Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4309/QĐ-BCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Công thương
Ngày ban hành15/05/2014
Người kýHồ Thị Kim Thoa
Ngày hiệu lực 15/05/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 4309/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương

Value copied successfully!
Số hiệu4309/QĐ-BCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Công thương
Ngày ban hành15/05/2014
Người kýHồ Thị Kim Thoa
Ngày hiệu lực 15/05/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4309/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị KimThoa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4309 /QĐ-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính mới ban hành

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC

I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực

Điện

Cục Điều tiết điện lực

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

2

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng

Điện

Cục Điều tiết điện lực

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

3

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ

Điện

Cục Điều tiết điện lực

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh

1

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công thương

Điện

Sở Công thương

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

2

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương khi thẻ hết hạn sử dụng

Điện

Sở Công thương

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

3

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ

Điện

Sở Công thương

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quan lý của Bộ Công Thương

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính bị huỷ bỏ, bãi bỏ

Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC

Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về việc bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực

I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

B-BCT-175518-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực

Nghị định số 105/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của của Luật điện lực.

Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.

Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006.

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

Điện

2

B-BCT-175549-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng

Nghị định số 105/2005/NĐ-CP

Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN

Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN

Thông tư số 11/2011/TT-BCT

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

Điện

3

B-BCT-175556-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ

Nghị định số 105/2005/NĐ-CP

Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN

Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN

Thông tư số 11/2011/TT-BCT

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

Điện

II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh

1

B-BCT-175560-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công thương

Nghị định số 105/2005/NĐ-CP

Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN

Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN

Thông tư số 11/2011/TT-BCT

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

Điện

2

B-BCT-175565-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương khi thẻ hết hạn sử dụng

Nghị định số 105/2005/NĐ-CP

Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN

Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN

Thông tư số 11/2011/TT-BCT

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

Điện

3

B-BCT-175567-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ

Nghị định số 105/2005/NĐ-CP

Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN

Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN

Thông tư số 11/2011/TT-BCT

Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 27/2013/TT-BCT

Điện

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực

-Trình tự thực hiện:

oCục Điều tiết điện lực tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực từ các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và từ các đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền.

oTrong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oTrường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

-Cách thức thực hiện:

oQua Bưu điện

oNộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

-Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực lần đầu bao gồm:

oVăn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oBản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.

oGiấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.

o02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

oBản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương.

-Phí, Lệ phí:

-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện chung:

oĐược đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

oNắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

oĐủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

Điều kiện riêng:

Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ đại học trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

oĐược bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực của của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

oNghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

oThông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

 

2. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng

-Trình tự thực hiện:

oCục Điều tiết điện lực tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực từ các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và từ các đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền.

oTrong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oTrường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

-Cách thức thực hiện:

oQua Bưu điện

oNộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng bao gồm:

oVăn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oGiấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.

o02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương.

-Phí, Lệ phí:

-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện chung:

oĐược đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

oNắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

oĐủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

Điều kiện riêng:

Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ đại học trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

oĐược bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực của của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực hoạt động theo vùng miền phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

 

3. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ

-Trình tự và cách thức thực hiện:

oCục Điều tiết điện lực tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực từ các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và từ các đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền.

oTrong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ lưu và cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực.

-Cách thức thực hiện:

oQua Bưu điện

oNộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực bao gồm:

oVăn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.

oĐơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực.

o02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

oThẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương.

-Phí, Lệ phí:

-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện chung:

oĐược đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

oNắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

oĐủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

Điều kiện riêng:

Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ đại học trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

oĐược bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực của của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực hoạt động theo vùng miền phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

oNghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

oThông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

 

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

-Trình tự thực hiện:

oSở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh.

oTrong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oTrường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

-Cách thức thực hiện:

oQua Bưu điện

oNộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

-Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực lần đầu bao gồm:

oVăn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oBản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.

oGiấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.

o02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

oBản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

-Phí, Lệ phí:

-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện chung:

oĐược đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

oNắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

oĐủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

Điều kiện riêng:

Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

oĐược bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:

oCó trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

oNghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

oThông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

 

2. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương khi thẻ hết hạn sử dụng

-Trình tự thực hiện:

oSở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh.

oTrong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oTrường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

-Cách thức thực hiện:

oQua Bưu điện

oNộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

-Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng bao gồm:

oVăn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oGiấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.

o02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

-Phí, Lệ phí:

-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện chung:

oĐược đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

oNắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

oĐủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

Điều kiện riêng:

Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

oĐược bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:

oCó trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

oNghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

oThông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

 

3. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ

-Trình tự thực hiện:

oSở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh.

oTrong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oTrường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

-Cách thức thực hiện:

oQua Bưu điện

oNộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

-Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực bao gồm:

oVăn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.

oĐơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực.

o02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

oThẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

-Phí, Lệ phí:

-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện chung:

oĐược đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

oNắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

oĐủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

Điều kiện riêng:

Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

oCó trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

oĐược bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

oĐã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:

oCó trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.

oCó thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

oNghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

oThông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

 

 

Từ khóa:4309/QĐ-BCTQuyết định 4309/QĐ-BCTQuyết định số 4309/QĐ-BCTQuyết định 4309/QĐ-BCT của Bộ Công thươngQuyết định số 4309/QĐ-BCT của Bộ Công thươngQuyết định 4309 QĐ BCT của Bộ Công thương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4309/QĐ-BCT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Công thương
                            Ngày ban hành15/05/2014
                            Người kýHồ Thị Kim Thoa
                            Ngày hiệu lực 15/05/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi