 2.2 |
|
|
2 | Gas treatment plant in Kien Giang | 2021 - 2025 | 6.4 |
|
|
b) LNG import projects
- 2016 – 2025 period:
No. | Project | Operation commencement period | Expected capacity (million ton/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
I | Storage unit at LNG import terminal |
|
|
|
|
1 | Thi Vai LNG storage unit | 2020 - 2022 | 1 - 3 |
|
|
2 | Southwest region (Ca Mau) LNG storage unit – 1st stage | 2022 - 2025 | 1 |
|
|
3 | Son My (Binh Thuan) LNG storage unit – 1st stage | 2023 - 2025 | 1 - 3 |
|
|
4 | Southeast region LNG storage unit (maybe in Tien Giang province) | 2022 - 2025 | 4 - 6 |
|
|
II | Regasification pipelines |
|
|
|
|
1 | Gas pipeline from the existing Thi Vai LNG regasification storage unit – the existing GDC | 2020 - 2022 | 4.5 billion m3/year | 12 | 18 |
2 | Southwest LNG storage unit – Ca Mau pipeline | 2022 - 2025 | 5 billion m3/year | 85 | 20 - 28 |
3 | Gas pipeline from Son My LNG storage unit to Son My electricity center | 2023 - 2025 | 5 – 11 billion m3/year | 10 | 38 - 45 |
- 2026 – 2035 period:
No. | Project | Operation commencement period | Expected capacity (million ton/year) | Length (km) | Diameter (inch) |
1 | Southwest region LNG storage unit – 2nd stage | After 2025 | 2 |
|
|
2 | Floating LNG (FSRU) Thai Binh storage unit | 2026 - 2030 | 0.2 – 0.5 |
|
|
3 | Son My (Binh Thuan) LNG storage unit – 2nd stage | 2027 - 2030 | 3 |
|
|
4 | Son My (Binh Thuan) LNG storage unit – 3rd stage | 2031 - 2035 | 3 |
|
|
5 | Northern region (Hai Phong) LNG storage unit | 2030 - 2035 | 1 - 3 |
|
|
6 | Khanh Hoa LNG storage unit | 2030 - 2035 | 3 |
|
|
II | Regasification pipelines |
|
|
|
|
1 | Son My – Phu My pipeline | 2023 - 2025 | 9 billion m3/year | 85 | 30 - 34 |
2 | Son My – Su Tu Trang (offshore) pipeline | After 2025 | 2 – 4 billion m3/year | 80 - 100 | 20 - 28 |
3 | Pipeline for transmission of gases from FSRU to Thai Binh pipeline | 2026 | 0.5 billion m3/year | 20 - 50 | 8 - 10 |
4 | Pipeline for connection between Southeast and Southwest region (depending on gas sources) | 2026 - 2035 | 2 – 5 billion m3/year |
|
|
5 | Pipeline for connection between TRANS – ASEAN (depending on imported gas sources) | 2026 - 2035 | 5 – 10 billion m3/year |
|
|
c) LPG storage facility system
- 2016 – 2020 period:
Region | City/province | Location | Capacity (ton) | Form of investment |
Northern region | Hai Phong | Dinh Vu | 5,000 | Initial construction |
|
| Lach Huyen | 40,000 | PVGas’s investment |
|
| Thuong Ly | 5,000 | Initial construction |
| Quang Ninh | Bai Chay | 5,000 | Initial construction |
North Central Coast | Thanh Hoa | Nghi Son | 8,000 | Initial construction |
South Central Coast | Da Nang | Tho Quang | 3,000 | Initial construction |
| Quang Ngai | Dung Quat | 3,000 | 1,000-ton expansion |
Southeast region | Ba Ria – Vung Tau | Thi Vai | 30,000 | PVGas’s investment in an increase in capacity of the Thi Vai cold storage unit from 60,000T to 90,000T |
| Ba Ria – Vung Tau | Cai Mep IP | 240,000 | Initial construction (after obtaining the Prime Minister’s approval of supplementation to the oil and gas industry development plan; the project to be built according to the plan is a wholly foreign-owned underground storage unit) |
Southwest region | Long An | Long An | 10,000 | Initial construction |
| Can Tho | Tra Noc | 2,500 | 1,000-ton expansion |
| Tien Giang | Soai Rap | 1,000 | Initial construction |
- 2021 – 2025 period:
Region | City/province | Location | Capacity (ton) | Form of investment |
Northern region | Hai Phong | Dinh Vu | 6,000 | Initial construction |
|
| Lach Huyen | 20,000 | Initial construction |
|
| Thuong Ly | 5,000 | Initial construction |
| Quang Ninh | Bai Chay | 5,000 | Initial construction |
|
| Cai Lan | 4,000 | Initial construction |
North Central Coast | Ha Tinh | Vung Ang | 3,500 | Initial construction |
|
| Nghi Huong | 4,000 | Initial construction |
South Central Coast | Da Nang | Tho Quang | 3,000 | Initial construction |
|
| Lien Chieu | 3,500 | Initial construction |
| Quang Ngai | Dung Quat | 3,000 | Initial construction |
| Quy Nhon | Nhon Hoi | 5,000 | Initial construction |
| Phu Yen | Vung Ro | 5,000 | Initial construction |
Southeast region | Ba Ria – Vung Tau | Cai Mep | 20,000 | Initial construction |
|
| Thi Vai | 8,000 | Initial construction |
| HCMC and neighboring areas | Go Dau | 4,000 | Initial construction |
|
| Nha Be | 6,000 | Initial construction |
Southwest region | Long An | Long An | 10,000 | Initial construction |
| Can Tho | Tra Noc | 2,000 | Initial construction |
| Tien Giang | Soai Rap | 10,000 | Initial construction |
| Ca Mau | Mui Tram | 10,000 | Initial construction |
- 2026 – 2035 period:
Region | City/province | Location | Capacity (ton) | Form of investment (initial construction/expansion) |
Northern region | Hai Phong | Dinh Vu | 6,000 | Initial construction |
|
| Lach Huyen | 9,000 | Initial construction |
|
| Thuong Ly | 5,000 | Initial construction |
| Quang Ninh | Bai Chay | 5,000 | Initial construction |
|
| Cai Lan | 4,000 | Initial construction |
North Central Coast | Ha Tinh | Vung Ang | 3,500 | Initial construction |
|
| Nghi Huong | 4,000 | Initial construction |
South Central Coast | Da Nang | Tho Quang | 3,000 | PVGas’s investment in increasing capacity of the existing storage unit |
|
| Lien Chieu | 3,500 | Initial construction |
| Quang Ngai | Dung Quat | 3,000 | Initial construction |
| Quy Nhon | Nhon Hoi | 5,000 | Initial construction |
| Phu Yen | Vung Ro | 5,000 | Initial construction |
Southeast region | Ba Ria – Vung Tau | Cai Mep | 20,000 | Initial construction |
|
| Thi Vai | 8,000 | Initial construction |
| HCMC and neighboring areas | Go Dau | 4,000 | Initial construction |
|
| Nha Be | 6,000 | Initial construction |
Southwest region | Long An | Long An | 10,000 | Initial construction |
| Can Tho | Tra Noc | 2,000 | PVGas’s investment in an increase in capacity of the existing storage unit (from 1,200 tons to 3,200 tons) |
| Tien Giang | Soai Rap | 10,000 | Initial construction |
| Ca Mau | Mui Tram | 5,000 | Initial construction |
5. Investment demand
- Total investment demand of the gas industry for the 2016 – 2025 period is nearly USD 10.6 billion (equivalent to about 240 thousand of billion of Vietnamese dongs), specifically comprised of the followings:
Unit: million USD
No. | Project | Total investment outlay (price slippage taken into account) | Capital invested by state-funded enterprises | Capital invested by state-funded enterprises | Capital invested by state-funded enterprises | ||
|
|
| Total | State-owned equity | Loan fund |
| |
A | NORTHERN REGION | 427 | 285 | 85 | 200 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | 81 | 61 | 18 | 43 |
| |
II | Onshore pipeline system and stations | 20 | 10 | 3 | 7 |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) | 50 | 24 | 7 | 17 |
| |
IV | Gas treatment plant | - | - | - | - |
| |
V | LNG storage unit at port terminals | - | - | - | - |
| |
VI | LPG storage unit | 276 | 191 | 57 | 133 |
| |
B | CENTRAL REGION | 538 | 332 | 100 | 232 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | 221 | 166 | 50 | 116 |
| |
II | Onshore pipeline system and stations | 75 | 49 | 15 | 34 |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) | 116 | 45 | 13 | 31 |
| |
IV | Gas treatment plant | - | - | - | - |
| |
V | LNG storage unit at terminals | - | - | - | - |
| |
VI | LPG storage unit | 126 | 73 | 22 | 51 |
| |
C | SOUTHEAST REGION | 6,124 | 3,787 | 1,137 | 2,651 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | 1,686 | 1,307 | 392 | 915 |
| |
II | Onshore pipeline system and stations | 285 | 176 | 53 | 123 |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) | - | - | - | - |
| |
IV | Gas treatment plant | 946 | 523 | 157 | 366 |
| |
V | LNG storage unit at terminals | 2,872 | 1,652 | 496 | 1,156 |
| |
VI | LPG storage unit | 335 | 129 | 39 | 91 |
| |
D | SOUTHWEST REGION | 3,481 | 2,069 | 621 | 1,448 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | 928 | 620 | 186 | 434 |
| |
II | Onshore pipeline system and stations | 308 | 201 | 60 | 141 |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) | - | - | - | - |
| |
IV | Gas treatment plant | 927 | 720 | 216 | 504 |
| |
V | LNG storage unit at terminals | 1,177 | 450 | 135 | 315 |
| |
VI | LPG storage unit | 140 | 77 | 23 | 54 |
| |
| TOTAL INVESTMENT DEMAND | 10,570 | 6,473 | 1,943 | 4,531 |
| |
- Total investment demand of the gas industry for the 2026 – 2035 period is nearly USD 8.5 billion (equivalent to about 190 thousand of billion of Vietnamese dongs), specifically comprised of the followings:
Unit: million USD
No. | PROJECT | Total investment outlay (price slippage taken into account) | Capital invested by state-funded enterprises | Capital invested by state-funded enterprises | Capital invested by state-funded enterprises | ||
|
|
| Total | State-owned equity | Loan fund |
| |
A | NORTHERN REGION | 2,291 | 1,111 | 332 | 779 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | 493 | 370 | 111 | 259 |
| |
II | Onshore pipeline system and stations | 101 | 60 | 18 | 42 |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) | 34 | 16 | 5 | 12 |
| |
IV | Gas treatment plant | - | - | - | - |
| |
V | LNG storage unit at port terminals | 1,553 | 594 | 178 | 416 |
| |
B | CENTRAL REGION | 2,832 | 1,545 | 463 | 1,081 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | 699 | 524 | 157 | 367 |
| |
II | Onshore pipeline system and stations | 17 | 13 | 4 | 9 |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) |
|
|
|
|
| |
IV | Gas treatment plant | 485 | 364 | 109 | 255 |
| |
V | LNG storage unit at port terminals | 1,529 | 585 | 175 | 409 |
| |
VI | LPG storage unit | 102 | 59 | 18 | 42 |
| |
C | SOUTHEAST REGION | 2,210 | 1,454 | 436 | 1,018 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | 1,581 | 1,186 | 356 | 830 |
| |
II | Onshore pipeline system and stations | - | - | - | - |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) | - | - | - | - |
| |
IV | Gas treatment plant | - | - | - | - |
| |
V | LNG storage unit at port terminals | 484 | 185 | 56 | 130 |
| |
VI | LPG storage unit | 146 | 83 | 25 | 58 |
| |
D | SOUTHWEST REGION | 1,151 | 457 | 137 | 320 |
| |
I | Submarine gas pipeline system | - | - | - | - |
| |
II | Onshore gas pipeline system and stations | 62 | 24 | 7 | 17 |
| |
III | CNG/LNG plant (small scale) | - | - | - | - |
| |
IV | Gas treatment plant | - | - | - | - |
| |
V | LNG storage unit at port terminals | 985 | 377 | 113 | 264 |
| |
VI | LPG storage unit | 105 | 57 | 17 | 40 |
| |
| TOTAL INVESTMENT DEMAND | 8,485 | 4,566 | 1,370 | 3,196 |
| |
6. Solutions
a) Management structure (including regulatory policies and models)
- Continue to study, revise and update legislative documents related to management of Vietnam's gas industry in commensurate with the current conditions of development of the domestic gas industry and international conventions.
- Carry out complete transformation of the model of management of Vietnam's gas industry which is oriented towards the free gas market for the post-2020 period, gradually move towards the objective in which the Government only administers operations of the gas industry by means of legislative document system, and market participants are granted autonomy to negotiate commercial agreements, gas sale, purchase, transportation and business contracts.
- Establish rational gas market price policies with assurance that interests of the Government, enterprises and consumers are all duly respected.
b) Investment
- Make public notice of the plan and portfolio of investment projects, encourage all domestic and foreign economic sectors’ involvement in investment in gas industry activities; establish investment incentive policies which are much favorable for investments in each type of project, geographical areas, especially for gas fields which are operated on a small scale, located at distant deep waters and contain high CO2 content at such basins as Red River, Phu Khanh, Ma Lay - Tho Chu, Tu Chinh - Vung May and Truong Sa - Hoang Sa.
- Raise the Government’s roles in investment in infrastructure facilities for gathering, transportation and treatment of gases which are deemed as the core strategy to encourage involvement of organizations or individuals in investment in development of the gas industry.
- Promote international cooperation of which cooperation with traditional partners or regions having favorable political systems, national gas and oil companies in the region or across the globe should prefer in order to attract investments in development of upstream projects.
- Establish and apply proper tax incentives with the aim of attracting foreign investments; issue policies to give preferential treatment to domestic and foreign investors in order for them to design and develop projects for cooperation in manufacturing LNG overseas, transmission and distribution of LNG in Vietnam, and to domestic investors in order for them to participate in LNG, CNG import and distribution, and clean fuel distribution projects, etc. for environmental protection purposes.
c) Finance and financing arrangement
- Intensify attraction of FDI funds and funds derived from other domestic economic sectors by diversifying forms of investment and strengthening investment promotion activities in order to attract interest from foreign investors.
- Diversify lending forms, including bank credit, export credit, Government’s concessional credit, domestic and international bond issuance and finance lease.
- Build good and mutually beneficial relationship with traditional commercial banks; expand cooperation with prestigious banks in the region and all over the globe; implement the Government's security for loans used for financing significant gas and oil projects.
d) Market
- Effectively carry out information and forecast activities serving as the orientational basis for formulation of plans and implementation of business operations in a due manner.
- Create a chain of supply – manufacturing – consumption stages in order to build a firm correlation between production input and output.
- Find integration opportunities to provide favorable conditions for enterprises to have proper solutions to increasing their competitiveness and effectiveness in their operations; encourage enterprises to extend cooperation, joint venture and affiliation with foreign partners to expand overseas markets.
dd) Science and technology
- Improve the database system concerning Vietnam's gas industry, regularly update and assess nationwide gas potential and reserves. Stimulate application of scientific and technological advances to exploration and extraction operations in order to ensure efficiency increase, save natural resources and elevate gas recovery factor, make best use of other resources and duly protect national natural resources. Conduct researches in and propose approaches to gathering, treatment and use of gas sources having high CO2 content, marginal and offshore gas fields distant from the shore. Set up the database concerning the gas industry of Vietnam and regional and worldwide countries.
- Establish unified policies on science and technology, align scientific research and training activities with practical conditions of business operations, update scientific and technological applications used in gas and oil operations, inspire organizations or individuals to take part in investment in piloting of new scientific and technological applications used for developing potential gas projects in Vietnam.
- Put more efforts on researching and developing software for modeling, simulation, optimization, risk analysis and management, investment effectiveness management, market analysis and forecast, etc., officially apply information technology applications and automation processes in all of the gas industry stages.
- Carry out researches in and apply technologies or solutions for deep processing, increase consumption value of gases and gas products in an effective manner, assess the possibility of extracting, gathering and importing coal bead methane (CBM), hydrate and shale gases, etc.
e) Human resource development
- Enhance training to raise qualification for current officers and employees working in the gas industry, and to provide additional personnel to work in stages in which there is a lack of personnel.
- Draw up the human resource strategy and plan; frequently review and assess human resource quality according to requirements concerning job titles.
g) Safety, environment and sustainable development
- Strictly observe legislative regulations on fire safety, prevention and control, safe working conditions and good industrial sanitation practices.
- Draw up, update, finalize and maintain, in a regular manner, the plan for emergency prevention, control and rescue, and response to gas well blowouts and other accidents or natural disasters.
- Implement necessary measures to maintain occupational health, safety and protect working environment for employees.
- Carry out dissemination of information and universalization of knowledge about, and training in, environmental safety and protection.
- Combine measures to protect environment in the gas industry with those in other operations within the same operational area.
- Enhance international cooperation to acquire new knowledge, experience and technologies in occupational safety, health and environment protection.
h) National defence and security
- Strengthen cooperation between stakeholders of gas industry projects and the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security and the Ministry of Foreign Affairs in order to actively and duly perform the task of protection of territorial waters and national sovereignty, assurance of security for upstream, midstream and downstream activities in the gas industry.
- Increase offshore gas production activities; form joint ventures and affiliation with trustworthy and competent partners across the globe in order to contribute to protecting sovereignty over national islands and territorial waters.
Article 2. Implementation
1. The Ministry of Industry and Trade
- Take charge of implementation of the general plan to develop Vietnam’s gas industry by 2025 with vision to 2035, and in the near future, focus on effective development of investment projects by 2025 as planned.
- Take charge of and collaborate with relevant ministries and sectoral authorities in reviewing legislative documents on gas and oil activities to request the Government to make any necessary revision and facilitate development of the gas industry of Vietnam.
- Take charge of and collaborate with relevant ministries and sectoral departments in establishing and requesting the Government to issue policies on gas prices which must be reasonable and ensure mutual benefits between the Government and enterprises, and between enterprises, to create a premise for more robust development of the gas industry of Vietnam.
2. Other ministries and sectoral authorities
Actualize tasks and measures relating to their assigned powers and functions.
3. People’s Committees of centrally-affiliated cities and/or provinces
People’s Committees of centrally-affiliated cities and/or provinces shall liaise with Ministries or regulatory authorities and enterprises to formulate the socio-economic development plan of each local jurisdiction in conjunction with development of infrastructure facilities of the gas industry in order to provide intersectoral support; save sites having the advantage of deepwater seaports and proper land reserves for the task of developing the gas industry.
4. Gas manufacturing and trading enterprises
Proactively formulate the plan and implement projects included in the plan as appropriate to each enterprise’s business operations.
Article 3. This Decision shall enter into force from the signature date.
Article 4. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Government bodies, Presidents of People’s Committees of centrally-affiliated cities and/or provinces, and relevant entities, shall be responsible for enforcing this Decision./.
| THE PRIME MINISTER |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 60/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 16/01/2017 |
| Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
| Ngày hiệu lực | 16/01/2017 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật