Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 428/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 18/03/2016 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 18/03/2016 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 428/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 18/03/2016 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 18/03/2016 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 428/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực;
Xét Tờ trình số 13649/TTr-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015, Công văn số 1703/BCT-TCNL ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ Công Thương và ý kiến của các Bộ, ngành về Đề án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch điện VII Điều chỉnh) với các nội dung chính sau đây:
1. Quan Điểm phát triển:
a) Phát triển điện đi trước một bước nhằm cung cấp đủ điện, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu điện cho sinh hoạt của nhân dân.
b) Sử dụng có hiệu quả nguồn năng lượng sơ cấp trong nước, kết hợp với nhập khẩu điện, nhập khẩu nhiên liệu hợp lý nhằm đa dạng hóa các nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện. Ưu tiên phát triển nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo, tạo đột phá trong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, góp phần bảo tồn tài nguyên năng lượng, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường trong sản xuất điện.
c) Phát triển đồng bộ nguồn và lưới điện trên cơ sở các nguồn lực và nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội; thực hiện đầu tư cân đối giữa phát triển nguồn điện và nhu cầu điện giữa các vùng, miền trên cơ sở sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng sơ cấp của mỗi vùng, miền.
d) Phát triển lưới truyền tải 220 kV, 500 kV trong hệ thống điện quốc gia nhằm bảo đảm truyền tải điện từ các trung tâm điện lực tới các trung tâm phụ tải một cách an toàn, tin cậy và kinh tế; đồng thời chú trọng phát triển các nguồn điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo đấu nối với lưới điện phân phối, góp phần giảm tổn thất điện năng.
đ) Từng bước nâng cao chất lượng điện năng để cung cấp dịch vụ điện với chất lượng ngày càng cao. Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích đầu tư phát triển ngành điện; khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả.
e) Phát triển thị trường điện lực cạnh tranh theo đúng lộ trình nhằm đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh điện. Nhà nước chỉ giữ độc quyền lưới điện truyền tải để đảm bảo an ninh hệ thống năng lượng quốc gia.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Huy động mọi nguồn lực trong nước và quốc tế cho phát triển điện lực để bảo đảm cung cấp đủ điện với chất lượng ngày càng cao, giá điện hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; sử dụng đa dạng, hiệu quả các nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện; đẩy mạnh phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất điện, từng bước nâng cao tỷ trọng nguồn điện sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo nhằm giảm nhẹ sự phụ thuộc vào nguồn điện sản xuất từ than nhập khẩu, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội bền vững; hình thành và phát triển hệ thống điện thông minh, có khả năng tích hợp với nguồn năng lượng tái tạo có tỷ lệ cao.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp đủ nhu cầu điện trong nước, đáp ứng cho Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cả nước với mức tăng trưởng GDP bình quân Khoảng 7,0%/năm trong giai đoạn 2016 - 2030:
+ Điện thương phẩm: Năm 2020 Khoảng 235 - 245 tỷ kWh; năm 2025 Khoảng 352 - 379 tỷ kWh; năm 2030 Khoảng 506 - 559 tỷ kWh.
+ Điện sản xuất và nhập khẩu: Năm 2020 Khoảng 265 - 278 tỷ kWh; năm 2025 Khoảng 400 - 431 tỷ kWh và năm 2030 Khoảng 572 - 632 tỷ kWh.
- Ưu tiên phát triển nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất điện; tăng tỷ lệ điện năng sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo (không kể nguồn thủy điện lớn và vừa, thủy điện tích năng) đạt Khoảng 7% năm 2020 và trên 10% năm 2030.
- Xây dựng hệ thống lưới điện vận hành linh hoạt, khả năng tự động hóa cao từ khâu truyền tải đến khâu phân phối; thực hiện phát triển các trạm biến áp không người trực và bán người trực để nâng cao năng suất lao động ngành điện.
- Đẩy nhanh chương trình điện khí hóa nông thôn, miền núi, đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn được tiếp cận và sử dụng điện.
3. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:
a) Quy hoạch phát triển nguồn điện:
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng miền: Bắc, Trung và Nam, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện trên từng hệ thống điện miền nhằm giảm tổn thất truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ và khai thác hiệu quả các nhà máy thủy điện trong mùa mưa và mùa khô.
+ Phát triển hợp lý các trung tâm điện lực, kết hợp với phát triển các nguồn điện vừa và nhỏ tại các vùng, miền trong cả nước nhằm đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng vùng và cả nước.
+ Phát triển nguồn điện mới đi đối với đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.
+ Đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát triển nguồn điện nhằm tăng cường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Quy hoạch phát triển nguồn điện:
+ Đẩy nhanh phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo (thủy điện, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối v.v...), từng bước gia tăng tỷ trọng của điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo trong cơ cấu nguồn điện:
. Ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, nhất là các dự án lợi ích tổng hợp (chống lũ, cấp nước, sản xuất điện); nghiên cứu đưa nhà máy thủy điện tích năng vào vận hành phù hợp với phát triển của hệ thống điện quốc gia nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống điện. Tổng công suất các nguồn thủy điện (bao gồm cả thủy điện vừa và nhỏ, thủy điện tích năng) từ gần 17.000 MW hiện nay lên Khoảng 21.600 MW vào năm 2020, Khoảng 24.600 MW vào năm 2025 (thủy điện tích năng 1.200 MW) và Khoảng 27.800 MW vào năm 2030 (thủy điện tích năng 2.400 MW). Điện năng sản xuất từ nguồn thủy điện chiếm tỷ trọng Khoảng 29,5% vào năm 2020, Khoảng 20,5% vào năm 2025 và Khoảng 15,5% vào năm 2030.
. Đưa tổng công suất nguồn điện gió từ mức 140 MW hiện nay lên Khoảng 800 MW vào năm 2020, Khoảng 2.000 MW vào năm 2025 và Khoảng 6.000 MW vào năm 2030. Điện năng sản xuất từ nguồn điện gió chiếm tỷ trọng Khoảng 0,8% vào năm 2020, Khoảng 1% vào năm 2025 và Khoảng 2,1% vào năm 2030.
. Phát triển điện sử dụng nguồn năng lượng sinh khối: Đồng phát điện tại các nhà máy đường, nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm; thực hiện đồng đốt nhiên liệu sinh khối với than tại các nhà máy điện than; phát điện từ chất thải rắn v.v... Tỷ trọng điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng sinh khối đạt Khoảng 1% vào năm 2020, Khoảng 1,2% vào năm 2025 và Khoảng 2,1% vào năm 2030.
. Đẩy nhanh phát triển nguồn điện sử dụng năng lượng mặt trời, bao gồm cả nguồn tập trung lắp đặt trên mặt đất và nguồn phân tán lắp đặt trên mái nhà: Đưa tổng công suất nguồn điện mặt trời từ mức không đáng kể hiện nay lên Khoảng 850 MW vào năm 2020, Khoảng 4.000 MW vào năm 2025 và Khoảng 12.000 MW vào năm 2030. Điện năng sản xuất từ nguồn điện mặt trời chiếm tỷ trọng Khoảng 0,5% năm 2020, Khoảng 1,6% vào năm 2025 và Khoảng 3,3% vào năm 2030.
+ Phát triển các nhà máy nhiệt điện với tỷ lệ thích hợp, phù hợp với khả năng cung cấp và phân bố của các nguồn nhiên liệu:
. Nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên và khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG): Đến năm 2020, tổng công suất Khoảng 9.000 MW, sản xuất Khoảng 44 tỷ kWh điện, chiếm 16,6% sản lượng điện sản xuất; năm 2025, tổng công suất Khoảng 15.000 MW, sản xuất Khoảng 76 tỷ kWh điện, chiếm 19% sản lượng điện sản xuất; năm 2030, tổng công suất Khoảng 19.000 MW, sản xuất Khoảng 96 tỷ kWh điện, chiếm 16,8% sản lượng điện sản xuất.
Khu vực Đông Nam bộ: Bảo đảm nguồn khí ổn định cung cấp cho các nhà máy điện tại: Phú Mỹ, Bà Rịa và Nhơn Trạch.
Khu vực miền Tây Nam Bộ: Khẩn trương đưa khí từ Lô B vào bờ từ năm 2020 để cung cấp cho các nhà máy điện tại các trung tâm điện lực: Kiên Giang và Ô Môn với tổng công suất Khoảng 4.500 MW.
Khu vực miền Trung: Dự kiến sau năm 2020 sẽ phát triển các nhà máy điện với tổng công suất Khoảng 3.000 MW - 4.000 MW, tiêu thụ Khoảng 3,0 đến 4,0 tỷ m3 khí/năm.
Phát triển hệ thống kho, cảng nhập khẩu LNG tại Sơn Mỹ (Bình Thuận) để bổ sung khí cho các trung tâm điện lực: Phú Mỹ, Nhơn Trạch khi nguồn khí thiên nhiên tại khu vực miền Đông suy giảm; nghiên cứu phương án cung cấp khí bổ sung cho các trung tâm điện lực: Cà Mau, Ô Môn qua đường ống khí liên kết các hệ thống khí khu vực miền Đông và miền Tây Nam bộ.
. Nhiệt điện than: Khai thác tối đa nguồn than trong nước cho phát triển các nhà máy nhiệt điện, ưu tiên sử dụng than trong nước cho các nhà máy nhiệt điện khu vực miền Bắc. Đến năm 2020, tổng công suất Khoảng 26.000 MW, sản xuất Khoảng 131 tỷ kWh điện, chiếm Khoảng 49,3% điện sản xuất, tiêu thụ Khoảng 63 triệu tấn than; năm 2025, tổng công suất Khoảng 47.600 MW, sản xuất Khoảng 220 tỷ kWh điện, chiếm Khoảng 55% điện sản xuất, tiêu thụ Khoảng 95 triệu tấn than; năm 2030, tổng công suất Khoảng 55.300 MW, sản xuất Khoảng 304 tỷ kWh, chiếm Khoảng 53,2% điện sản xuất, tiêu thụ Khoảng 129 triệu tấn than. Do nguồn than sản xuất trong nước hạn chế, cần xây dựng một số nhà máy nhiệt điện tại các trung tâm điện lực: Duyên Hải, Long Phú, Sông Hậu, Long An v.v... sử dụng nguồn than nhập khẩu.
+ Phát triển các nhà máy điện hạt nhân nhằm bảo đảm ổn định cung cấp điện trong tương lai khi nguồn năng lượng sơ cấp trong nước bị cạn kiệt: Đưa tổ máy điện hạt nhân đầu tiên vào vận hành năm 2028; đến năm 2030 nguồn điện hạt nhân có công suất 4.600 MW, sản xuất Khoảng 32,5 tỷ kWh chiếm 5,7% sản lượng điện sản xuất.
+ Xuất, nhập khẩu điện: Thực hiện trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực, bảo đảm lợi ích của các bên, tăng cường trao đổi để đảm bảo an toàn hệ thống điện, đẩy mạnh nhập khẩu tại các vùng có tiềm năng về thủy điện, trước hết là với các quốc gia khu vực Đông Nam Á (ASEAN) và Tiểu vùng sông Mê Kông (GMS).
- Cơ cấu nguồn điện:
+ Năm 2020:
. Tổng công suất các nhà máy điện Khoảng 60.000 MW, trong đó: Thủy điện lớn, vừa và thủy điện tích năng Khoảng 30,1%; nhiệt điện than Khoảng 42,7%; nhiệt điện khí (kể cả LNG) 14,9%; nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo (gồm: thủy điện nhỏ, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) 9,9%; nhập khẩu điện 2,4%.
. Điện năng sản xuất và nhập khẩu Khoảng 265 tỷ kWh, trong đó: Thủy điện lớn, vừa và thủy điện tích năng Khoảng 25,2%; nhiệt điện than Khoảng 49,3%; nhiệt điện khí (kể cả LNG) 16,6%; nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo (gồm: thủy điện nhỏ, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) 6,5%; nhập khẩu điện 2,4%.
+ Năm 2025:
. Tổng công suất các nhà máy điện Khoảng 96.500 MW, trong đó: Thủy điện lớn, vừa và thủy điện tích năng Khoảng 21,1%; nhiệt điện than Khoảng 49,3%; nhiệt điện khí (kể cả LNG) 15,6%; nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo) (gồm: thủy điện nhỏ, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) 12,5%; nhập khẩu điện 1,5%.
. Điện năng sản xuất và nhập khẩu Khoảng 400 tỷ kWh, trong đó: Thủy điện lớn, vừa và thủy điện tích năng Khoảng 17,4%; nhiệt điện than Khoảng 55%; nhiệt điện khí (kể cả LNG) 19,1%; nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo (gồm: thủy điện nhỏ, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) 6,9%; nhập khẩu điện 1,6%.
+ Năm 2030:
. Tổng công suất các nhà máy điện Khoảng 129.500 MW, trong đó: Thủy điện lớn, vừa và thủy điện tích năng Khoảng 16,9%; nhiệt điện than Khoảng 42,6%; nhiệt điện khí (kể cả LNG) 14,7%; nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo (gồm: thủy điện nhỏ, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) 21%; điện hạt nhân 3,6%; nhập khẩu điện 1,2%.
. Điện năng sản xuất và nhập khẩu Khoảng 572 tỷ kWh, trong đó: Thủy điện lớn, vừa và thủy điện tích năng Khoảng 12,4%; nhiệt điện than Khoảng 53,2%; nhiệt điện khí (kể cả LNG) 16,8%; nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo (gồm: thủy điện nhỏ, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) 10,7%; điện hạt nhân 5,7%; nhập khẩu điện 1,2%.
Danh Mục và tiến độ đưa vào vận hành các dự án nguồn điện tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch phát triển lưới điện:
- Định hướng phát triển:
+ Xây dựng và nâng cấp lưới điện, từng bước đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của lưới điện truyền tải; đến năm 2020, lưới điện truyền tải đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 cho các thiết bị chính và bảo đảm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
+ Khắc phục được tình trạng quá tải, nghẽn mạch, chất lượng điện áp thấp của lưới điện truyền tải; bảo đảm cung ứng điện với độ tin cậy được nâng cao cho các trung tâm phụ tải.
+ Lưới điện truyền tải 500 kV được xây dựng để truyền tải điện năng từ các trung tâm điện lực lớn về trung tâm phụ tải, liên kết các hệ thống điện miền và trao đổi điện năng với các nước trong khu vực.
+ Lưới điện truyền tải 220 kV được đầu tư xây dựng theo cấu trúc mạch vòng kép, các trạm biến áp trong khu vực có mật độ phụ tải cao cần đảm bảo thiết kế theo sơ đồ hợp lý để đảm bảo có thể vận hành linh hoạt. Nghiên cứu xây dựng các trạm biến áp GIS, trạm biến áp 220/22 kV, trạm ngầm, trạm biến áp không người trực tại các trung tâm phụ tải. Ứng dụng công nghệ lưới điện thông minh trong truyền tải điện.
- Khối lượng lưới điện truyền tải xây dựng theo từng giai đoạn trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Khối lượng lưới điện truyền tải dự kiến xây dựng đến năm 2030
| Hạng Mục | Đơn vị | 2016 - 2020 | 2021 - 2025 | 2026 - 2030 |
| Trạm 500 kV | MVA | 26.700 | 26.400 | 23.550 |
| Trạm 220 kV | MVA | 34.966 | 33.888 | 32.750 |
| Đường dây 500 kV | km | 2.746 | 3.592 | 3.714 |
| Đường dây 220 kV | km | 7.488 | 4.076 | 3.435 |
- Các công trình lưới điện quan trọng giai đoạn 2016 - 2020 cần đảm bảo tiến độ đáp ứng yêu cầu cung ứng điện cho các tỉnh phía Nam gồm:
+ Các công trình 500 kV: Nâng cấp các dàn tụ bù 500 kV trên toàn tuyến đường dây 500 kV Bắc - Trung - Nam; xây dựng các đường dây 500 kV: Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên, Duyên Hải - Mỹ Tho - Đức Hòa, Long Phú - Ô Môn, Sông Hậu - Đức Hòa; xây dựng trạm biến áp 500 kV Pleiku 2 (vận hành năm 2016).
+ Các công trình đường đây 220 kV: Hà Tĩnh - Đà Nẵng (vận hành năm 2017); Bình Long - Tây Ninh (2016 - 2017); Vĩnh Tân - Tháp Chàm - Nha Trang và Vĩnh Tân - Phan Thiết - Hàm Tân - Tân Thành.
Danh Mục và tiến độ các dự án lưới điện truyền tải cần cải tạo và đầu tư mới tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Liên kết lưới điện với các nước trong khu vực:
- Tiếp tục nghiên cứu hợp tác, liên kết lưới điện với các nước trong khu vực ASEAN và GMS.
- Thực hiện liên kết lưới điện với Lào bằng các tuyến đường dây 220 kV để nhập khẩu điện từ các nhà máy thủy điện tại Nam Lào và Trung Lào.
- Duy trì liên kết lưới điện với Campuchia qua tuyến đường dây 220 kV hiện có; nghiên cứu khả năng tăng cường liên kết lưới điện giữa Việt Nam với Campuchia thông qua các chương trình hợp tác song phương và đa phương.
- Duy trì liên kết mua bán điện giữa Việt Nam và Trung Quốc qua các cấp điện áp 220 kV, 110 kV hiện có; nghiên cứu giải pháp hòa không đồng bộ giữa các hệ thống điện bằng trạm chuyển đổi một chiều - xoay chiều. Tiếp tục nghiên cứu khả năng trao đổi điện năng với Trung Quốc qua lưới điện liên kết với cấp điện áp 500 kV.
d) Về cung cấp điện cho khu vực nông thôn miền núi và hải đảo:
Tiếp tục thực hiện Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với việc cung cấp điện từ nguồn năng lượng mới cho khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo; đảm bảo thực hiện được Mục tiêu đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.
đ) Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư của phát triển nguồn và lưới điện (không tính các nguồn điện được đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT) giai đoạn 2016 - 2030 Khoảng 3.206.652 tỷ đồng (tương đương 148 tỷ USD), phân chia theo các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Khoảng 858.660 tỷ đồng (tương đương gần 40 tỷ USD, trung bình 7,9 tỷ USD/năm). Trong đó 75% cho đầu tư phát triển nguồn điện; 25% cho đầu tư phát triển lưới điện.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Khoảng 2.347.989 tỷ đồng (tương đương 108 tỷ USD, trung bình hơn 10,8 tỷ USD/năm). Trong đó 74% cho đầu tư phát triển nguồn điện; 26% cho đầu tư phát triển lưới điện.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Nhóm giải pháp đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia:
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam (EVN), Dầu khí Việt Nam (PVN), Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) chịu trách nhiệm chính trong phát triển nguồn điện. Tổng công ty truyền tải điện quốc gia chịu trách nhiệm trong phát triển lưới điện truyền tải.
- Thực hiện đa dạng hóa nguồn nhiên liệu, năng lượng sơ cấp cung cấp cho sản xuất điện.
- Thực hiện các giải pháp để tăng tỷ lệ các nguồn điện sử dụng nguồn năng lượng tái tạo: Xây dựng các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật với các cơ chế khuyến khích phù hợp để đẩy nhanh phát triển nguồn điện sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, trong đó tập trung vào cơ chế giá hỗ trợ cho các dự án sử dụng năng lượng gió, mặt trời, sinh khối, địa nhiệt v.v...
- Thực hiện kế hoạch phát triển điện hạt nhân một cách chặt chẽ, tuân thủ đúng quy định của pháp luật và đảm bảo các Mục tiêu hàng đầu là an toàn và hiệu quả. Phối hợp với các nước và các tổ chức quốc tế để đẩy nhanh việc sử dụng năng lượng hạt nhân; từng bước làm chủ công nghệ và phát triển điện hạt nhân vì Mục đích hòa bình.
- Thực hiện chính sách ưu đãi về tài chính và mở rộng hợp tác quốc tế để tăng cường công tác tìm kiếm thăm dò, nâng cao trữ lượng và khả năng khai thác than, khí đốt và năng lượng tái tạo, bảo đảm an ninh cung cấp nhiên liệu, năng lượng cho sản xuất điện.
- Tích cực tìm kiếm bổ sung cho các nguồn khí sẽ suy giảm và cạn kiệt trong thời gian tới. Đẩy nhanh đàm phán với các nước để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.
- Tập trung xây dựng các hệ thống cảng trung chuyển than tại từng miền để tối ưu hóa chi phí nhập khẩu than; đẩy nhanh việc tìm kiếm, đàm phán để nhập khẩu than, LNG ổn định, lâu dài nhằm cung cấp nhiên liệu ổn định cho các nhà máy điện.
b) Giải pháp tạo nguồn vốn đầu tư phát triển ngành điện:
- Đẩy mạnh cổ phần hóa các tổng công ty, công ty phát điện thuộc EVN, PVN và Vinacomin.
- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các doanh nghiệp ngành điện thông qua các giải pháp: Nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp ngành điện, bảo đảm có tích luỹ, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế, tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các công trình điện là vốn tự tích luỹ của các doanh nghiệp.
- Phát triển các tập đoàn, tổng công ty hoạt động trong ngành điện có tín nhiệm tài chính cao để giảm chi phí huy động vốn cho các dự án điện, tự huy động vốn không cần đến sự hỗ trợ bảo lãnh của Chính phủ.
- Tăng cường huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu trong và ngoài nước để đầu tư các công trình điện, áp dụng biện pháp chuyển tiết kiệm trong nước thành vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Trong giai đoạn đầu, Nhà nước bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án điện trọng điểm, cấp bách.
- Thực hiện liên doanh trong nước và nước ngoài nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước tham gia xây dựng phát triển các dự án điện, cảng trung chuyển nhập than, cơ sở hạ tầng cho các dự án phát triển LNG.
- Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành điện Nhà nước không cần giữ 100% vốn.
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào phát triển các dự án điện. Ưu tiên các dự án FDI có thể thanh toán bằng tiền trong nước, hoặc thanh toán bằng đổi hàng và không yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ.
- Tăng cường thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài, bao gồm: vốn viện trợ phát triển chính thức ưu đãi, viện trợ phát triển chính thức không ưu đãi, vay thương mại nước ngoài v.v... vào phát triển các công trình điện.
c) Giải pháp về giá điện:
- Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường có sự Điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các Mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và Mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện. Giá bán điện cần kích thích phát triển điện, tạo môi trường thu hút đầu tư và khuyến khích cạnh tranh trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối, bán lẻ và sử dụng điện.
- Giá bán điện phải bảo đảm thu hồi được chi phí và có mức lợi nhuận hợp lý (thành phần đầu tư tái sản xuất mở rộng) nhằm bảo đảm các doanh nghiệp ngành điện tự chủ được về tài chính.
- Tiếp tục cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành theo hướng:
+ Thực hiện Điều chỉnh giá bán điện theo thay đổi của giá nhiên liệu, tỷ giá hối đoái, cơ cấu sản lượng điện phát và giá trên thị trường điện.
+ Giảm dần tiến tới bỏ bù chéo giữa các nhóm khách hàng, giữa các miền; nghiên cứu thực hiện biểu giá bán điện theo mùa và theo vùng.
+ Bổ sung biểu giá điện hai thành phần: Giá công suất và giá điện năng, trước tiên áp dụng cho các khách hàng sử dụng điện lớn.
- Giá bán điện cần phải xem xét tới các đặc thù vùng và cư dân các vùng biên giới, hải đảo, nông thôn, miền núi v.v... với Điều tiết trợ giá, trợ thuế cần thiết để giảm bớt cách biệt về hưởng thụ năng lượng điện, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa giữa các khu vực và bộ phận dân cư, giữa miền núi và miền xuôi, giữa nông thôn và thành thị.
- Giá điện được Điều chỉnh dần từng bước nhằm đạt chi phí biên dài hạn của hệ thống điện để bảo đảm cho ngành điện có khả năng phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống điện.
- Việc định giá bán điện phải nhằm Mục tiêu bảo tồn năng lượng, tránh lãng phí nguồn năng lượng không tái tạo, khuyến khích sử dụng hợp lý các dạng năng lượng và sử dụng năng lượng nội địa, giảm phụ thuộc năng lượng ngoại nhập.
d) Giải pháp về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện các mô hình quản lý ngành điện phù hợp nhằm nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án điện, nâng cao độ tin cậy trong vận hành hệ thống điện.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành điện để từng bước phát triển thị trường điện cạnh tranh lành mạnh trên cơ sở bảo đảm an ninh cung cấp điện, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện; đưa ra tín hiệu giá một cách công khai, minh bạch để thu hút đầu tư, phát triển ngành điện bền vững.
đ) Các giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của dự án và đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch.
- Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện lực.
- Sử dụng chất thải tro xỉ các nhà máy nhiệt điện than cho sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác nhằm giảm diện tích bãi thải cho các dự án nhà máy nhiệt điện bảo đảm theo đúng quy định.
- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp ngành điện.
- Triển khai có hiệu quả chương trình tiết kiệm điện, nâng cao hiệu suất trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.
- Kết hợp phát triển ngành điện với bảo vệ môi trường:
+ Nhà nước có chính sách hỗ trợ về đầu tư, thuế để phát triển các dạng năng lượng ít ảnh hưởng và góp phần cải thiện môi trường: Năng lượng mới và tái tạo; sử dụng chất phế thải của nông lâm nghiệp, rác thải của các thành phố để phát điện v.v...
+ Quản lý chặt chẽ công nghệ phát điện về phương diện môi trường. Các công nghệ được lựa chọn phải tiên tiến, hiệu suất cao, ít ảnh hưởng đến môi trường.
- Xây dựng các quy chế tài chính về môi trường ngành điện, tính đúng, tính đủ chi phí môi trường trong đầu tư, giá thành.
- Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều năng lượng tăng cường hợp tác với các nước thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) dưới các hình thức: Phát triển nguồn năng lượng mới và tái tạo; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và phát triển các dự án bảo tồn năng lượng.
e) Giải pháp và chính sách phát triển khoa học - công nghệ:
- Hoàn thiện, hiện đại hóa và đổi mới công nghệ thiết bị điện để phát triển năng lượng cho trước mắt cũng như lâu dài.
- Xác định mô hình và lộ trình công nghệ nguồn và lưới điện thích hợp, đảm bảo phát triển ổn định và phù hợp với Điều kiện Việt Nam về tiềm năng tài nguyên, khả năng đầu tư, giá thành hợp lý và bảo vệ môi trường.
- Các công trình điện được xây dựng mới phải có công nghệ hiện đại, phù hợp với Điều kiện kinh tế của Việt Nam; từng bước nâng cấp, cải tạo công trình hiện có để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế và môi trường.
- Kết hợp giữa công nghệ mới hiện đại và hoàn thiện cải tiến công nghệ hiện có nhằm nâng cao hiệu suất, tiết kiệm năng lượng.
- Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới ở các nhà máy nhiệt điện: Buồng đốt phun, tầng sôi, thông số hơi siêu tới hạn, trên siêu tới hạn, chu trình tuabin khí hỗn hợp; công nghệ xử lý chất thải tiên tiến v.v... để nâng cao hiệu suất và bảo vệ môi trường, giảm diện tích đất sử dụng cho bãi thải tro xỉ.
- Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa lưới truyền tải và phân phối điện, nhằm giảm tổn thất, đảm bảo an toàn, tin cậy.
- Hiện đại hóa hệ thống Điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, Điều khiển và tự động hóa phục vụ Điều độ lưới điện trong nước và liên kết khu vực.
- Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành sử dụng nhiều điện (thép, xi măng, hóa chất); hạn chế, tiến tới cấm nhập khẩu các thiết bị cũ, hiệu suất thấp trong sản xuất và sử dụng điện năng.
g) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
- Về công tác đào tạo nguồn nhân lực: Phát triển khối các trường chuyên ngành điện lực, phấn đấu để xây dựng một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng chương trình chuẩn thống nhất trong ngành về đào tạo các lĩnh vực chuyên sâu.
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành then chốt trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.
- Đổi mới chương trình đào tạo nguồn nhân lực ngành điện, đa dạng hóa hình thức đào tạo và gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất; chú trọng công tác tuyển chọn và gửi cán bộ khoa học, cán bộ quản lý đi đào tạo ở nước ngoài thuộc các lĩnh vực mũi nhọn. Đào tạo bổ sung, đón đầu cho những ngành còn thiếu, còn yếu, nhất là các ngành điện hạt nhân, năng lượng mới. Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Triển khai sắp xếp, tổ chức lại mô hình sản xuất một cách khoa học hợp lý, đảm bảo sử dụng lao động có hiệu quả và nâng cao năng suất lao động.
h) Xây dựng và phát triển ngành cơ khí điện và nội địa hóa:
- Tăng cường đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn, thu hút sự tham gia của nước ngoài vào công tác nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị, phụ tùng của các ngành điện. Các cơ sở sản xuất thiết bị, phụ tùng điện phấn đấu để các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Hình thành một số liên hợp nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị điện với các nhà máy cơ khí chế tạo làm nòng cốt.
- Xây dựng các trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện hiện đại để có thể tự sửa chữa, kiểm định các thiết bị điện.
- Đổi mới hiện đại hóa các nhà máy cơ khí điện hiện có, mở rộng liên doanh, xây dựng các nhà máy mới, tạo ra các khu vực chế tạo thiết bị điện.
i) Giải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong các hộ gia đình.
- Triển khai rộng rãi, nâng cao hiệu quả Chương trình Mục tiêu quốc gia về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả với Mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 tiết kiệm nhu cầu điện năng thương phẩm được trên 10% tổng điện năng tiêu thụ.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:
1. Bộ Công Thương:
a) Chỉ đạo, kiểm tra định kỳ, đôn đốc các chủ đầu tư, nhà thầu và các đơn vị liên quan thực hiện đúng tiến độ và có hiệu quả các dự án được phê duyệt tại Quyết định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý đối với các dự án chậm tiến độ gây ảnh hưởng lớn đến cung cấp điện.
b) Giám sát chặt chẽ tình hình cung - cầu điện, tiến độ thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để quyết định Điều chỉnh tiến độ các dự án trong quy hoạch được duyệt hoặc xem xét báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung các dự án mới vào quy hoạch hoặc loại bỏ các dự án không cần thiết ra khỏi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn.
c) Chỉ đạo lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện than, nhiệt điện khí, quy hoạch thủy điện, bậc thang thủy điện các dòng sông để kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng. Chỉ đạo việc phát triển, nhập khẩu các nguồn khí thiên nhiên, LNG, than cho sản xuất điện, công nghiệp và các nhu cầu cần thiết khác.
d) Chỉ đạo phát triển cảng trung chuyển than, cơ sở hạ tầng LNG, xem xét đề xuất giải pháp thu hút vốn tư nhân trong nước và nước ngoài vào đầu tư các công trình này.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng tái tạo.
e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực GMS.
g) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án phát triển nguồn và lưới điện (kể cả lưới điện nông thôn) theo kế hoạch và tiến độ được duyệt.
h) Đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện các Điều kiện cần thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật v.v...) cho việc phát triển thị trường bán buôn và bán lẻ điện theo Lộ trình đã được phê duyệt.
i) Chỉ đạo nghiên cứu, chế tạo trong nước thiết bị của các dự án nhà máy nhiệt điện than, điện hạt nhân và thủy điện.
k) Nghiên cứu ban hành quy định về chủng loại than nhập khẩu, các công nghệ nhà máy nhiệt điện than để đảm bảo tiêu chuẩn môi trường và giảm phát thải khí CO2.
l) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2016 - 2020.
m) Tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thống nhất quỹ đất dành cho các dự án điện, đảm bảo thực hiện các dự án đúng tiến độ theo quy hoạch đã được duyệt.
n) Tiếp tục nghiên cứu giải quyết các vấn đề về: Dòng ngắn mạch trong hệ thống điện; tăng cường liên kết lưới điện truyền tải với phương thức truyền tải điện bằng dòng điện xoay chiều hoặc một chiều; tiêu chí N-1 của lưới điện truyền tải và đề xuất các phạm vi cần đáp ứng tiêu chí N-2; nâng cao ổn định góc, ổn định tần số và điện áp của hệ thống điện quốc gia,
o) Ban hành cơ chế xử lý các dự án điện chậm tiến độ.
p) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế ủy quyền, phân cấp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định để tạo Điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án điện.
q) Nghiên cứu xu thế kết nối lưới điện với các nước trong khu vực trên cơ sở nâng cao độ tin cậy hệ thống điện.
r) Nghiên cứu tổ chức lập quy hoạch các trung tâm điện lực: Long An, Tân Phước, Bạc Liêu, làm rõ tính khả thi, sự cần thiết của các nhà máy điện trong các trung tâm điện lực này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn ODA nhằm tạo Điều kiện cho ngành điện phát triển đồng bộ, cân đối, hợp lý và bền vững.
3. Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng các cơ chế huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu điện của toàn xã hội theo Quy hoạch điện VII Điều chỉnh được duyệt.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trong nước cân đối vốn, xem xét cho chủ đầu tư các dự án điện vay theo yêu cầu thực tế của từng dự án, đảm bảo yêu cầu phát triển ngành điện bền vững.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao; đầu tư phát triển các công trình lưới điện đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
b) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng; chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng.
c) Tiếp tục nâng cao năng suất lao động để tối ưu hóa chi phí trong các khâu phát điện, truyền tải, phân phối và kinh doanh bán điện.
d) Đối với một số dự án lưới điện quan trọng, chỉ đạo Chủ đầu tư phải cắm mốc hành lang tuyến ngay khi báo cáo nghiên cứu khả thi dự án được phê duyệt.
6. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam:
a) Chủ trì nghiên cứu phương án khai thác các nguồn khí từ mỏ Cá Voi Xanh và Lô B, phương án nhập khẩu LNG hợp lý và đảm bảo hiệu quả, phù hợp với nhu cầu sử dụng; báo cáo Bộ Công Thương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ. Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với nhà đầu tư tư nhân trong nước và nước ngoài để đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng cho việc nhập khẩu LNG.
7. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam:
a) Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện và các nhu cầu khác của nền kinh tế quốc dân từ các nguồn than trong nước và nhập khẩu. Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với nhà đầu tư tư nhân trong nước và nước ngoài để đầu tư xây dựng các cảng trung chuyển than.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
b) Cập nhật, bố trí quỹ đất các công trình điện được duyệt vào quy hoạch sử dụng đất và công bố công khai.
c) Tăng cường công tác quản lý đất đai để tránh tranh chấp, khiếu kiện làm kéo dài thời gian xác định nguồn gốc đất, kê kiểm, lập, phê duyệt phương án bồi thường và bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư để thi công công trình; đẩy nhanh tiến độ trong công tác khảo sát, lập đơn giá và phê duyệt đơn giá bồi thường để không làm ảnh hưởng đến tiến độ phê duyệt phương án bồi thường và chi trả tiền bồi thường cho các hộ dân.
d) Ban hành các quy định, hướng dẫn kịp thời để các đơn vị liên quan áp dụng thực hiện, phù hợp với yêu cầu tiến độ của dự án; có hình thức xử lý nghiêm đối với các trường hợp cố tình cơi nới nhà cửa, vật kiến trúc, trồng thêm cây trong hành lang tuyến để đòi bồi thường hoặc không chịu nhận tiền bồi thường theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1. Danh Mục các dự án nguồn điện vào vận hành giai đoạn 2016 - 2020
| TT | Tên nhà máy | Công suất đặt (MW) | Chủ đầu tư |
|
| Công trình vận hành năm 2016 |
|
|
| 1 | TĐ Nho Quế 2 | 48 | IPP |
| 2 | TĐ Nho Quế 1 | 32 | IPP |
| 3 | TĐ Nậm Na 3 | 84 | IPP |
| 4 | TĐ Nậm Toóng | 34 | IPP |
| 5 | TĐ Bắc Mê | 45 | IPP |
| 6 | TĐ Bá Thước 1 | 60 | IPP |
| 7 | TĐ Sông Tranh 3 | 62 | IPP |
| 8 | TĐ Huội Quảng #2 | 260 | EVN |
| 9 | TĐ Lai Châu #2,3 | 2x400 | EVN |
| 10 | TĐ Trung Sơn #1,2 | 2x65 | EVN |
| 11 | TĐ Nhạn Hạc | 59 | IPP |
| 12 | TĐ Sông Bung 2 | 100 | EVN |
| 13 | TĐ Sêkaman 1 (Lào) | 290 | Cty Điện Việt Lào |
| 14 | TĐ Sông Tranh 4 | 48 | IPP |
| 15 | TĐ Đăk Mi 2 | 98 | IPP |
| 16 | NĐ Formosa Hà Tĩnh #2 | 150 | IPP - nhiên liệu than |
| 17 | NĐ Formosa Hà Tĩnh #3,4 | 2x100 | IPP - nhiên liệu khí lò cao |
| 18 | NĐ Pormosa Hà Tĩnh #5 | 150 | IPP - nhiên liệu than |
| 19 | TĐ Đăk Mi 3 | 45 | IPP |
| 20 | NĐ Formosa Đồng Nai #3 | 150 | IPP |
| 21 | NĐ than Vê Đan | 60 | IPP (đồng phát) |
| 22 | NĐ Duyên Hải III #1 | 600 | EVN |
| 23 | NMĐ sinh khối KCP # 1 | 30 | IPP (Phú Yên) |
| 24 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 260 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2017 |
|
|
| 1 | TĐ Chi Khê | 41 | IPP |
| 2 | TĐ Lông Tạo | 42 | IPP |
| 3 | TĐ Trung Sơn #3,4 | 2x65 | EVN |
| 4 | TĐ Yên Sơn | 70 | Cty Cổ phần Tập đoàn XD & DL Bình Minh |
| 5 | TĐ Trà Khúc 1 | 36 | IPP |
| 6 | TĐ Sêkaman Xanxay (Lào) | 32 | Cty CP Điện Việt Lào |
| 7 | TĐ Thác Mơ mở rộng | 75 | EVN |
| 8 | NĐ Thái Bình I #1,2 | 2x300 | EVN |
| 9 | NĐ Thái Bình II #1 | 600 | PVN |
| 10 | NĐ Duyên Hải III #2 | 600 | EVN |
| 11 | NĐ hóa dầu Long Sơn #1 | 75 | IPP (đồng phát) |
| 12 | Điện sinh khối An Khê #1 | 55 | Cty CP Đường Quảng Ngãi |
| 13 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 360 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2018 |
|
|
| 1 | TĐ Sông Lô 6 | 44 | Cty TNHH Xuân Thiện Hà Giang |
| 2 | TĐ Hồi Xuân | 102 | IPP |
| 3 | TĐ Sông Miện 4 | 38 | IPP |
| 4 | TĐ La Ngâu | 36 | Cty CP thủy điện La Ngâu |
| 5 | TĐ Đăk Mi 1 | 54 | IPP |
| 6 | TĐ Đa Nhim mở rộng | 100 | EVN |
| 7 | TĐ Sêkaman 4 (Lào) | 80 | Cty CP Điện Việt Lào |
| 8 | TĐ A Lin | 62 | IPP |
| 9 | NĐ Thăng Long #1 | 300 | Cty CP Nhiệt điện Thăng Long |
| 10 | NĐ Thái Bình II #2 | 600 | PVN |
| 11 | NĐ Vĩnh Tân IV #1,2 | 2x600 | EVN |
| 12 | NĐ Long Phú I #1 | 600 | PVN |
| 13 | NĐ hóa dầu Long Sơn #2,3 | 2x75 | IPP (đồng phát) |
| 14 | NMĐ sinh khối KCP #2 | 30 | IPP (Phú Yên) |
| 15 | Điện sinh khối An Khê #2 | 55 | Cty CP Đường Quảng Ngãi |
| 16 | NĐ sinh khối Lee&Man | 125 | Cty TNHH Giấy Lee & Man Việt Nam (đồng phát) |
| 17 | Điện gió Khai Long (Cà Mau) | 100 | Cty TNHH XD - TM - DL Công Lý |
| 18 | Điện gió Bạc Liêu giai đoạn III | 142 | Cty TNHH XD - TM - DL Công Lý |
| 19 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 520 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2019 |
|
|
| 1 | TĐ Bảo Lâm 3 | 46 | IPP |
| 2 | TĐ Pắc Ma | 140 | Cty CP thủy điện Pắc Ma |
| 3 | TĐ Thượng Kon Tum #1,2 | 2x110 | EVN |
| 4 | NĐ Thăng Long #2 | 300 | Cty CP Nhiệt điện Thăng Long |
| 5 | NĐ đồng phát Hải Hà 1 | 3x50 | IPP (trong KCN) |
| 6 | NĐ Na Dương II | 110 | Vinacomin |
| 7 | NĐ Long Phú I # 2 | 600 | PVN |
| 8 | NĐ Sông Hậu I #1,2 | 2x600 | PVN |
| 9 | NĐ Duyên Hải III mở rộng | 660 | EVN |
| 10 | NĐ Vĩnh Tân I# 1,2 | 2x600 | CSG - CPIH - Vinacomin (BOT) |
| 11 | NĐ Vĩnh Tân IV mở rộng | 600 | EVN |
| 12 | Cụm thủy điện nhỏ Nậm Củm 1,4,5 | 65 | IPP |
| 13 | Điện gió Trung - Nam | 90 | IPP (Ninh Thuận) |
| 14 | Điện gió Sóc Trăng | 99 | Cty TNHH XD - TM - DL Công Lý |
| 15 | Điện mặt trời Thiên Tân 1 | 300 | IPP (Ninh Thuận) |
| 16 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 450 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2020 |
|
|
| 1 | TĐ Nậm Pàn 5 | 35 | IPP |
| 2 | TĐ Nậm Mô (Việt Nam) | 95 | IPP |
| 3 | TĐ Ialy mở rộng | 360 | EVN |
| 4 | Formosa Hà Tĩnh #6,7 | 2x150 | IPP - nhiên liệu than |
| 5 | Formosa Hà Tĩnh #8,9 | 2x100 | IPP - nhiên liệu khí lò cao |
| 6 | Formosa Hà Tĩnh # 10 | 150 | IPP - nhiên liệu than |
| 7 | NĐ Hải Dương # 1 | 600 | Jaks Resources Bhd (BOT) |
| 8 | NĐ Cẩm Phả III #1,2 | 2x220 | Vinacomin |
| 9 | NĐ Công Thanh | 600 | Cty Cổ phần Nhiệt điện Công Thanh |
| 10 | TBKHH Ô Môn III | 750 | EVN |
| 11 | Cụm thủy điện nhỏ Nậm Củm 2,3,6 | 54 | IPP |
| 12 | Điện gió Hanbaram | 117 | IPP |
| 13 | Điện mặt trời Thiên Tân 2 | 400 | IPP (Ninh Thuận) |
| 14 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 470 |
|
Bảng 2. Danh Mục các dự án nguồn điện vào vận hành giai đoạn 2021 - 2025
| TT | Tên nhà máy | Công suất đặt (MW) | Chủ đầu tư |
|
| Công trình vận hành năm 2021 |
|
|
| 1 | TĐ Mỹ Lý | 250 | IPP |
| 2 | TĐ Hòa Bình mở rộng #1 | 240 | EVN |
| 3 | NĐ Nghi Sơn II# 1 | 600 | Marubeni - Kepco (BOT) |
| 4 | NĐ Vũng Áng II #1 | 600 | VAPCO (BOT) |
| 5 | NĐ Hải Dương #2 | 600 | Jaks Resources Bhd (BOT) |
| 6 | NĐ Nam Định I #1 | 600 | Taekwang Power Holdings - ACWA Power (BOT) |
| 7 | NĐ Quảng Trạch I #1 | 600 | PVN |
| 8 | TBKHH Kiên Giang I | 750 | PVN |
| 9 | TBKHH Ô Môn IV | 750 | EVN |
| 10 | NĐ Duyên Hải II #1,2 | 2x600 | Janakuasa SDN BHD (BOT) |
| 11 | NĐ Sông Hậu II #1 | 1000 | Toyo Ink (BOT) |
| 12 | NĐ Long Phú II #1 | 660 | TATA Power (BOT) |
| 13 | NĐ Long Phú III #1 | 600 | PVN |
| 14 | NĐ Uông Bí ngừng phát điện | 105 | EVN |
| 15 | Điện mặt trời Thiên Tân 3 | 300 | IPP (Ninh Thuận) |
| 16 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 790 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2022 |
|
|
| 1 | TĐ Bản Mồng (Sông Hiếu) | 60 | IPP |
| 2 | TĐ Hòa Bình mở rộng #2 | 240 | EVN |
| 3 | TĐ Đăk Re | 60 | IPP |
| 4 | NĐ đồng phát Hải Hà 2 | 5x150 | IPP |
| 5 | NĐ Lục Nam #1 | 50 | IPP |
| 6 | NĐ Quỳnh Lập I #1 | 600 | Vinacomin |
| 7 | NĐ Vũng Áng II #2 | 600 | VAPCO (BOT) |
| 8 | NĐ Nghi Sơn II #2 | 600 | Marubeni - Kepco (BOT) |
| 9 | NĐ Nam Định I #2 | 600 | Taekwang Power Holdings - ACWA Power (BOT) |
| 10 | NĐ Quảng Trạch I #2 | 600 | PVN |
| 11 | NĐ Vĩnh Tân III# 1 | 660 | VTEC (BOT) |
| 12 | NĐ Sông Hậu II #2 | 1000 | Toyo Ink (BOT) |
| 13 | NĐ Long Phú II #2 | 660 | TATA Power (BOT) |
| 14 | NĐ Long Phú III #2,3 | 2x600 | PVN |
| 15 | NĐ Vân Phong I#1 | 660 | Sumitomo (BOT) |
| 16 | TBKHH Kiên Giang II | 750 | PVN |
| 17 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 1200 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2023 |
|
|
| 1 | TĐ cột nước thấp Phú Thọ | 105 | Cty Cổ phần Tập đoàn XD & DL Bình Minh |
| 2 | NĐ Quỳnh Lập I #2 | 600 | Vinacomin |
| 3 | NĐ Lục Nam #2 | 50 | IPP |
| 4 | NĐ Quảng Trị #1 | 600 | EGATi (BOT) |
| 5 | TBKHH Miền Trung I | 750 | PVN |
| 6 | TBKHH Dung Quất I | 750 | Sembcorp (BOT) |
| 7 | NĐ Vĩnh Tân III #2,3 | 2x660 | VTEC (BOT) |
| 8 | NĐ Vân Phong I #2 | 660 | Sumitomo (BOT) |
| 9 | TBKHH Sơn Mỹ II #1 | 750 | PVN |
| 10 | TĐ tích năng Bác Ái #1,2 | 2x300 | EVN |
| 11 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 1000 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2024 |
|
|
| 1 | NĐ Vũng Áng III # 1 | 600 | Samsung C&T (BOT) |
| 2 | NĐ Quảng Trị #2 | 600 | EGATi (BOT) |
| 3 | TBKHH Miền Trung II | 750 | PVN |
| 4 | TBKHH Dung Quất II | 750 | Sembcorp (BOT) |
| 5 | NĐ Long An I #1 | 600 |
|
| 6 | TBKHH Sơn Mỹ II #2 | 750 | PVN |
| 7 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 1200 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2025 |
|
|
| 1 | TĐ Trị An mở rộng | 200 | EVN |
| 2 | NĐ Hải Phòng III #1 | 600 | Vinacomin |
| 3 | NĐ đồng phát Hải Hà 3 | 2x300 | IPP |
| 4 | NĐ đồng phát Rạng Đông | 100 | IPP |
| 5 | NĐ Vũng Áng III #2 | 600 | Samsung C&T (BOT) |
| 6 | NĐ Long An I #2 | 600 |
|
| 7 | TBKHH Sơn Mỹ II #3 | 750 | PVN |
| 8 | TĐ tích năng Bác Ái #3,4 | 2x300 | EVN |
| 9 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 1800 |
|
Bảng 3. Danh Mục các dự án nguồn điện vào vận hành giai đoạn 2026 - 2030
| TT | Tên nhà máy | Công suất đặt (MW) | Chủ đầu tư |
|
| Công trình vận hành năm 2026 |
|
|
| 1 | TĐ Nậm Mô 1 (Lào) | 72 | IPP |
| 2 | NĐ Hải Phòng III #2 | 600 | Vinacomin |
| 3 | NĐ Quỳnh Lập II #1 | 600 | BOT |
| 4 | TBKHH Miền Trung III (nếu khí cho hóa dầu không khả thi) | 750 | PVN |
| 5 | NĐ Long An II #1 | 800 |
|
| 6 | TBKHH Ô Môn II | 750 |
|
| 7 | TBKHH Sơn Mỹ I #1 | 750 | GDF SUEZ/Sojitz-Pacific (BOT) |
| 8 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 2160 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2027 |
|
|
| 1 | NĐ Quỳnh Lập II #2 | 600 | BOT |
| 2 | TBKHH Sơn Mỹ I #2 | 750 | GDF SUEZ/Sojitz-Pacific (BOT) |
| 3 | NĐ Long An II #2 | 800 |
|
| 4 | NĐ Tân Phước I # 1 | 600 |
|
| 5 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 2910 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2028 |
|
|
| 1 | TĐ tích năng Đông Phù Yên #1 | 300 | Cty Xuân Thiện |
| 2 | NĐ đồng phát Hải Hà 4 | 2x300 | IPP |
| 3 | NĐ Quảng Trạch II #1 | 600 |
|
| 4 | Điện hạt nhân Ninh Thuận I # 1 | 1200 | EVN |
| 5 | NĐ Tân Phước I #2 | 600 |
|
| 6 | NĐ Tân Phước II #1 (*) | 600 |
|
| 7 | TBKHH Sơn Mỹ I #3 | 750 | GDF SUEZ/Sojitz-Pacific (BOT) |
| 8 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 3240 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2029 |
|
|
| 1 | TĐ tích năng Đông Phù Yên #2 | 300 | Cty Xuân Thiện |
| 2 | NĐ Quảng Ninh III #1 | 600 |
|
| 3 | NĐ Vũng Áng III #3 (*) | 600 |
|
| 4 | NĐ Quảng Trạch II #2 | 600 |
|
| 5 | NĐ Tân Phước II #2 (*) | 600 |
|
| 6 | NĐ Bạc Liêu I # 1 (*) | 600 |
|
| 7 | Điện hạt nhân Ninh Thuận I #2 | 1200 | EVN |
| 8 | Điện hạt nhân Ninh Thuận II #1 | 1100 | EVN |
| 9 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 3350 |
|
|
| Công trình vận hành năm 2030 |
|
|
| 1 | TĐ Huổi Tạo | 180 |
|
| 2 | TĐ tích năng Đông Phù Yên #3 | 300 | Cty Xuân Thiện |
| 3 | TĐ tích năng Đơn Dương # 1 | 300 | EVN |
| 4 | NĐ Quảng Ninh III #2 | 600 |
|
| 5 | NĐ Vũng Áng III #4 (*) | 600 |
|
| 6 | NĐ Bạc Liêu I #2 (*) | 600 |
|
| 7 | Điện hạt nhân Ninh Thuận II #2 | 1100 | EVN |
| 8 | Năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió, mặt trời, sinh khối v.v..) | 3530 |
|
Ghi chú: (*) Các nhà máy dự phòng cho trường hợp các nguồn điện từ năng lượng tái tạo không đạt được tiến độ và quy mô công suất như kỳ vọng (27.000 MW vào năm 2030).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1. Danh Mục các trạm biến áp 500 kV vận hành giai đoạn 2016 - 2030
| TT | Tên công trình | Công suất (MVA) | Ghi chú |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 | ||
|
| Miền Bắc | 12150 |
|
| 1 | Tây Hà Nội | 900 | Xây mới, lắp máy biến áp 1 |
| 2 | Đông Anh | 1800 | Xây mới |
| 3 | Phố Nối | 1500 | Xây mới, lắp máy biến áp 1 (600 MVA), lắp máy biến áp 2 (900 MVA) |
| 4 | Việt Trì | 450 | Xây mới |
| 5 | Sơn La | 1800 | Thay 2 máy biến áp, truyền tải thủy điện |
| 6 | Lai Châu | 900 | Xây mới, ngoài nhà máy thủy điện |
| 7 | Nghi Sơn | 900 | Xây mới đồng bộ Nhiệt điện Nghi Sơn 2 |
| 8 | Vũng Áng | 1800 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 1, lắp máy biến áp 2 |
| 9 | Quảng Ninh | 1200 | Cải tạo nâng công suất cả 2 máy biến áp, đảm bảo N-1 |
| 10 | Thường Tín | 900 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 2, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
|
| Miền Trung | 900 |
|
| 1 | Pleiku 2 | 900 | Xây mới, nhập khẩu thủy điện Nam Lào |
|
| Miền Nam | 13650 |
|
| 1 | Cầu Bông | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 2 | Nhà Bè | 1800 | Cải tạo thay 2 máy biến áp 600 MVA |
| 3 | Củ Chi | 900 | Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn |
| 4 | Tân Uyên | 1800 | Xây mới |
| 5 | Tân Định | 1800 | Cải tạo nâng công suất cả 2 máy biến áp |
| 6 | Chơn Thành | 900 | Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn |
| 7 | Long Thành | 900 | Xây mới |
| 8 | Đức Hòa | 900 | Xây mới |
| 9 | Mỹ Tho | 1800 | Xây mới |
| 10 | Ô Môn | 900 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 2 |
| 11 | Duyên Hải | 450 | Xây mới |
| 12 | Long Phú | 600 | Xây mới |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 | ||
|
| Miền Bắc | 10350 |
|
| 1 | Tây Hà Nội | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp thứ 2 |
| 2 | Bắc Ninh | 1800 | Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn |
| 3 | Vĩnh Yên | 1800 | Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn |
| 4 | Việt Trì | 450 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Nhiệt điện Hải Phòng 3 | 900 | Xây mới máy biến áp liên lạc trong nhà máy điện |
| 6 | Thái Bình | 600 | Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn |
| 7 | Nho Quan | 1800 | Cải tạo nâng công suất 2 máy biến áp |
| 8 | Hải Phòng | 900 | Xây mới |
| 9 | Thanh Hóa | 1200 | Xây mới, nghiên cứu thêm về vị trí đặt trạm |
|
| Miền Trung | 4500 |
|
| 1 | Quảng Trị | 600 | Xây mới |
| 2 | Dốc Sỏi | 1200 | Cải tạo nâng công suất |
| 3 | Vân Phong | 1800 | Xây mới |
| 4 | Krông Buk | 900 | Xây mới, đồng bộ với Nhiệt điện khí miền Trung khi tổng công suất lớn hơn 2500 MW |
|
| Miền Nam | 10350 |
|
| 1 | Củ Chi | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 2 | Bình Dương 1 | 900 | Xây mới, chống quá tải Tân Định, Sông Mây |
| 3 | Đồng Nai 2 | 900 | Xây mới |
| 4 | Bắc Châu Đức | 900 | Xây mới |
| 5 | Nhiệt điện Sơn Mỹ | 450 | Xây mới máy biến áp liên lạc trong nhà máy điện |
| 6 | Chơn Thành | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 7 | Tây Ninh 1 | 1800 | Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn |
| 8 | Đức Hòa | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 9 | Long An | 900 | Xây mới |
| 10 | Thốt Nốt | 1800 | Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 | ||
|
| Miền Bắc | 10200 |
|
| 1 | Long Biên | 1800 | Xây mới, tăng cường cấp điện Hà Nội |
| 2 | Sơn Tây | 900 | Xây mới, tăng cường cấp điện Hà Nội |
| 3 | Nam Hà Nội | 900 | Xây mới, tăng cường cấp điện Hà Nội |
| 4 | Việt Trì | 1800 | Cải tạo nâng công suất 2 máy biến áp |
| 5 | Thái Nguyên | 1800 | Xây mới, tăng nguồn cho Thái Nguyên và khu vực lân cận |
| 6 | Bắc Giang | 900 | Xây mới, vị trí tại Huyện Lục Nam, thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt |
| 7 | Thái Bình | 600 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 8 | Hải Phòng | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 9 | Nhiệt điện Nam Định | 600 | Cải tạo máy biến áp liên lạc trong nhà máy điện |
|
| Miền Trung | 3000 |
|
| 1 | Đà Nẵng | 1800 | Cải tạo nâng công suất 2 máy biến áp |
| 2 | Bình Định | 1200 | Xây mới |
|
| Miền Nam | 10950 |
|
| 1 | Sông Mây | 1800 | Cải tạo nâng công suất 2 máy biến áp |
| 2 | Cầu Bông | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 3 |
| 3 | Củ Chi | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 3 |
| 4 | Bình Dương 1 | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Đồng Nai 2 | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 6 | Long Thành | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 7 | Bắc Châu Đức | 900 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 8 | Di Linh | 450 | Cải tạo lắp máy 2 |
| 9 | Tây Ninh 2 | 900 | Xây mới |
| 10 | Tân Phước | 600 | Xây mới |
| 11 | Tiền Giang | 900 | Xây mới |
| 12 | Đồng Tháp | 900 | Xây mới |
Bảng 2. Danh Mục các đường dây 500 kV vận hành giai đoạn 2016 - 2030
| TT | Tên công trình | Số mạch x km | Ghi chú |
| |||||
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
| |||||||
|
| Miền Bắc |
|
|
| |||||
| 1 | Phố Nối - Rẽ Quảng Ninh - Thường Tín | 2x0,66+2x0,57 | Xây mới, Phố Nối đấu chuyển tiếp 2 mạch Quảng Ninh - Thường Tín |
| |||||
| 2 | Hiệp Hòa - Phố Nối | 1 | x | 71 | Xây mới, chung cột với 2 mạch 220 kV |
| |||
| 3 | Đông Anh - Rẽ Hiệp Hòa - Phố Nối | 2 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp 1 mạch |
| |||
| 4 | Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng | 2 | x | 17 | Xây mới, chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Hà Tĩnh-Đà Nẵng |
| |||
| 5 | Lai Châu - Rẽ Sơn La Thủy điện - Lai Châu | 2 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Sơn La - Lai Châu |
| |||
| 6 | Tây Hà Nội - Thường Tín | 2 | x | 40 | Xây mới, tăng cường độ tin cậy cấp điện Hà Nội |
| |||
| 7 | Nho Quan - Thường Tín | 1 | x | 75 | Xây mới mạch 2, đường dây 500 kV mạch đơn, kết hợp đường đây 220 kV Nho Quan - Phủ Lý |
| |||
| 8 | Nhiệt điện Thăng Long - Rẽ Quảng Ninh - Phố Nối | 2 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Thăng Long |
| |||
| 9 | Nghi Sơn - Rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh | 4 | x | 30 | Xây mới, đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây Nho Quan - Hà Tĩnh |
| |||
| 10 | Việt Trì - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Sơn La - Hiệp Hòa |
| |||
| 11 | Nhiệt điện Công Thanh - Nghi Sơn | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Công Thanh |
| |||
| 12 | Nhiệt điện Nam Định I - Phố Nối | 2 | x | 133 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Nam Định I |
| |||
|
| Miền Trung |
|
|
| |||||
| 1 | Pleiku 2 - Rẽ Pleiku - Cầu Bông | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch đường dây Pleku - cầu Bông |
| |||
| 2 | Nhiệt điện Vân Phong - Vĩnh Tân | 2 | x | 195 | Xây mới, đồng bộ với Nhiệt điện Vân Phong 1 |
| |||
|
| Miền Nam |
|
|
| |||||
| 1 | Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông | 4 | x | 8 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 500 kV hiện tại |
| |||
| 2 | Sông Mây - Tân Uyên | 2 | x | 22 | Xây mới |
| |||
| 3 | Mỹ Tho - Đức Hòa | 2 | x | 60 | Xây mới, chuyển đấu nối về Chơn Thành, giảm dòng ngắn mạch |
| |||
| 4 | Nhiệt điện Duyên Hải - Mỹ Tho | 2 | x | 113 | Xây mới |
| |||
| 5 | Nhiệt điện Long Phú - Ô Môn | 2 | x | 84 | Xây mới |
| |||
| 6 | Mỹ Tho - Rẽ Phú Lâm - Ô Môn và Nhà Bè - Ô Môn | 4 | x | 1 | Xây mới, đấu chuyển tiếp trên cả 2 mạch đường đây hiện có |
| |||
| 7 | Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên | 2 | x | 235 | Xây mới mạch 3 và 4, giải phóng công suất cụm nguồn Nhiệt điện Vĩnh Tân và Nhiệt điện Vân Phong |
| |||
| 8 | Nhiệt điện Sông Hậu - Đức Hòa | 2 | x | 120 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Sông Hậu I |
| |||
| 9 | Long Thành - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây | 2 | x | 16 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch 500 kV Phú Mỹ - Sông Mây |
| |||
| 10 | Chơn Thành - Đức Hòa | 2 | x | 127 | Xây mới, mạch vòng qua Tây Ninh, tăng độ tin cậy cung cấp điện Miền Đông Nam Bộ |
| |||
| 11 | Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa | 2 | x | 30 | Xây mới, chuyển tiếp 1 mạch |
| |||
| 12 | Vĩnh Tân 4 - Vĩnh Tân | 2 | x | 2 | Xây mới, Vĩnh Tân 4 đấu nối vào sân phân phối Vĩnh Tân |
| |||
| 13 | Chơn Thành - Rẽ Pleiku 2 - Cầu Bông | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch 500 kV |
| |||
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
| |||||||
|
| Miền Bắc |
|
|
| |||||
| 1 | Thái Bình - Rẽ Nhiệt điện Nam Định I - Phố Nối | 4 | x | 1 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch Nhiệt điện Nam Định I - Phố Nối |
| |||
| 2 | Nam Định 1 - Thanh Hóa | 2 | x | 72 | Xây mới, giải tỏa công suất nguồn nhiệt điện Bắc Trung bộ |
| |||
| 3 | Hải Phòng - Thái Bình | 2 | x | 50 | Xây mới, tăng cường cấp điện khu vực Hải Phòng |
| |||
| 4 | Hải Phòng - Nhiệt điện Hải Phòng 3 | 2 | x | 42 | Xây mới, giải phóng công suất Nhiệt điện Hải Phòng 3 |
| |||
| 5 | Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối | 2 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp 1 mạch |
| |||
| 6 | Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì Hiệp Hòa | 4 | x | 50 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch đường dây 500 kV hiện có |
| |||
| 7 | Nhiệt điện Vũng Áng 3 - Nhiệt điện Quỳnh Lập | 2 | x | 220 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Vũng Áng 3 |
| |||
| 8 | Nhiệt điện Quỳnh Lập - Thanh Hóa | 2 | x | 80 | Xây mới |
| |||
| 9 | Nhiệt điện Quảng Trạch - Vũng Áng | 2 | x | 18 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Quảng Trạch 1 |
| |||
| 10 | Nhiệt điện Vũng Áng 3 - Rẽ Quảng Trạch 1 - Vũng Áng | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch, đồng bộ Nhiệt điện Vũng Áng 3 |
| |||
|
| Miền Trung |
|
|
|
|
| |||
| 1 | Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu chuyển tiếp trên cả 2 mạch đường dây hiện có |
| |||
| 2 | Nhiệt điện Quảng Trị - Quảng Trị | 2 | x | 25 | Xây mới đấu nối về thanh cái Trạm biến áp 500 kV Quảng Trị |
| |||
| 3 | Tua bin khí Miền Trung - Krông Buk | 2 | x | 330 | Xây mới, đồng bộ với Nhiệt điện khí miền Trung khi quy mô lớn hơn 2500 MW |
| |||
| 4 | Krông Buk - Tây Ninh 1 | 2 | x | 300 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện khí miền Trung |
| |||
| 5 | Krông Buk - Rẽ Pleku 2 - Chơn Thành | 4 | x | 20 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch đường dây 500 kV hiện có |
| |||
| 6 | Tua bin khí Miền Trung - Dốc Sỏi | 2 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện khí miền Trung |
| |||
| 7 | Thủy điện tích năng Bắc Ái - Rẽ Vân Phong - Vĩnh Tân | 4 | x | 35 | Xây mới, đấu chuyển tiếp cả 2 mạch đường dây Vân Phong - Vĩnh Tân |
| |||
|
| Miền Nam |
|
|
|
|
| |||
| 1 | Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định | 2 | x | 30 | Xây mới, đấu transit trên 1 mạch đường dây hiện có |
| |||
| 2 | Bình Dương 1 - Chơn Thành | 2 | x | 45 | Xây mới; tạo mạch vòng, nâng cao độ tin cậy cấp điện Miền Đông Nam Bộ |
| |||
| 3 | Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây | 4 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên mạch 3,4 đường dây Vĩnh Tân rẽ Sông Mây - Tân Uyên |
| |||
| 4 | Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ Long Thành | 4 | x | 10 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 500 kV hiện có |
| |||
| 5 | Nhiệt điện Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức | 2 | x | 80 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Sơn Mỹ |
| |||
| 6 | Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch đường dây |
| |||
| 7 | Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho | 2 | x | 15 | Xây mới |
| |||
| 8 | Ô Môn - Thốt Nốt | 2 | x | 16 | Xây mới, tăng cường độ tin cậy cấp điện Miền Tây |
| |||
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 |
| |||||||
|
| Miền Bắc |
|
|
|
| ||||
| 1 | Tây Hà Nội - Vĩnh Yên | 2 | x | 40 | Xây mới, tăng cường độ tin cậy cấp điện thủ đô Hà Nội | ||||
| 2 | Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín | 2 | x | 5 | Xây mới, tăng cường nguồn cấp điện cho phía Nam Hà Nội | ||||
| 3 | Sơn Tây - Rẽ Thủy điện tích năng Đông Phù Yên - Tây Hà Nội | 4 | x | 1 | Xây mới, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện phía Tây Hà Nội | ||||
| 4 | Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín | 2 | x | 10 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 500 kV hiện có | ||||
| 5 | Hiệp Hòa - Thái Nguyên | 2 | x | 35 | Xây mới, tăng cường cấp điện khu vực Thái Nguyên | ||||
| 6 | Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Xây mới, tăng cường nguồn cấp khu vực Đông Bắc | ||||
| 7 | Bắc Giang - Bắc Ninh | 2 | x | 30 | Xây mới, tăng cường nguồn cấp phụ tải Bắc Ninh | ||||
| 8 | Đấu nối Nhiệt điện than Quảng Ninh mới |
|
| 340 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm | ||||
| 9 | Vũng Áng - Nho Quan | 2 | x | 378 | Cải tạo đường dây 500 kV mạch 1 lên thành 2 mạch | ||||
| 10 | Quỳnh Lập - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan | 2 | x | 30 | Xây mới, đấu nối chuyển tiếp vào Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập | ||||
| 11 | Thủy điện tích năng Đông Phù Yên - Rẽ Sơn La Việt Trì | 2 | x | 10 | Xây mới, đấu nối Thủy điện tích năng Đông Phù Yên | ||||
| 12 | Thủy điện tích năng Đông Phù Yên - Rẽ Sơn La Vĩnh Yên | 2 | x | 10 | Xây mới, đấu nối Thủy điện tích năng Đông Phù Yên | ||||
| 13 | Thủy điện tích năng Đông Phù Yên - Tây Hà Nội | 2 | x | 105 | Xây mới, đấu nối Thủy điện tích năng Đông Phù Yên | ||||
|
| Miền Trung |
|
|
|
| ||||
| 1 | Nhiệt điện Vân Phong - Bình Định | 1 | x | 220 | Xây mới đường dây 2 mạch treo trước 1 mạch | ||||
| 2 | Bình Định - Rẽ Tua bin khí Miền Trung - Krông Buk | 2 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp Bình Định | ||||
| 3 | Dốc Sỏi - Pleiku | 1 | x | 190 | Xây mới, tăng độ tin cậy lưới điện | ||||
|
| Miền Nam |
|
|
|
| ||||
| 1 | Điện hạt nhân 1 - Bình Dương 1 | 2 | x | 250 | Xây mới, đồng bộ với tổ máy số 1, 2 của Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 | ||||
| 2 | Điện hạt nhân 1 - Rẽ Vân Phong - Vĩnh Tân | 4 | x | 15 | Xây mới, đấu chuyển tiếp cả 2 mạch đường dây Vân Phong - Vĩnh Tân | ||||
| 3 | Điện hạt nhân 2 - Rẽ Vân Phong - Điện hạt nhân 1 | 2 | x | 15 | Xây mới, đồng bộ Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 | ||||
| 4 | Điện hạt nhân 2 - Chơn Thành | 2 | x | 292 | Xây mới, đồng bộ Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 | ||||
| 5 | Thủy điện tích năng Đơn Dương - Rẽ Điện hạt nhân 2 - Chơn Thành | 4 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ Nhà máy thủy diện tích năng Đơn Dương | ||||
| 6 | Tây Ninh 2 - Rẽ Tây Ninh 1 - Đức Hòa | 4 | x | 10 | Xây mới, đấu chuyển tiếp trên cả 2 mạch | ||||
| 7 | Thốt Nốt - Tây Ninh 2 | 2 | x | 140 | Xây mới, giải tỏa công suất cụm nguồn Nhiệt điện Bạc Liêu và Kiên Giang | ||||
| 8 | Đường dây đấu nối Trung tâm điện lực Tân Phước |
|
| 80 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm | ||||
| 9 | Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho | 4 | x | 5 | Xây mới, tăng cường nguồn cấp khu vực Miền Tây | ||||
| 10 | Đấu nối Nhiệt điện Bạc Liêu 1 |
|
| 260 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm | ||||
| 11 | Đồng Tháp - Rẽ Thốt Nốt - Tây Ninh 2 | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu chuyển tiếp trên cả 2 mạch | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Danh Mục các trạm biến áp 220 kV Miền Bắc đến năm 2030
| TT | Tên công trình | Số máy x MVA | Ghi chú |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 | ||
| 1 | Quảng Ninh | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 2 | Tràng Bạch | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 3 | Vật Cách | 1 x 250 | Cải tạo thay máy 125 MVA |
| 4 | Hiệp Hòa | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Uông Bí | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 thuộc Nhà máy điện quản lý |
| 6 | Quang Châu | 1 x 250 | Xây mới |
| 7 | Hải Dương 2 | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 8 | Đồng Hòa | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất |
| 9 | Thủy Nguyên | 1 x 250 | Xây mới |
| 10 | Lạng Sơn | 1 x 125 | Xây mới |
| 11 | Đình Vũ | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 12 | Hoành Bồ | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất |
| 13 | Hải Dương 1 | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất |
| 14 | Sơn Tây | 1 x 250 | Xây mới |
| 15 | Tây Hồ | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 16 | Long Biên | 2 x 250 | Xây mới, chống quá tải lưới 110 kV |
| 17 | Tây Hà Nội | 2 x 250 | Xây mới, lắp máy biến áp 1 |
| 18 | Bắc Ninh 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 19 | Vĩnh Yên | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 20 | Đông Anh | 2 x 250 | Xây mới, đồng bộ đường dây 500-220 kV Hiệp Hòa - Bắc Ninh 2 |
| 21 | Thường Tín | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 22 | Vân Trì | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 3, đảm bảo N-1 |
| 23 | Bắc Ninh 3 (Yên Phong) | 2 x 250 | Xây mới |
| 24 | Kim Động | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 25 | Vĩnh Tường | 2 x 250 | Xây mới |
| 26 | Sơn Tây | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 27 | Yên Mỹ | 1 x 250 | Xây mới |
| 28 | Bắc Ninh 4 | 1 x 250 | Xây mới |
| 29 | Nho Quan | 2 x 125 | Cải tạo, trong trạm biến áp 500 kV Nho Quan |
| 30 | Trực Ninh | 2 x 250 | Xây mới |
| 31 | Thái Thụy | 1 x 250 | Xây mới, giải phóng công suất nguồn Nhiệt điện Thái Bình |
| 32 | Thanh Nghị | 1 x 250 | Xây mới |
| 33 | Ninh Bình 2 | 1 x 250 | Xây mới, cấp điện cho thép VINAKYOEI |
| 34 | Cao Bằng | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 35 | Yên Bái | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, đấu nối Thủy điện nhỏ Yên Bái, chống quá tải mùa khô |
| 36 | Bảo Lâm | 2 x 125 | Xây mới, truyền tải cụm Thủy điện Bảo Lâm |
| 37 | Hà Giang | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, truyền tải thủy điện nhỏ |
| 38 | Phú Bình | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 39 | Hòa Bình | 2 x 125 | Cải tạo thay 2 máy biến áp do nhà máy điện quản lý |
| 40 | Than Uyên | 1 x 250 | Xây mới, giải tỏa công suất thủy điện nhỏ Lào Cai, Yên Bái |
| 41 | Lào Cai | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 42 | Nghĩa Lộ | 1 x 250 | Xây mới, giải tỏa công suất thủy điện Tây Bắc |
| 43 | Lai Châu | 2 x 250 | Xây mới, truyền tải thủy điện nhỏ Lai Châu |
| 44 | Phú Thọ | 2 x 250 | Xây mới |
| 45 | Bảo Thắng | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy 2, giải tỏa công suất thủy điện nhỏ Lào Cai |
| 46 | Bắc Kạn | 1 x 125 | Xây mới, cấp điện mùa khô |
| 47 | Tuyên Quang | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 48 | Mường Tè | 1 x 250 | Xây mới, truyền tải cụm thủy điện Pắc Ma |
| 49 | Lưu Xá | 1 x 250 | Xây mới |
| 50 | Nghi Sơn | 1 x 250 | Thay máy |
| 51 | Hà Tĩnh | 1 x 125 | Cải tạo, lắp máy biến áp 2 |
| 52 | Thanh Hóa | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 2 |
| 53 | Bỉm Sơn | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 54 | Đô Lương | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 55 | Quỳnh Lưu | 1 x 250 | Xây mới |
| 56 | Hà Tĩnh | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 1 |
| 57 | Vũng Áng | 1 x 125 | Xây mới |
| 58 | Nông Cống | 1 x 250 | Xây mới |
| 59 | Bắc Mê | 1 x 63 | Xây mới |
| 60 | Khe Thần | 1 x 63 | Xây mới, cấp cho phụ tải hầm lò |
| 61 | Văn Điển | 2 x 100 | Xây mới, lắp trước 02 máy biến áp 220/22 kV |
| 62 | Mường La | 2 x 125 | Xây mới, truyền tải thủy điện nhỏ Sơn La |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 | ||
| 1 | Lạng Sơn | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 2 | Dương Kinh | 1 x 250 | Xây mới |
| 3 | Yên Mỹ | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 4 | Thanh Nghị | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Bắc Ninh 5 (Đồng Kỵ) | 1 x 250 | Xây mới |
| 6 | Bá Thiện | 1 x 250 | Xây mới |
| 7 | Mường Tè | 1 x 250 | Cải tạo, lắp máy biến áp 2 |
| 8 | Than Uyên | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 9 | Thái Thụy | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 10 | Văn Điển | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 3 |
| 11 | Mê Linh | 1 x 250 | Xây mới |
| 12 | Ứng Hòa | 1 x 250 | Xây mới |
| 13 | Mỹ Đình | 2 x 100 | Xây mới, máy biến áp 220/22 kV |
| 14 | Mỹ Đình | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 3 |
| 15 | Nhiệt điện Hải Phòng | 2 x 250 | Cải tạo thay 2 máy biến áp 125 MVA |
| 16 | An Lão | 2 x 250 | Xây mới trong trạm biến áp 500 kV Hải Phòng |
| 17 | Thủy Nguyên | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 18 | Hải Dương 1 | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 19 | Gia Lộc | 2 x 250 | Xây mới |
| 20 | Phố Cao | 2 x 250 | Xây mới |
| 21 | Hải Hậu | 2 x 250 | Xây mới |
| 22 | Vũ Thư | 1 x 250 | Xây mới |
| 23 | Ninh Bình 2 | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 24 | Cao Bằng | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 25 | Bắc Kạn | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 26 | Đồng Mỏ | 1 x 250 | Xây mới |
| 27 | Tuyên Quang | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 28 | Đại Từ | 1 x 250 | Xây mới |
| 29 | Lưu Xá | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 30 | Phú Thọ 2 | 1 x 250 | Xây mới |
| 31 | Quang Châu | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 32 | Lạng Giang | 1 x 250 | Xây mới |
| 33 | Bắc Ninh 4 | 2 x 250 | Xây mới |
| 34 | Gia Lương (Bắc Ninh 6) | 1 x 250 | Xây mới |
| 35 | Tràng Bạch | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp thứ 2 công suất 125 MVA |
| 36 | Uông Bí | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 37 | Quảng Ninh | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 38 | Khe Thần | 1 x 63 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, cấp cho phụ tải hầm lò |
| 39 | Điện Biên | 2 x 125 | Xây mới |
| 40 | Mường Tè | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, truyền tải cụm thủy điện nhỏ Lai Châu |
| 41 | Yên Thủy | 1 x 125 | Xây mới |
| 42 | Yên Hưng | 1 x 250 | Xây mới |
| 43 | Bỉm Sơn | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp công suất 125 MVA |
| 44 | Sầm Sơn | 2 x 250 | Xây mới |
| 45 | Nông Cống | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 46 | Quỳnh Lưu | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 47 | Nam Cấm | 1 x 250 | Xây mới |
| 48 | Hà Tĩnh | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 49 | Thạch Khê | 1 x 250 | Xây mới |
| 50 | Vũng Áng | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 | ||
| 1 | Đông Anh 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 2 | Sóc Sơn 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 3 | Long Biên 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 4 | Mê Linh | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Xuân Mai | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 6 | Chương Mỹ | 2 x 250 | Xây mới |
| 7 | Ứng Hòa | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 8 | Hải Hà | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 9 | Đồ Sơn | 1 x 250 | Xây mới |
| 10 | Đại Bản | 1 x 250 | Xây mới |
| 11 | Tứ Kỳ | 2 x 250 | Xây mới |
| 12 | Phúc Điền | 2 x 250 | Xây mới |
| 13 | TP. Hưng Yên | 1 x 250 | Xây mới |
| 14 | Lý Nhân | 2 x 250 | Xây mới |
| 15 | Nam Định 2 | 1 x 250 | Xây mới, sơ đồ thanh cái linh hoạt |
| 16 | Quỳnh Phụ | 2 x 250 | Xây mới |
| 17 | Vũ Thư | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 18 | Tam Điệp | 2 x 125 | Xây mới |
| 19 | Cao Bằng | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 20 | Tuyên Quang | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 21 | Thủy điện Tuyên Quang | 1 x 125 | Cải tạo thay máy biến áp 63 MVA |
| 22 | Lục Yên | 2 x 125 | Xây mới |
| 23 | Đại Từ | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 24 | Sông Công | 1 x 250 | Xây mới |
| 25 | Phú Thọ 2 | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 26 | Tam Dương | 1 x 250 | Xây mới |
| 27 | Bá Thiện | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 28 | Chũ | 2 x 125 | Xây mới |
| 29 | Gia Lương (Bắc Ninh 6) | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 30 | Thuận Thành | 2 x 250 | Xây mới |
| 31 | Đồng Kỵ (Bắc Ninh 7) | 2 x 125 | Xây mới |
| 32 | Hoành Bồ | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 33 | Uông Bí | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 34 | Móng Cái | 2 x 125 | Xây mới |
| 35 | Hạ Long | 1 x 250 | Xây mới |
| 36 | Tân Lạc | 1 x 125 | Xây mới |
| 37 | Yên Thủy | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 38 | Yên Hưng | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 39 | Bỉm Sơn | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125 MVA |
| 40 | Hậu Lộc | 2 x 250 | Xây mới |
| 41 | Ngọc Lặc | 2 x 125 | Xây mới |
| 42 | Đô Lương | 2 x 250 | Cải tạo thay 2 máy biến áp 125 MVA |
| 43 | Tương Dương | 1 x 125 | Xây mới |
| 44 | Thạch Khê | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 45 | Can Lộc | 1 x 125 | Xây mới |
Bảng 4. Danh Mục các đường dây 220 kV Miền Bắc đến năm 2030
| TT | Tên công trình | Số mạch x km | Ghi chú | ||
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 | ||||
| 1 | Bảo Thắng - Yên Bái | 2 | x | 117 | Xây mới |
| 2 | Than Uyên - Bản Chát | 2 | x | 26 | Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ Lào Cai, Yên Bái |
| 3 | Bảo Lâm - Rẽ Nho Quế Cao Bằng | 2 | x | 5 | Xây mới, truyền tải cụm thủy điện Bảo Lâm |
| 4 | Phú Thọ - rẽ Việt Trì - Yên Bái | 2 | x | 7 | Xây mới |
| 5 | Việt Trì 500 kV - Rẽ Việt Trì | 4 | x | 10 | Xây mới, đấu nối vào trạm biến áp 500 kV Việt Trì |
| 6 | Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì | 2 | x | 85 | Xây mới, giải tỏa công suất thủy điện Tây Bắc |
| 7 | Nâng khả năng tải Yên Bái - Việt Trì | 1 | x | 67 | Cải tạo, giải tỏa công suất thủy điện Tây Bắc |
| 8 | Mường Tè - Lai Châu | 2 | x | 80 | Xây mới, truyền tải cụm thủy điện Pắc Ma |
| 9 | Rẽ - Lưu Xá | 2 | x | 5 | Xây mới |
| 10 | Huội Quảng - Nghĩa Lộ | 2 | x | 65 | Xây mới, giải tỏa công suất thủy điện Tây Bắc |
| 11 | Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường | 1 | x | 27 | Cải tạo, giải tỏa công suất thủy điện Tây Bắc |
| 12 | Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên | 1 | x | 36 | Cải tạo, giải tỏa công suất thủy điện Tây Bắc |
| 13 | Sơn Tây - rẽ Hòa Bình - Việt Trì | 2 | x | 1 | Xây mới |
| 14 | Đông Anh - Hiệp Hòa | 2 | x | 24 | Xây mới đường dây 3 mạch kết hợp 500, 220 kV |
| 15 | Long Biên - Rẽ Đông Anh - Bắc Ninh 2 | 4 | x | 4,5 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Long Biên |
| 16 | Đông Anh - Bắc Ninh 2 | 2 | x | 20 | Xây mới đường dây 3 mạch kết hợp 500, 220 kV |
| 17 | Nâng khả năng tải Hòa Bình - Hà Đông | 2 | x | 65 | Cải tạo, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
| 18 | Nâng khả năng tải Hòa Bình - Chèm | 1 | x | 70 | Cải tạo, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
| 19 | Nâng khả năng tải Hà Đông - Chèm | 1 | x | 17 | Cải tạo, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
| 20 | Đấu nối Phố Nối 500 kV - Phố Nối - Phả Lại | 4 | x | 5 | Xây mới, nằm trong dự án trạm biến áp 500 kV Phố Nối và các đường dây đấu nối |
| 21 | Phố Nối 500 kV-Bắc Ninh 2 | 2 | x | 30 | Xây mới đường dây 3 mạch |
| 22 | Vĩnh Tường - Rẽ Sơn Tây Việt Trì | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 23 | Bắc Ninh 3 - rẽ Đông Anh Hiệp Hòa | 2 | x | 5 | Xây mới |
| 24 | Tây Hà Nội - Rẽ Hà Đông - Chèm | 4 | x | 12 | Xây mới, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
| 25 | Hòa Bình - Tây Hà Nội | 2 | x | 50 | Xây mới |
| 26 | Yên Mỹ - Rẽ Phố Nối Thường Tín | 2 | x | 2 | Xây mới |
| 27 | Đấu nối Bắc Ninh 4 | 2 | x | 11 | Xây mới |
| 28 | Nâng khả năng tải Phả Lại - Bắc Ninh | 2 | x | 24 | Cải tạo, truyền tải nguồn Đông Bắc, chống quá tải |
| 29 | Nâng khả năng tải Phả Lại - Hiệp Hòa | 1 | x | 58 | Cải tạo, truyền tải nguồn Đông Bắc, chống quá tải |
| 30 | Nâng khả năng tải Đồng Hòa - Thái Bình | 2 | x | 53 | Cải tạo, đảm bảo tiêu chí N-1 |
| 31 | Rẽ - Quang Châu | 4 | x | 6 | Xây mới |
| 32 | Thủy Nguyên - Rẽ Nhiệt điện Hải Phòng - Vật Cách | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 33 | Lạng Sơn - Bắc Giang | 2 | x | 95 | Xây mới |
| 34 | Nhiệt điện Hải Dương - Rẽ Phả Lại - Hải Dương 2 | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Hải Dương tổ máy 1 |
| 35 | Nhiệt điện Hải Dương - Phố Nối 500 kV | 2 | x | 60 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Hải Dương tổ máy 2 |
| 36 | Thái Bình - Kim Động | 2 | x | 46 | Xây mới, tăng cường năng lực truyền tải |
| 37 | Trực Ninh - Rẽ Nam Định - Ninh Bình | 2 | x | 29 | Xây mới, đấu nối trạm biến áp Trực Ninh |
| 38 | Nam Định - Ninh Bình mạch 2 | 2 | x | 31 | Cải tạo, giải phóng công suất Nhiệt điện Thái Bình |
| 39 | Thái Bình - Nhiệt điện Thái Bình | 2 | x | 30 | Xây mới, giải phóng công suất Nhiệt điện Thái Bình |
| 40 | Thái Thụy - Nhiệt điện Thái Bình | 2 | x | 0,5 | Xây mới, giải phóng công suất Nhiệt điện Thái Bình |
| 41 | Trực Ninh - Nhiệt điện Thái Bình | 2 | x | 45 | Xây mới, truyền tải Nhiệt điện Thái Bình |
| 42 | Nho Quan - Thanh Nghị | 2 | x | 25 | Xây mới |
| 43 | Nho Quan - Phủ Lý | 1 | x | 40 | Cải tạo, mạch 2, đi chung cột với đường dây 500 kV Nho Quan - Thường Tin mạch 2, đường dây 220 kV Nho Quan - Thanh Nghị |
| 44 | Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình Thái Bình | 2 | x | 19 | Xây mới |
| 45 | Vũng Áng - Ba Đồn - Đồng Hới | 2 | x | 85 | Xây mới, tăng cường truyền tải Bắc - Trung |
| 46 | Thủy điện Trung Sơn - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan | 2 | x | 57 | Xây mới, đồng bộ Thủy điện Trung Sơn |
| 47 | Thành Sơn - Rẽ Trung Sơn Nho Quan | 2 | x | 0,5 | Xây mới, đồng bộ Thủy điện Thanh Sơn |
| 48 | Đồng Văn - Rẽ Hủa Na Thanh Hóa | 2 | x | 0,5 | Xây mới, đồng bộ Thủy điện Đồng Văn |
| 49 | Nâng khả năng tải Nho Quan - Thanh Hóa | 1 | x | 62 | Cải tạo, truyền tải nguồn Bắc Trung Bộ |
| 50 | Hồi Xuân - Rẽ Trung Sơn Nho Quan | 2 | x | 16 | Xây mới, đồng bộ Thủy điện Hồi Xuân |
| 51 | Rẽ - Quỳnh Lưu | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 52 | Vũng Áng - Nhiệt điện Vũng Áng | 2 | x | 3 | Xây mới |
| 53 | Rẽ - Nông Cống | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 54 | Việt Trì 500 kV - Rẽ Phú Thọ - Việt Trì | 2 | x | 10 | Xây mới |
| 55 | Khe Thần - Rẽ Nhiệt điện Sơn Động - Tràng Bạch | 2 | x | 3 | Xây mới, cấp điện chuyên dùng |
| 56 | Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín | 4 | x | 7 | Xây mới, chuyển đấu nối Văn Điển nhận điện từ 2 mạch Thủy điện Hòa Bình |
| 57 | Rẽ - Bắc Mê | 2 | x | 1 | Xây mới |
| 58 | Mường La - Rẽ 500 kV Sơn La - Sơn La | 2 | x | 1,5 | Xây mới |
| 59 | Việt Trì- Vĩnh Yên - Sóc Sơn | 2 | x | 74 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 60 | Sơn Tây - Hòa Bình | 1 | x | 49 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 61 | Thái Nguyên - Bắc Giang | 1 | x | 68 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 62 | Phả Lại - rẽ Nhiệt điện Hải Dương | 2 | x | 17 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 63 | Phủ Lý - Nho Quan | 2 | x | 37 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 64 | Hà Đông - Phủ Lý | 1 | x | 43 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
| 1 | Đấu nối Bắc Ninh 5 | 2 | x | 7 | Xây mới |
| 2 | 500 kV Việt Trì - Tam Dương | 2 | x | 20 | Xây mới |
| 3 | Tam Dương - Bá Thiện | 2 | x | 18 | Xây mới |
| 4 | Bá Thiện - Mê Linh | 2 | x | 20 | Xây mới |
| 5 | Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì | 2 | x | 3 | Xây mới |
| 6 | Gia Lộc - Rẽ Nhiệt điện Hải Dương - Phố Nối | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 7 | Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối trạm biến áp Dương Kinh |
| 8 | Mỹ Lý - Bản Vẽ | 2 | x | 72 | Xây mới, đồng bộ Thủy điện Mỹ Lý, treo trước 1 mạch |
| 9 | Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ | 2 | x | 18 | Xây mới, đồng bộ Thủy điện Nậm Mô (Việt Nam) |
| 10 | Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì | 2 | x | 5 | Xây mới chuyển tiếp trên 1 mạch |
| 11 | Sơn La - Điện Biên | 2 | x | 126 | Xây mới |
| 12 | Vĩnh Tường - Vĩnh Yên | 2 | x | 8 | Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên |
| 13 | Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan | 4 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 14 | Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn | 4 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 15 | Đại Từ - Rẽ Tuyên Quang - Lưu Xá và Thủy điện Tuyên Quang - Thái Nguyên | 4 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 16 | Hải Phòng 500 kV - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình | 4 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 17 | Hải Phòng 500 kV - Gia Lộc | 2 | x | 35 | Xây mới, dây phân pha 4 |
| 18 | Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên | 2 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch |
| 19 | Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối 500 kV | 4 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 20 | Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4 | 2 | x | 15 | Xây mới, dây phân pha 4 |
| 21 | Gia Lương (Bắc Ninh 6) - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối 500 kV | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 22 | Long Biên - Mai Động | 2 | x | 20 | Xây mới, dây phân pha |
| 23 | Đông Anh 500 kV - Vân Trì | 2 | x | 16 | Xây mới, dây phân pha |
| 24 | Vĩnh Yên 500 kV - Bá Thiện | 2 | x | 10 | Xây mới, dây phân pha 2 hoặc 4 |
| 25 | Vĩnh Yên 500 kV - Vĩnh Yên | 2 | x | 16 | Xây mới, dây phân pha 4, kết hợp cải tạo 1 phần đường dây Vĩnh Yên - Sóc Sơn hiện có |
| 26 | Vĩnh Yên 500 kV - Rẽ Bá Thiện - Mê Linh | 4 | x | 3 | Xây mới, dây phân pha 4 |
| 27 | Tây Hà Nội - Rẽ Chèm - Tây Hồ | 2 | x | 25 | Xây mới, chuyển đấu nối vào đường dây Hòa Bình - Tây Hà Nội để Thủy điện Hòa Bình cấp trực tiếp cho Chèm và Tây Hồ |
| 28 | Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý | 2 | x | 4 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch |
| 29 | Mỹ Đình - Rẽ Tây Hà Nội - Chèm | 4 | x | 1 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 30 | Đấu nối Nhiệt điện Hải Phòng 3 |
|
| 92 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm |
| 31 | Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động | 4 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 32 | Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị | 2 | x | 34 | Xây mới, dây phân pha 2 hoặc 4 |
| 33 | Phố Cao - Rẽ Thái Bình - Kim Động | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 34 | Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình 2 | 4 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 35 | Hải Hậu - Trực Ninh | 2 | x | 16 | Xây mới |
| 36 | Thanh Hóa 500 kV - Rẽ Nghi Sơn - Ba Chè | 4 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 37 | Nông Cống - Rẽ Nghi Sơn - Ba Chè | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 38 | Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn | 2 | x | 25 | Xây mới |
| 39 | Nam Cấm - Rẽ Nhiệt điện Nghi Sơn - Vinh và Quỳnh Lưu - Vinh | 4 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 40 | Nhiệt điện Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh | 2 | x | 10 | Xây mới, chuyển đấu nối trạm biến áp Vinh vào trạm biến áp 500 kV Nghi Sơn |
| 41 | Treo mạch 2 Thanh Hóa - Nghi Sơn- Quỳnh Lưu | 1 | x | 70 | Treo mạch 2 của đường dây mới |
| 42 | Thạch Khê - 500 kV Hà Tĩnh | 2 | x | 15 | Xây mới |
| 43 | Ninh Bình- Tam Điệp - Bỉm Sơn | 2 | x | 27 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 44 | Sơn La - Phú Thọ - Việt Trì | 1 | x | 192 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 45 | Đấu nối Yên Hưng | 2 | x | 12 | Xây mới |
| 46 | Vân Trì - Tây Hồ | 1 | x | 7 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 | ||||
| 1 | Lục Yên - Rẽ Bảo Thắng - Yên Bái | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 2 | Sơn Tây 500 kV - Vĩnh Yên | 2 | x | 30 | Xây mới và cải tạo |
| 3 | Sơn Tây 500 kV - Sơn Tây | 2 | x | 8 | Xây mới |
| 4 | Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy | 4 | x | 1 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 5 | Tân Lạc - Rẽ Thủy điện Trung Sơn | 2 | x | 1 | Xây mới, chuyển đấu nối cụm TĐ Trung Sơn, Bản Uôn về Tân Lạc |
| 6 | Thái Nguyên 500 kV - Rẽ Bắc Kạn - Thái Nguyên và Tuyên Quang - Thái Nguyên | 4 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên 2 mạch |
| 7 | Rẽ - Lưu Xá | 2 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên đường dây Tuyên Quang - Phú Bình |
| 8 | Thái Nguyên 500 kV - Thái Nguyên | 2 | x | 5 | Xây mới, chuyển đấu nối, trạm biến áp 500 kV Thái Nguyên đấu thẳng về Lưu Xá, Phú Bình |
| 9 | Nhiệt điện Sơn Động - Chũ | 2 | x | 30 | Xây mới, tăng độ tin cậy cấp điện |
| 10 | Đồng Mỏ - Chũ | 2 | x | 30 | Xây mới, tăng độ tin cậy cấp điện |
| 11 | Bắc Giang 500 kV - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên | 2 | x | 10 | Xây mới |
| 12 | Bắc Giang 500 kV - Rẽ Bắc Giang - Đồng Mỏ | 2 | x | 10 | Xây mới, chuyển đấu nối, trạm biến áp 500 kV Bắc Giang đấu thẳng về Đồng Mỏ |
| 13 | Sông Công - Rẽ Phú Bình - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 14 | NĐ Than Đông Bắc mới (Hải Hà 500 kV) - Móng Cái | 2 | x | 38 | Xây mới |
| 15 | Nhiệt điện Than Đông Bắc mới (Hải Hà500 kV) - Hải Hà | 2 | x | 3 | Xây mới |
| 16 | Hạ Long - Quảng Ninh | 2 | x | 10 | Xây mới, dây phân pha 2 hoặc 4 |
| 17 | Hải Phòng 500 kV - Đồ Sơn | 2 | x | 25 | Xây mới, dây phân pha 2 hoặc 4 |
| 18 | Hải Phòng 500 kV - Dương Kinh | 2 | x | 15 | Xây mới, dây phân pha 4 |
| 19 | Tứ Kỳ - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 20 | Phúc Điền - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối 500 kV | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 21 | Đông Anh 500 kV - Đồng Kỵ | 2 | x | 8 | Xây mới, dây phân pha 4 |
| 22 | Đông Anh 2 - Rẽ Đông Anh - Vân Trì | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 23 | Sóc Sơn 2 - Rẽ Đông Anh - Hiệp Hòa | 2 | x | 10 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch |
| 24 | Tây Hà Nội - Rẽ Hà Đông - Thành Công | 2 | x | 12 | Xây mới, chuyển đấu nối, Tây Hà Nội cấp trực tiếp cho Thành Công |
| 25 | Hà Đông - Phủ Lý | 2 | x | 50 | Cải tạo lên mạch kép |
| 26 | Chương Mỹ - Rẽ Hà Đông - ứng Hòa | 4 | x | 10 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 27 | Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý | 2 | x | 4 | Xây mới, chuyển tiếp trên mạch còn lại |
| 28 | Nam Hà Nội 500 kV - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 29 | Thuận Thành - Rẽ Bắc Ninh - Phố Nối | 2 | x | 6 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch |
| 30 | Long Biên 500 kV Rẽ Long Biên - Mai Động | 4 | x | 2 | Xây mới, dây phân pha 4 |
| 31 | Long Biên 500 kV - Rẽ Long Biên - Bắc Ninh 2 | 2 | x | 5 | Xây mới, chuyển đấu nối, Long Biên 500 kV đấu thẳng về Bắc Ninh 2 |
| 32 | Thái Bình 500 kV - TP. Hưng Yên | 2 | x | 15 | Xây mới |
| 33 | Lý Nhân - Rẽ Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 34 | Nam Định 2 - Rẽ Nam Định - Ninh Bình & Vũ Thư - Ninh Bình 2 | 4 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 35 | Nam Định 2 - Rẽ đi Trực Ninh | 2 | x | 2 | Xây mới, chuyển đấu nối, Nam Định 2 đấu thẳng về Trực Ninh |
| 36 | Quỳnh Phụ - Rẽ Hải Phòng 500 kV - Thái Bình I | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 37 | Thanh Hóa 500 kV - Hậu Lộc | 2 | x | 27 | Xây mới, dây phân pha 4 |
| 38 | Nhiệt điện Nam Định I - Hậu Lộc | 2 | x | 40 | Xây mới |
| 39 | Nhiệt điện Nam Định I - Ninh Bình 2 | 2 | x | 25 | Xây mới |
| 40 | Nhiệt điện Nam Định I - Hải Hậu | 2 | x | 10 | Xây mới |
| 41 | Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình | 2 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch |
| 42 | Can Lộc - Rẽ Vinh - Hà Tĩnh | 4 | x | 2 | Xây mới, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
| 43 | Tương Dương - Rẽ Thủy điện Bản Vẽ - Đô Lương | 2 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp trên 1 mạch |
| 44 | Tương Dương - Rẽ Nậm Mô Bản Vẽ | 1 | x | 6 | Xây mới, chuyển đấu nối Nâm Mô - Tương Dương |
| 45 | Tương Dương - Đô Lương | 1 | x | 118 | Xây mới, đảm bảo N-1 |
| 46 | Đô Lương - Nam Cấm | 2 | x | 45 | Xây mới, đảm bảo N-1 |
| 47 | 500 kV Hà Tĩnh -Hưng Đông. | 2 | x | 63 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 48 | Phú Thọ - Việt Trì | 2 | x | 34 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
Bảng 5. Danh Mục các trạm biến áp 220 kV Miền Trung đến năm 2030
| TT | Tên công trình | Số máy x MVA | Ghi chú | |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 | |||
| 1 | Dốc Sỏi | 1 x | 125 | Cải tạo thay máy biến áp 63 MVA |
| 2 | Ngũ Hành Sơn | 1 x | 250 | Xây mới (tên cũ: trạm Quận 3) |
| 3 | Hòa Khánh | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy 125 MVA chống quá tải |
| 4 | Sơn Hà | 2 x | 125 | Xây mới, phụ thuộc tiến độ thủy điện |
| 5 | Thạnh Mỹ | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, truyền tải thủy điện nhỏ, chống quá tải máy biến áp 1 |
| 6 | Hải Châu | 1 x | 250 | Xây mới, chống quá tải |
| 7 | Phong Điền | 1 x | 125 | Xây mới, tăng độ tin cậy |
| 8 | Quảng Ngãi | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, chống qua1 tải |
| 9 | Đông Hà | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, cấp điện mùa khô |
| 10 | Duy Xuyên | 1 x | 125 | Xây mới |
| 11 | Kon Tum | 1 x | 125 | Xây mới, truyền tải các thủy điện khu vực Kon Tum |
| 12 | Buôn Kuốp | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, chống quá tải, thuộc nhà máy điện quản lý |
| 13 | Krông Buk | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 chống quá tải |
| 14 | Đăk Nông | 2 x | 125 | Xây mới |
| 15 | Chư Sê | 1 x | 125 | Xây mới |
| 16 | Tuy Hòa | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 chống quá tải |
| 17 | Quy Nhơn | 1 x | 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 2 |
| 18 | Phù Mỹ | 1 x | 125 | Xây mới, đảm bảo độ tin cậy |
| 19 | Nha Trang | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 125MVA |
| 20 | Tháp Chàm | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 21 | Vân Phong | 1 x | 250 | Xây mới |
| 22 | Phước An | 1 x | 125 | Xây mới, lắp máy biến áp trong trạm cắt |
| 23 | Pleiku | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 24 | Điện phân Nhôm | 6 x | 174 | Xây mới 6 máy biến áp 220/99/22 kV - 174/174/65 MVA và 2 máy biến áp 220/22/10 kV-70 MVA |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 | |||
| 1 | Ba Đồn | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 2 | Huế | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 3 | Tam Kỳ | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 4 | Đông Hà | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 5 | Krông Ana | 2 x | 125 | Xây mới |
| 6 | Chư Sê | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 7 | Tuy Hòa | 1 x | 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 1 |
| 8 | Cam Ranh | 1 x | 250 | Xây mới |
| 9 | Lao Bảo | 1 x | 125 | Xây mới, đấu nối các Nhà máy điện gió |
| 10 | Kon Tum | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 11 | Đồng Hới | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 12 | Hòa Khánh | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 13 | Tam Hiệp | 2 x | 125 | Xây mới |
| 14 | Dung Quất | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 15 | Dung Quất 2 | 1 x | 250 | Xây mới |
| 16 | Phước An | 1 x | 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 17 | Phù Mỹ | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 18 | Cam Ranh | 1 x | 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 19 | Ninh Hòa | 2 x | 250 | Xây mới |
| 20 | Krong Buk | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 21 | Buôn Kuốp | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 22 | Chân Mây | 1 x | 125 | Xây mới |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 | |||
| 1 | Đồng Hới | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 2 | Lao Bảo | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 3 | Đông Hà | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 4 | Ngũ Hành Sơn | 1 x | 250 | Cải tạo lắp máy 2 (tên cũ: trạm Quận 3) |
| 5 | An Đồn | 1 x | 250 | Xây mới |
| 6 | Thạnh Mỹ | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 7 | Tam Kỳ | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 8 | Tam Hiệp | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 9 | Bắc Chu Lai | 1 x | 125 | Xây mới |
| 10 | Huế | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 11 | Chân Mây | 1 x | 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 12 | Liên Chiểu | 2 x | 250 | Xây mới |
| 13 | Dốc Sỏi | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 14 | Dung Quất 2 | 1 x | 250 | Cải tạo |
| 15 | Dung Quất | 1 x | 250 | Cải tạo thay 2 máy biến áp |
| 16 | Quảng Ngãi | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 17 | Quảng Ngãi 2 | 1 x | 250 | Xây mới |
| 18 | Phước An | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 19 | Phù Mỹ | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 20 | Sông Cầu | 2 x | 125 | Xây mới |
| 21 | Nhơn Hội | 1 x | 250 | Xây mới |
| 22 | Vân Phong | 1 x | 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 23 | Bờ Y | 1 x | 125 | Xây mới |
| 24 | Plei Ku | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 25 | Buôn Kuốp | 1 x | 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
Bảng 6. Danh Mục các đường dây 220 kV Miền Trung đến năm 2030
| TT | Tên công trình | Số mạch x km | Ghi chú | ||
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 | ||||
| 1 | Ngũ Hành Sơn - Rẽ Đà Nẵng Tam Kỳ | 2 | x | 12 | Xây mới |
| 2 | Đồng Hới - Đông Hà | 2 | x | 108 | Xây mới mạch 2, tăng cường truyền tải Bắc -Trung |
| 3 | Đông Hà - Huế | 2 | x | 68 | Xây mới mạch 2, tăng cường truyền tải Bắc - Trung |
| 4 | Phong Điền - Rẽ Đồng Hới - Huế | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 5 | Hòa Khánh - Hải Châu | 2 | x | 10 | Xây mới |
| 6 | Duy Xuyên - Rẽ Đà Nẵng - Tam Kỳ | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 7 | Xê Ka Man 1 - Pleiku | 2 | x | 133 | Xây mới, sử dụng tuyến 500 kV đã khảo sát (trên lãnh thổ Việt Nam) |
| 8 | Pleiku 2 - Rẽ Pleiku - Sê San 4 | 4 | x | 16 | Xây mới, đấu nối vào trạm biến áp 500 kV Pleiku 2 |
| 9 | Đấu nối Nhà máy Điện phân nhôm | 6 | x | 10 | Xây mới |
| 10 | Điện sinh khối An Khê - Rẽ Pleiku TĐ An Khê | 2 | x | 1 | Xây mới, giải tỏa công suất Điện sinh khối An Khê |
| 11 | Pleiku 2 - Rẽ Pleiku - KrongBuk | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối vào trạm biến áp 500 kV Pleiku 2 |
| 12 | Pleiku 2 - KrongBuk | 1 | x | 141 | Xây mới, mạch 2, nâng cao độ tin cậy |
| 13 | An Khê - Pleiku 2 | 1 | x | 120 | Xây mới mạch 2, nâng cao độ tin cậy |
| 14 | An Khê - Quy Nhơn | 1 | x | 46 | Xây mới mạch 2, đảm bảo N-1 |
| 15 | Quảng Ngãi - Phước An | 2 | x | 135 | Xây mới |
| 16 | Phù Mỹ - Rẽ Phước An - Quảng Ngãi | 2 | x | 2 | Xây mới |
| 17 | Thượng KonTum - Quảng Ngãi | 2 | x | 76 | Xây mới, đồng bộ Nhà máy thủy điện Thượng Kon Tum |
| 18 | Chư Sê - Rẽ Pleiku Krông Buk | 2 | x | 2 | Xây mới |
| 19 | Đức Trọng - rẽ Đa Nhim Di Linh | 2 | x | 7 | Xây mới |
| 20 | Tuy Hòa - Nha Trang | 1 | x | 129 | Cải tạo treo mạch 2 |
| 21 | Nha Trang - Tháp Chàm | 2 | x | 105 | Xây mới, giải tỏa công suất Vĩnh Tân |
| 22 | Vân Phong - Rẽ Nha Trang - Tuy Hòa | 4 | x | 3 | Xây mới |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
| 1 | 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên | 2 | x | 57 | Xây mới, tăng độ tin cậy cấp điện Thành phố Đà Nẵng |
| 2 | Krông Ana - Rẽ Krông Buk - Buôn Kướp | 2 | x | 12 | Xây mới |
| 3 | Cam Ranh - Rẽ Tháp Chàm Nha Trang | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 4 | Lao Bảo - Đông Hà | 2 | x | 52 | Xây mới, truyền tải điện gió |
| 5 | Hải Châu - Ngũ Hành Sơn | 2 | x | 15 | Xây mới, tăng độ tin cậy cấp điện Thành phố Đà Nẵng |
| 6 | Tam Hiệp - Dốc Sỏi | 2 | x | 14 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Tam Hiệp |
| 7 | Dốc Sỏi - Quảng Ngãi | 1 | x | 60 | Cải tạo mạch 2 |
| 8 | Dung Quất 2 - Nhiệt điện Dung Quất | 2 | x | 15 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Dung Quất 2 |
| 9 | Nhiệt điện Dung Quất - Rẽ Dung Quất - Dốc sỏi | 4 | x | 1 | Xây mới, giải tỏa công suất Nhiệt điện Dung Quất |
| 10 | Nhiệt điện Dung Quất - Dốc Sỏi | 2 | x | 5 | Xây mới, giải tỏa công suất Nhiệt điện Dung Quất |
| 11 | Nha Trang - KrôngBuk | 1 | x | 147 | Xây mới mạch 2 |
| 12 | Ninh Hòa - Rẽ Tuy Hòa Nha Trang | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 13 | TC 220 kV trạm biến áp 500 kV KrôngBuk - KrôngBuk | 4 | x | 30 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm biến áp 500 kV KrôngBuk |
| 14 | TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Vân Phong - Ninh Hòa | 2 | x | 25 | Xây mới, giải tỏa công suất Nhiệt điện Vân Phong 1 |
| 15 | TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Vân Phong - Rẽ Ninh Hòa - Tuy Hòa 1 | 2 | x | 25 | Xây mới, giải tỏa công suất Nhiệt điện Vân Phong 1 |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 | ||||
| 1 | An Đồn - Rẽ Hải Châu - Ngũ Hành Sơn (Quận Ba) | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV An Đồn |
| 2 | Bắc Chu Lai - Rẽ Tam Kỳ - Dốc Sỏi | 4 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Bắc Chu Lai |
| 3 | Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc Sỏi - Quảng Ngãi | 4 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Quảng Ngãi 2 |
| 4 | Bờ Y - Kon Tum | 2 | x | 60 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Bờ Y |
| 5 | TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Bình Định - Rẽ Phước An - Phù Mỹ | 4 | x | 20 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm biến áp 500 kV Bình Định |
| 6 | TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Bình Định-Nhơn Hội | 2 | x | 22 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Nhơn Hội |
| 7 | Sông Cầu - Rẽ Quy Nhơn - Tuy Hòa | 2 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Sông Cầu |
| 8 | Nhơn Hội - Sông Cầu | 2 | x | 75 | Xây mới |
| 9 | Sông Cầu - Tuy Hòa | 2 | x | 40 | Xây mới |
| 10 | Nhiệt điện Vân Phong - Rẽ Ninh Hòa Vân Phong | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Vân Phong |
| 11 | Nha Trang - Ninh Hòa | 2 | x | 129 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
Bảng 7. Danh Mục các trạm biến áp 220 kV Miền Nam đến năm 2030
| TT | Tên công trình | Số máy x MVA | Ghi chú |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 | ||
| 1 | Đức Trọng | 2 x 125 | Xây mới, tăng độ tin cậy cấp điện |
| 2 | Tháp Chàm | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 3 | Hàm Tân | 1 x 250 | Xây mới, tăng tin cậy cấp điện |
| 4 | Hàm Tân | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Bảo Lộc | 1 x 125 | Cải tạo thay máy biến áp 63 MVA |
| 6 | Đa Nhim | 2 x 125 | Cải tạo thay máy biến áp |
| 7 | Vũng Tàu | 2 x 250 | Xây mới, tăng độ tin cậy cấp điện Thành phố Vũng Tàu |
| 8 | Mỹ Xuân | 2 x 250 | Xây mới, chống quá tải Phú Mỹ |
| 9 | Tân Thành | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 3, chống quá tải, cung cấp cho Tổ hợp hóa dầu miền Nam |
| 10 | Châu Đức | 1 x 250 | Xây mới, cấp điện Khu công nghiệp Châu Đức |
| 11 | Trị An | 1 x 250 | Cải tạo thay máy 125MVA |
| 12 | Thuận An | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 13 | Bình Long | 1 x 250 | Cải tạo |
| 14 | Tân Uyên | 2 x 250 | Xây mới, tiến độ đồng bộ với trạm 500 kV Tân Uyên |
| 15 | Đức Hòa 1 | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 16 | Tây Ninh 2 | 1 x 250 | Xây mới, cấp điện Khu công nghiệp Phước Đông Bời Lời |
| 17 | TP. Nhơn Trạch | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, giảm tải Long Thành |
| 18 | Tam Phước | 1 x 250 | Xây mới |
| 19 | Uyên Hưng | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 20 | Chơn Thành (Bình Long 2) | 1 x 250 | Xây mới, trong trạm biến áp 500 kV Chơn Thành |
| 21 | Bến Cát | 2 x 250 | Xây mới |
| 22 | Bến Cát 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 23 | Bình Long | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 1 |
| 24 | Quận 8 | 2 x 250 | Xây mới |
| 25 | Công nghệ cao | 2 x 250 | Xây mới |
| 26 | Vĩnh Lộc | 1 x 250 | Cải tạo, thay trạm tạm bằng trạm chính thức |
| 27 | Tân Cảng | 2 x 250 | Xây mới |
| 28 | Đầm Sen | 2 x 250 | Xây mới |
| 29 | Thủ Thiêm | 1 x 250 | Xây mới |
| 30 | Tân Sơn Nhất | 2 x 250 | Xây mới |
| 31 | Mỏ Cày | 1 x 125 | Xây mới |
| 32 | Trà Vinh | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 33 | Cao Lãnh | 2 x 250 | Cải tạo thay 2 máy biến áp 125 MVA |
| 34 | Cần Đước | 1 x 250 | Xây mới |
| 35 | Bến Lức | 1 x 250 | Xây mới, giảm tải Long An |
| 36 | Trà Nóc | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 100 MVA |
| 37 | Sa Đéc | 2 x 250 | Xây mới |
| 38 | Long Xuyên 2 | 1 x 250 | Xây mới |
| 39 | Kiên Bình | 2 x 250 | Cải tạo, tăng cường cấp điện Phú Quốc |
| 40 | Sóc Trăng | 1 x 250 | Cải tạo máy biến áp 1 đã đầy tải |
| 41 | Rạch Giá | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất |
| 42 | Châu Thành (Hậu Giang) | 1 x 250 | Xây mới |
| 43 | Cần Thơ | 1 x 250 | Xây mới |
| 44 | Vĩnh Long 2 | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 2 |
| 45 | Trà Vinh | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 1 |
| 46 | Giá Rai | 1 x 125 | Xây mới, tránh quá tải lưới 110 kV |
| 47 | Cà Mau | 1 x 250 | Cải tạo nâng công suất máy biến áp 1 |
| 48 | An Phước | 2 x 250 | Xây mới |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 | ||
| 1 | Tây Ninh | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 2 | Xuân Lộc | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 3 | VSIP | 2 x 250 | Xây mới |
| 4 | Bình Long 2 | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Cần Đước | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 6 | Bến Lức | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 7 | Long Xuyên 2 | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 8 | Giá Rai | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 9 | Thốt Nốt | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp |
| 10 | Phan Rí | 1 x 250 | Xây mới |
| 11 | Châu Đức | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 12 | Đất Đỏ | 2 x 250 | Xây mới |
| 13 | Bắc Châu Đức | 2 x 250 | Xây mới trong trạm biến áp 500 kV |
| 14 | Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 | 2 x 250 | Xây mới |
| 15 | Thủ Thiêm | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 16 | Quận 7 | 2 x 250 | Xây mới |
| 17 | Củ Chi 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 18 | Bình Chánh 1 | 2 x 250 | Xây mới |
| 19 | Bình Long | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 20 | Phước Long | 1 x 250 | Xây mới, máy biến áp 1 |
| 21 | Tây Ninh 2 | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 22 | Tân Biên | 2 x 250 | Xây mới |
| 23 | Phước Đông | 1 x 250 | Xây mới |
| 24 | Chơn Thành | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, máy biến áp nối cấp trong trạm 500 kV |
| 25 | Lai Uyên | 2 x 250 | Xây mới |
| 26 | Tân Định 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 27 | Bình Mỹ | 1 x 250 | Xây mới |
| 28 | Trị An | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 29 | Long Khánh | 2 x 250 | Xây mới |
| 30 | Định Quán | 2 x 250 | Xây mới |
| 31 | Khu công nghiệp Nhơn Trạch | 2 x 250 | Xây mới |
| 32 | Đức Hòa | 1 x 250 | Xây mới, lắp máy biến áp 1, nối cấp trong trạm biến áp 500 kV Đức Hòa |
| 33 | Đức Hòa 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 34 | Đức Hòa 3 | 2 x 250 | Xây mới |
| 35 | Lấp Võ | 1 x 250 | Xây mới |
| 36 | Châu Thành | 1 x 250 | Xây mới |
| 37 | Gò Công | 1 x 250 | Xây mới |
| 38 | Bến Tre | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 39 | Mỏ Cày | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 40 | Trà Nóc | 1 x 250 | Cải tạo thay máy 2 công suất 125 MVA |
| 41 | Ô Môn | 2 x 250 | Cải tạo thay 2 máy biến áp |
| 42 | Cần Thơ | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 43 | Duyên Hải | 1 x 250 | Xây mới |
| 44 | Mỹ Tú | 1 x 125 | Xây mới |
| 45 | Cái Bè | 1 x 250 | Xây mới |
| 46 | Châu Thành | 1 x 125 | Xây mới |
| 47 | Trạm cắt Hòn Đất |
| Xây mới, đấu nối Nhiệt điện Kiên Giang |
| 48 | Năm Căn | 1 x 250 | Xây mới (tên cũ: Cái Nước) |
| 49 | Long Sơn | 1 x 250 | Xây mới, cấp điện đảo Long Sơn |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 | ||
| 1 | Bảo Lộc | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 2 | Đức Trọng | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 3 | Ninh Phước | 1 x 250 | Xây mới |
| 4 | Hàm Thuận | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 5 | Phan Thiết | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 1 |
| 6 | Phan Rí | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 7 | Bà Rịa | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 8 | TP. Phú Mỹ | 2 x 250 | Xây mới |
| 9 | Nam Hiệp Phước | 2 x 250 | Xây mới |
| 10 | Bình Chánh 2 | 2 x 250 | Xây mới |
| 11 | Phú Hòa Đông | 1 x 250 | Xây mới |
| 12 | Tây Bắc Củ Chi | 1 x 250 | Xây mới |
| 13 | Đồng Xoài | 1 x 250 | Xây mới |
| 14 | Phước Đông | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 15 | Bến Cầu | 2 x 250 | Xây mới |
| 16 | Tây Ninh | 2 x 250 | Xây mới, nối cấp trong trạm biến áp 500 kV Tây Ninh |
| 17 | Tây Ninh 3 | 2 x 250 | Xây mới |
| 18 | Bình Mỹ | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 19 | Phú Giáo | 1 x 250 | Xây mới |
| 20 | Hố Nai | 2 x 250 | Xây mới |
| 21 | Biên Hòa | 2 x 250 | Xây mới, giảm tải Long Bình |
| 22 | Dầu Giây | 2 x 250 | Xây mới |
| 23 | Tam Phước | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 24 | Đức Hòa | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2, nối cấp trong trạm biến áp 500 kV Đức Hòa |
| 25 | Tân An | 2 x 250 | Xây mới |
| 26 | Đức Hòa 4 | 2 x 250 | Xây mới |
| 27 | Thanh Bình | 2 x 250 | Xây mới |
| 28 | Hồng Ngự | 1 x 250 | Xây mới |
| 29 | Châu Thành (Hậu Giang) | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 30 | Chợ Mới | 1 x 250 | Xây mới |
| 31 | Gò Công | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 32 | Vĩnh Long 3 | 2 x 250 | Xây mới |
| 33 | Ba Tri | 1 x 250 | Xây mới |
| 34 | Vĩnh Thuận | 1 x 250 | Xây mới |
| 35 | Thốt Nốt | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 36 | Trà Vinh | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 37 | Sóc Trăng | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 38 | Mỹ Tú | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 39 | Châu Thành | 1 x 125 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
| 40 | Hòn Đất | 1 x 250 | Xây mới, lắp máy biến áp 1 |
| 41 | Bạc Liêu 2 | 1 x 250 | Cải tạo thay máy biến áp 2 |
| 42 | Năm Căn | 1 x 250 | Cải tạo lắp máy biến áp 2 |
Bảng 8. Danh Mục các đường dây 220 kV Miền Nam đến năm 2030
| TT | Tên công trình | Số mạch x km | Ghi chú | ||
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 | ||||
| 1 | Phan Thiết - Tân Thành (KCN Phú Mỹ 2) | 2 | x | 144 | Xây mới, giải tỏa công suất Vĩnh Tân |
| 2 | Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Mỹ Xuân | 2 | x | 5 | Cải tạo chống quá tải |
| 3 | Mỹ Xuân - Rẽ Phú Mỹ - Cát Lái | 4 | x | 0,5 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp Mỹ Xuân |
| 4 | Hàm Tân - Rẽ Phan Thiết Tân Thành | 4 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp Hàm Tân |
| 5 | Di Linh - Bảo Lộc | 1 | x | 34 | Xây mới, xem xét cột 2 mạch treo trước 1 mạch |
| 6 | Châu Đức - Rẽ Hàm Tân - Tân Thành | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 7 | Nhiệt điện Phú Mỹ - Tân Thành | 2 | x | 11 | Cải tạo đường dây 110 kV Nhiệt điện Phú Mỹ - Tân Thành thành đường dây 4 mạch |
| 8 | Cầu Bông - Hóc Môn - rẽ Bình Tân | 4 | x | 7 | Xây mới, xem xét cột 6 mạch |
| 9 | Cầu Bông - Đức Hòa | 4 | x | 12 | Xây mới |
| 10 | Công nghệ cao - Cát Lái | 2 | x | 6,5 | Xây mới, vận hành tạm 110 kV |
| 11 | Phú Lâm - Hóc Môn | 2 | x | 19 | Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch |
| 12 | Bình Chánh - Quận 8 | 2 | x | 6,5 | Xây mới, cáp ngầm |
| 13 | 500 Mỹ Tho - Rẽ Long An Cai Lậy | 4 | x | 3 | Xây mới |
| 14 | Đấu nối Bến Lức | 2 | x | 10 | Xây mới |
| 15 | Tây Ninh- Bình Long | 2 | x | 64 | Xây mới, tăng tin cậy cung cấp điện |
| 16 | Tân Uyên - Thuận An | 2 | x | 8 | Xây mới và cải tạo, khai thác trạm 500 kV Tân Uyên |
| 17 | Tân Uyên - Rẽ Thủ Đức - Long Bình | 4 | x | 8 | Xây mới, đồng bộ trạm 500 kV Tân Uyên |
| 18 | Tây Ninh 2 - Rẽ Trảng Bàng Tây Ninh | 2 | x | 5 | Xây mới |
| 19 | Tân Cảng - Cát Lái | 2 | x | 14 | Xây mới, cáp ngầm |
| 20 | Nhánh rẽ Vĩnh Lộc vào Hóc Môn - Bình Tân | 2 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên mạch 2 |
| 21 | Tam Phước - Rẽ Long Thành - Long Bình | 2 | x | 2 | Xây mới |
| 22 | Phú Lâm - Đầm Sen | 2 | x | 8 | Xây mới |
| 23 | Đấu nối Thủ Thiêm | 4 | x | 0,5 | Xây mới |
| 24 | Bến Cát - Rẽ Bình Long - Mỹ Phước | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 25 | Chơn Thành - Rẽ Bình Long - Mỹ Phước | 4 | x | 10 | Xây mới |
| 26 | Chơn Thành - Bến Cát | 2 | x | 50 | Xây mới |
| 27 | Hiệp Bình Phước - Tân Sơn Nhất | 2 | x | 7 | Xây mới |
| 28 | Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên Long Bình | 4 | x | 1 | Xây mới |
| 29 | Sông Mây - Tam Phước | 2 | x | 20 | Xây mới, giảm tải Sông Mây - Long Bình |
| 30 | An Phước - Rẽ Long Bình Long Thành | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 31 | Cát Lái - Thủ Đức | 2 | x | 9 | Cải tạo nâng khả năng tải |
| 32 | Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 33 | Sa Đéc - Rẽ Vĩnh Long 2 - Ô Môn | 2 | x | 5 | Xây mới |
| 34 | Long Xuyên 2 - Rẽ Thốt Nốt Châu Đốc | 4 | x | 6 | Xây mới |
| 35 | Cai Lậy - Cao Lãnh máy 2 | 1 | x | 54 | Xây mới |
| 36 | Cao Lãnh - Thốt Nốt máy 2 | 1 | x | 27 | Xây mới |
| 37 | Nhiệt điện Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc | 2 | x | 95 | Xây mới, giải tỏa công suất Nhiệt điện Long Phú 1 |
| 38 | Treo mạch 2 Đường dây Sóc Trăng- Ô Môn | 1 | x | 80 | Cải tạo, giải tỏa công suất Nhiệt điện Long Phú 1 |
| 39 | 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 | 4 | x | 22 | Xây mới, đường dây 4 mạch, treo trước 2 mạch |
| 40 | Nâng khả năng tải Bến Tre - Mỹ Tho | 2 | x | 16 | Cải tạo, giải tỏa công suất Nhiệt điện Duyên Hải 1,3 |
| 41 | Nhiệt điện Long Phú - Sóc Trăng | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ Nhiệt điện Long Phú I |
| 42 | Châu Thành (Hậu Giang) - Rẽ Ô Môn - Sóc Trăng | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 43 | 500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Long An | 2 | x | 20 | Xây mới |
| 44 | Đầm Sen - Tân Sơn Nhất | 2 | x | 6 | Xây mới |
| 45 | Tân Sơn Nhất - Thuận An | 2 | x | 15 | Xây mới |
| 46 | 500 kV Long Thành - Công nghệ cao | 2 | x | 25 | Xây mới, tăng cường cấp điện Thành phố Hồ Chí Minh |
| 47 | 500 kV Long Thành - rẽ Long Thành Long Bình | 4 | x | 12 | Xây mới, đấu nối chuyển tiếp trên cả 2 mạch đường dây hiện có |
| 48 | Bến Cát 2 - Rẽ Tân Định - Củ Chi | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 49 | Bến Cát - Bến Cát 2 | 2 | x | 20 | Xây mới, chuyển đấu nối thành Chơn Thành - Bến Cát 2 |
| 50 | Thốt Nốt - Long Xuyên - Châu Đốc | 2 |
| 69 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 51 | Củ Chi - Trảng Bàng | 2 |
| 15 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 52 | Giá Rai - Rẽ Nhiệt điện Cà Mau - Bạc Liêu 2 | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Giá Rai |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
| 1 | Bảo Lộc - Sông Mây | 1 | x | 127 | Cải tạo, mạch 2, nâng cao độ tin cậy |
| 2 | Định Quán - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây | 4 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Định Quán |
| 3 | Phan Rí - Rẽ Phan Thiết - Vĩnh Tân | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Phan Rí |
| 4 | Bắc Châu Đức - Rẽ Tân Thành - Châu Đức | 4 | x | 10 | Xây mới |
| 5 | Sơn Mỹ - Rẽ Hàm Tân - Châu Đức | 4 | x | 4 | Xây mới |
| 6 | Đất Đỏ - Rẽ Sơn Mỹ - Châu Đức | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Đất Đỏ |
| 7 | Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân Thành - Bắc Châu Đức | 4 | x | 6 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 |
| 8 | Tao Đàn - Tân Cảng | 2 | x | 7 | Xây mới, cáp ngầm |
| 9 | Bình Chánh 1 - Cầu Bông, | 2 | x | 13 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Bình Chánh 1 |
| 10 | Củ Chi 2 - Rẽ Củ Chi - Cầu Bông | 4 | x | 1 | Xây mới |
| 11 | Thủ Thiêm - Rẽ Cát Lái - Tân Cảng | 2 | x | 2 | Xây mới, cáp ngầm |
| 12 | Quận 7 - Nhà Bè | 2 | x | 6 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Quận 7 |
| 13 | Bình Dương - Rẽ Uyên Hưng - Sông Mây | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 14 | Bình Mỹ - Rẽ Sông Mây - Bình Dương | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Bình Mỹ |
| 15 | VSIP - Rẽ Bình Hòa - Thuận An | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV VSIP |
| 16 | Tân Định 2 - Rẽ Tân Định - Bến Cát | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Tân Định 2 |
| 17 | Lai Uyên - Rẽ Chơn Thành - Mỹ Phước | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Lai Uyên |
| 18 | Tân Biên - Tây Ninh | 2 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Tân Biên |
| 19 | Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Tây Ninh - Rẽ Tây Ninh - Tràng Bảng | 4 | x | 1 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm biến áp 500 kV Tây Ninh |
| 20 | Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Tây Ninh - Phước Đông | 2 | x | 36 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Phước Đông |
| 21 | Long Khánh - Rẽ Long Thành - Xuân Lộc | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Long Khánh |
| 22 | TP Nhơn Trạch - Khu công nghiệp Nhơn Trạch | 2 | x | 3 | Xây mới |
| 23 | Khu công nghiệp Nhơn Trạch - 500 kV Long Thành | 2 | x | 30 | Xây mới |
| 24 | Đức Hòa 3 - Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Đức Hòa | 2 | x | 6 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Đức Hòa 3 |
| 25 | Châu Thành - Rẽ Châu Đốc - Thốt Nốt | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Châu Thành (An Giang) |
| 26 | Lấp Võ - TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Thốt Nốt | 2 | x | 22 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Lấp Võ |
| 27 | Đấu nối Nhiệt điện Kiên Giang |
|
| 20 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm |
| 28 | Thanh cái Hòn Đất - Rẽ Kiên Bình - Rạch Giá | 2 | x | 2 | Xây mới |
| 29 | Cái Bè - Rẽ Cao Lãnh - Cai Lậy | 4 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Cái Bè |
| 30 | Châu Thành - Rẽ Ô Môn - Long Phú | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Châu Thành (Sóc Trăng) |
| 31 | Mỹ Tú - Rẽ Châu Thành - Long Phú | 2 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Mỹ Tú |
| 32 | Ninh Kiều - Rẽ Trà Nóc - Long Phú | 4 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Ninh Kiều |
| 33 | Năm Căn - Cà Mau 2 | 2 | x | 55 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Năm Căn |
| 34 | Duyên Hải 2 - Rẽ Nhiệt điện Duyên Hải - Mỏ Cày | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Duyên Hải 2 |
| 35 | Gò Công - Cần Đước | 2 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Gò Công |
| 36 | Ô Môn - Sa Đéc - Vĩnh Long - Cai Lậy | 2 | x | 75 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 37 | Xuân Lộc - Long Khánh - Long Thành | 2 | x | 58 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 38 | Mỹ Tho - Long An | 2 | x | 27 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 39 | Đấu nối NĐ Long An 1 |
|
| 60 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm |
| 40 | Rạch Giá - Hòn Đất | 2 | x | 40 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 41 | Phú Lâm - Vĩnh Lộc - Hóc Môn | 2 | x | 36 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 42 | Long Sơn - Rẽ Châu Đức - Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 | 2 | x | 8 | Xây mới |
| 43 | Phước Long - Rẽ Bình Long - Đắk Nông | 2 | x | 5 | Xây mới |
|
| Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 | ||||
| 1 | Ninh Phước - Rẽ Tháp Chàm - Vĩnh Tân | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 2 | Sông Mây - Long Bình | 1 | x | 17 | Cải tạo, mạch 2, nâng cao độ tin cậy |
| 3 | Hố Nai - Rẽ Sông Mây - Tam Phước | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 4 | TP Phú Mỹ - Rẽ Bắc Châu Đức - Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 | 4 | x | 8 | Xây mới |
| 5 | Phú Giáo - Rẽ Uyên Hưng - Bình Dương 1 | 4 | x | 4 | Xây mới |
| 6 | Phú Hòa Đông - Rẽ Củ Chi 2 - Củ Chi | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 7 | Củ Chi 3 - Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Củ Chi | 2 | x | 5 | Xây mới |
| 8 | Tây Ninh 3 - Rẽ Tây Ninh 2 - Thanh cái Tây Ninh 1 | 4 | x | 3 | Xây mới |
| 9 | TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Tây Ninh - Rẽ Tây Ninh 2 - Tràng Bảng | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 10 | Bình Long 2 - Rẽ Bình Long - Chơn Thành | 4 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ trạm biến áp 220 kV Bình Long 2 |
| 11 | Bến Cầu - Rẽ Thanh cái Tây Ninh 2 - Tràng Bảng | 4 | x | 4 | Xây mới |
| 12 | Đức Hòa 4 - TC 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa | 2 | x | 7 | Xây mới |
| 13 | Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Bến Lức | 2 | x | 20 | Xây mới |
| 14 | Bình Chánh 2 - Rẽ Phú Lâm - Thanh cái Đức Hòa | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 15 | Dầu Giây - Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Đồng Nai 2 | 2 | x | 20 | Xây mới |
| 16 | Biên Hòa - Rẽ Long Bình - Thanh cái Tân Uyên | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 17 | Hồng Ngự - Châu Đốc | 2 | x | 34 | Xây mới |
| 18 | Hồng Ngự - Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Đồng Tháp | 2 | x | 24 | Xây mới |
| 19 | Thanh Bình - TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Đồng Tháp | 2 | x | 7 | Xây mới |
| 20 | Chợ Mới - Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Đồng Tháp | 2 | x | 12 | Xây mới |
| 21 | Chợ Mới - Châu Thành | 2 | x | 15 | Xây mới |
| 22 | Vĩnh Thuận - Rẽ Rạch Giá - Nhiệt điện Cà Mau | 2 | x | 2 | Xây mới |
| 23 | Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Tiền Giang - Rẽ Vĩnh Long 2 - Sa Đéc | 4 | x | 15 | Xây mới |
| 24 | Thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Tiền Giang - Rẽ Cao Lãnh - Cái Bè | 4 | x | 4 | Xây mới |
| 25 | Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh Long 2 - Trà Vinh | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 26 | Ba Tri - Bến Tre | 2 | x | 18 | Xây mới |
| 27 | Tân An - Rẽ Mỹ Tho - Cần Đước | 4 | x | 5 | Xây mới |
| 28 | Đấu nối Nhiệt điện Long An 2 |
|
| 62 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm |
| 29 | Đồng Xoài - Chơn Thành | 2 | x | 39 | Xây mới |
| 30 | Nam Hiệp Phước - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước | 4 | x | 2 | Xây mới |
| 31 | Đấu nối Trung tâm Điện lực Tân Phước |
|
| 120 | Xây mới, cần nghiên cứu thêm |
| 32 | Cà Mau 2 - NĐ Cà Mau | 2 | x | 6 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 33 | Chơn Thành - Bình Long | 2 | x | 30 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
| 34 | Tân Định - Bình Hòa - Vsip - Hóc Môn | 2 | x | 22 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo N-1 |
|
PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. 428/QD-TTg |
Hanoi, 18 March 2016 |
DECISION
THE APPROVAL OF REVISIONS TO THE NATIONAL POWER DEVELOPMENT PLAN FROM 2011 TO 2020 WITH VISIONS EXTENDED TO 2030
PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated 19 June 2015;
Pursuant to the Law on Electricity dated 03 December 2004 and Law on amendments and supplements to the Electricity Law dated 20 November 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated 21 October 2013 on the enforcement of certain articles of the Electricity Law and the Law on amendments and supplements to the Electricity Law;
In consideration of the Letter No. 13649/TTr-BCT dated 31 December 2015 and the Official dispatch no 1703/BCT-TCNL dated 29 February 2016 by the Ministry of Industry and Trade, and standpoints from Ministries and sectors on the Scheme for revisions to the National power development plan from 2011 to 2020 with visions extended to 2030,
DECIDES:
Article 1. The scheme for revisions to the National power development plan from 2011 to 2020 with visions extended to 2030 (referred to as the revised Power Plan VII) on the following terms is approbated.
1. Outlook on development:
a) Develop the power sector in front to dispense adequate electricity and satiate clamors for economic - social development and citizens’ daily electrical consumption.
b) Utilize domestic primary energy supplies effectively while importing electricity and fuels proportionately to diversify primary energy sources for electricity generation. Prioritize the development of electric power from renewable energy, achieve breakthrough in national energy assurance, contribute to the conservation of energy resources and curtail adverse impacts on the environment from electricity production. c) Develop electrical sources and grids synchronously from the basis of resources and clamors for economic and social growth; make investments in balance between electrical source growth and electricity demand by area for rational and efficient exploitation of each area’s primary energy resources.
d) Develop 220kv and 550kv transmission lines of the national power system to maintain the transmission of electric power from power centers to load centers in safe, reliable and economical manners; hone in small-scale sources of renewable-energy based power connected to transmission lines to redound to the reduction of power loss.
dd) Augment the quality of electricity gradually to achieve higher excellence in provision of electrical services.0} Implement market-based pricing policy to attract investments into the power sector; encourage the economical and efficient consumption of electricity.
e) Develop the competitive electricity market according to plan in order to diversify approaches for business and investment in electricity. The government shall solely retain its monopoly in transmission lines to secure the national power system.
2. Objectives
a) General objectives:
Mobilize all domestic and global resources for electricity development to maintain the supply of ample electric power of higher quality at reasonable price for the nation's growth in economy and society; utilize varied resources of primary energy for effective production of electricity; fortify the development and use of renewable energies for electricity generation to gradually enhance the volume of electricity generated by renewable energies to alleviate dependence on coal imports for electricity production, contribute to power security, mitigate climate changes, protect the environment and develop economic and society in sustainable manners; establish and develop smart electrical systems compatible with high-proportion resources of renewable energy.
b) Specific objectives:
- Supply adequate electricity on nation-wide scale for the national goals of economic - social development, which aim at an average GDP growth rate of 7.0% per year from 2016 to 2030:
+ Commercial electricity: about 235 - 245 billion kWh by 2020; about 352 - 379 billion kWh by 2025; about 506 - 559 billion kWh by 2030.
+ Electricity generated and imported: about 265 - 278 billion kWh by 2020; about 400 - 431 billion kWh by 2025 and 572 - 632 billion kWh by 2030.
- Prioritize the development of renewable energy resources for electricity production; increase the proportion of electric power generated by renewable energies (excluding large-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower) at about 7% by 2020 and over 10% by 2030.
- Construct flexible electrical grids highly automated from transmission to distribution; develop electrical substations unmanned or minimally manned to improve the labor productivity of the power sector.
- Accelerate electrification programs for rural and mountainous areas to assure the supply of electricity to the majority of rural households by 2020.
3. National power development plan:
a) Power source development plan:
- Course of growth:
+ Balance the growth of source output in northern, central and southern regions, maintain reliability of power supply of each region’s power system to lessen transmission loss, share reserve source output and exploit hydropower plants effectively in wet and dry seasons.
+ Develop power centers rationally in combination with the growth of small-scale and medium-scale power sources on nation-wide scale to maintain reliability of local power supply, reduce loss in the national power system, assure projects' economical quality, and contribute to the economic - social growth of each area and the nation.
+ Develop new power sources on par with in-depth investment and technology innovation in power plants in operation; fulfill environmental standards; utilize modern technology in new power plants.
+ Diversify forms of investment into power sources to augment competitiveness and economic effects.
- Power source development plan:
+ Expedite the growth of renewable energy based power sources (hydropower, wind power, solar power, biomass, etc.) to escalate gradually the proportion of electric power generated by renewable energies in the structure of power sources:
. Prioritize the development of hydropower sources, particularly projects for combined benefits (flood prevention, water supply, electricity production); conduct studies to operate pumped-storage hydropower plants commensurate with the growth of the national power system in order to advance the performance of power systems. Total capacity of hydropower sources (including small-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower) shall be raised from nearly 17,000 MW at present to about 21,600 MW by 2020, to about 24,600 MW by 2025 (1,200 MW for pumped-storage hydropower) and about 27,800 MW by 2030 (2,400 MW for pumped-storage hydropower). The ratio of hydropower shall be about 29.5% by 2020, about 20.5% by 2025 and about 15.5% by 2030.
. Total capacity of wind power shall soar from 140 MW at present to about 800 MW by 2020, about 2,000 MW by 2025 and about 6,000 MW by 2030. The ratio of wind-based electricity shall be about 0.8% by 2020, about 1% by 2025 and about 2.1% by 2030.
. Develop biomass-based power sources through cogeneration at sugar mills and food processing factories; use biomass and coal simultaneously in coal-fired power plants; produce electricity with solid waste, etc. The ratio of biomass-based power shall reach about 1% by 2020, about 1.2% by 2025 and about 2.1% by 2030.
. Spur the development of solar power sources, including ground-mounted and rooftop solar power sources, for total output of solar power to surge from inconsiderable amount at present to about 850 MW by 2020, about 4,000 MW by 2025 and about 12,000 MW by 2030. The ratio of solar power shall be about 0.5% by 2020, about 1.6% by 2025 and about 3.3% by 2030.
+ Develop thermal power stations proportionately in accordance with the availability and allocation of fuels:
. Thermal power based on natural gas and liquefied natural gas (LNG): total capacity by 2020 shall reach 9,000 MW for generation of about 44 billion kWH of electricity that makes up 16.6% of the power produced; total capacity by 2025 shall reach 15,000 MW for generation of about 76 billion kWh of electricity that makes up 19% of the power produced; total capacity by 2030 shall reach 19,000 MW for generation of 96 billion kWh of electricity that makes up 16.8% of the power produced.
Southeastern region: stabilize the supply of gas to power plants in Phu My, Ba Ria and Nhon Trach.
Southwestern region: convey gas from Lot B ashore by 2020 to power plants in power centers in Kien Giang and O Mon, with total capacity of about 4,500 MW.
Central region: power plants with total capacity of about 3,000 - 4,000 MW shall be developed according to plan by 2020, which consume 3.0 to 4.0 billion m3 of gas per year.
Develop warehouses and ports for LNG imports in Son My (Binh Thuan) to supply gas to power centers in Phu My and Nhon Trach upon the decline in natural gas in eastern areas; conduct research on additional supply of gas to power centers in Ca Mau and O Mon through pipelines linked with gas systems in eastern areas and southwestern region.
. Coal-based thermal power: maximize the consumption of domestic coal for development of thermal power stations, prioritize the use of domestic coal for thermal power stations in northern region. Total capacity by 2020 shall be 26,000 MW for generation of about 131 billion kWh of electricity that makes up about 49.3% of the power produced and consumes about 63 million tons of coal. Total capacity by 2025 shall be about 47,600 MW for generation of about 220 billion kWh of electricity that makes up about 55% of the power produced and consumes about 95 million tons of coal. Total capacity by 2030 shall be about 55,300 MW for generation of 304 billion kWh of electricity that makes up 53.2% of the power produced and consumes about 129 million tons of coal. Due to limitations in domestic coal production, some thermal power stations in power centers in Duyen Hai, Long Phu, Song Hau, Long An … shall be developed to consume coal imports.
+ Develop nuclear power plants to stabilize the supply of electricity in the future when domestic primary energies are exhausted: the first nuclear power generator set to be operated in 2028, the output of nuclear-based electric power to reach 4,600 MW by 2030 to produce about 32.5 billion kWh of electricity, making up 5.7% of the power produced.
+ Import and export of electricity: conduct effective electricity exchange among regional countries, maintain reciprocal interests, intensify exchange for electrical system security, boost imports in areas with hydropower potential, firstly in South East Asian nations (ASEAN) and Greater Mekong Subregion (GMS)
- Electricity source structure:
+ By 2020:
. Total capacity of power plants shall reach about 60,000 MW: large-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower makes up about 30.1%, coal-based thermal power makes up 42.7%, gas-based thermal power (including LNG) makes up 14.9%, renewable energy based power (including small-scale hydropower, wind power, solar power, biomass-based power) makes up 9.9%, and 2.4% is imported.
. Total product of electricity generated and imported is 265 billion kWh: large-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower makes up about 25.2%, coal-based power makes up 49.3%, gas-based thermal power (including LNG) makes up 16.6%, renewable energy based power (including small-scale hydropower, wind power, solar power, biomass-based power) makes up 6.5%, and 2.4% is imported.
+ By 2025:
. Total capacity of power plants shall reach about 96,500 MW: large-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower makes up about 21.1%, coal-based thermal power makes up 49.3%, gas-based thermal power (including LNG) makes up 15.6%, renewable energy based power (including small-scale hydropower, wind power, solar power, biomass-based power) makes up 12.5%, and 1.5% is imported.
. Total product of electricity generated and imported is 400 billion kWh: large-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower makes up about 17.4%, coal-based power makes up 55%, gas-based thermal power (including LNG) makes up 19.1%, renewable energy based power (including small-scale hydropower, wind power, solar power, biomass-based power) makes up 6.9%, and 1.6% of electricity is imported.
+ By 2030:
. Total capacity of power plants shall reach about 129,500 MW: large-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower makes up about 16.9%, coal-based thermal power makes up 42.6%, gas-based thermal power (including LNG) makes up 14.7%, renewable energy based power (including small-scale hydropower, wind power, solar power, biomass-based power) makes up 21%, nuclear power makes up 3.6% and 1.2% of electricity is imported.
. Total product of electricity generated and imported is 572 billion kWh: large-scale, medium-scale and pumped-storage hydropower makes up about 12.4%, coal-based power makes up 53.2%, gas-based thermal power (including LNG) makes up 16.8%, renewable energy based power (including small-scale hydropower, wind power, solar power, biomass-based power) makes up 10.7%, nuclear power makes up 5.7% and 1.2% is imported.
The list and operational schedule of power source projects are available in Appendix I of this Decision.
b) Electrical grid development plan:
- Course of growth:
+ Construct and upgrade electrical grids to apply gradually technical criteria of transmission lines to achieve N-1 reliability criterion for main equipment by 2020 and maintain compliance with regulated standards of quality.
+ Settle issues of overload, network congestion and poor voltage quality on transmission lines; and maintain supply of power with elevated reliability to load centers.
+ 500kV transmission lines shall be constructed to transmit electricity from major power centers to load centers, connect regional power systems and exchange electricity with regional countries.
+ 220kV transmission lines shall be constructed in double loop circuit structure, and electric substations with high load density must be logically designed and planned for flexible operations. Conduct research on the construction of GIS substations, 220/22kV substations, underground substations, unmanned substations in load centers. Implement smart grid technology in power transmission.
- Table 1 demonstrates the capacity of transmission lines by construction phase:
Table 1. The capacity of transmission lines to be constructed by 2030
|
Item |
Unit |
2016 - 2020 |
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
|
500kV station |
MVA |
26,700 |
26,400 |
23,550 |
|
220kV station |
MVA |
34,966 |
33,888 |
32,750 |
|
500kV lines |
km |
2,746 |
3,592 |
3,714 |
|
220kV lines |
km |
7,488 |
4,076 |
3,435 |
- The following essential power grid projects must be on schedule from 2016 to 2020 to supply power in need in southern provinces:
+ 500kV works: Upgrade of 500kV capacitor banks on all 500kV lines throughout the country; construction of 500kV lines in Vinh Tan - Re Song May - Tan Uyen, Duyen Hai - My Tho - Duc Hoa, Long Phu - O Mon, Song Hau - Duc Hoa; construction of 500kV substation named Pleiku 2 (operated in 2016).
+ 220kV lines in Ha Tinh - Da Nang (operated in 2017), Binh Long - Tay Ninh (2016 - 2017), Vinh Tan - Thap Cham - Nha Trang and Vinh Tan - Phan Thiet - Ham Tan - Tan Thanh.
The list and progress of transmission line renovation and investment projects are available in Appendix II of this Decision.
c) Connection of power grids to regional countries:
- Continue research on collaboration and connection power grids among nations in ASEAN and GMS.
- Connect power grids with Laos via 220kV lines to import hydroelectricity from southern and central Laos.
- Maintain connection with Cambodian power grids via existing 220kV lines; conduct research on the viability of enhanced power grid connection between Vietnam and Cambodia through mutual and multilateral cooperation programs.
- Maintain connection and trade of electricity between Vietnam and China via existing 220kV and 110kV infrastructure; conduct research on solutions for asynchronous connection of power systems through direct - alternating current conversion stations. Continue studies on the viability of electricity exchange with China through connected 500kV power grids.
d) Supply of electricity to rural and mountainous areas and islands:
Carry on power supply programs for rural and mountainous areas and islands according to Prime Minister's decisions; provide electric power from national power grids and new energy resources to rural and mountainous areas and islands; accomplish the objective of supplying power to most rural households by 2020.
dd) Total investment demand:
Total investment in the development of power sources and grids (excluding BOT investments) from 2016 to 2030 is about 3,206,652 billion dongs (equivalent to 148 billion US dollars), in the following phases:
- From 2016 to 2020: about 856,660 billion dongs (equivalent to nearly 40 billion US dollars, averagely 7.9 billion US dollars per year) 75% of investments are poured into power sources and 25% into power grids.
- From 2021 to 2030: about 2,347,989 billion dongs (equivalent to nearly 108 billion US dollars, averagely over 10.8 billion US dollars per year) 74% of investments are poured into power sources and 26% into power grids.
4. Solutions for execution of plans
a) Solutions for national power assurance:
- Vietnam Electricity Corporation (EVN), Vietnam National Oil and Group (PVN) and Vietnam National Coal - Mineral Industries Holding Corporation Limited (Vinacomin) are held mainly responsible for developing power sources. National Power Transmission Corporation is held responsible for developing transmission lines.
- Diversify fuels and primary energies for electricity production.
- Adopt solutions to increase the ratio of power sources exploiting renewable energies by establishing policies and legislative documents with suitable encouragement policies to spur the growth of power sources based on renewable energies, including supportive pricing policies for projects exploiting wind power, solar power, biomass, geothermal energy, etc.
- Implement plans for solid development of nuclear power in conformity to the laws and maintain safety and efficiency of top objectives. Cooperate with other nations and international organizations to urge the use of nuclear energy; gradually master technology and develop nuclear power for peaceful purpose.
- Implement preferential finance policies and expand international cooperation to intensify the search, survey and increase of reserves and competency for exploitation of coal, gas and renewable energies, maintain and secure the supply of fuels and energy for electricity production.
- Seek additional resources of gases that will decrease and become exhausted. Speed up negotiations with other countries to enter contracts for stable and long-term import of coal for thermal power stations.
- Focus on the construction of coal entrepots in each region to optimize coal import expenses; quicken the search and negotiation for stable and long-term import of coal and LNG for power stations.
b) Solutions for financing power development:
- Expedite the equitization of corporations and power generation companies under EVN, PVN and Vinacomin.
- Gradually augment power companies’ ability to mobilize internal finances by enhancing their efficiency and performance and maintaining accumulations and self-financed capital for development investment as per requests by local and international financial organizations to make their self-financed capital as the main source of finances for power-related facilities.
- Develop power groups and corporations with high financial credibility to lower costs of capital mobilization and self-finance power projects without the Government's guarantee.
- Mobilize more capital by issuing bonds domestically and abroad to gain investments in power works and adopt methods to convert domestic savings to investments in infrastructure. The government, at the initial stage, shall underwrite bond issues for major and urgent power projects.
- Establish local and overseas joint ventures to attract foreign investors and other nations to engage in power projects, development of coal entrepots and infrastructure for LNG projects.
- Equitize power companies, in which the government's full holding is not essential.
- Intrigue foreign direct investment (FDI) into power projects. Prioritize FDI projects that use local currency or barter and do not request the government’s guarantee.
- Appeal to foreign investments in power-related facilities from preferential and non-preferential official development assistance, foreign commercial loans, etc.
c) Electricity pricing solutions:
- Implement market-based pricing policy under the government's regulation, harmonize the government's political - economic - social goals with power companies' aims in business and financial autonomy. Electricity pricing must energize electricity development, create an investment magnet and encourage competition in production, transmission, distribution, retail and consumption of electric power.
- Electricity pricing must recover expenses and generate reasonable profit (for investments in reproduction and expansion) to assure power companies’ financial autonomy.
- Continue renovating and completing current electricity tariff towards:
+ Adjustment of electricity price commensurate with the fluctuation of fuel price, exchange rate, electricity production and market prices.
+ Gradual cutback of cross subsidy in customer groups, regions; conduct studies on seasonal and area-based pricing.
+ Division of electricity price in two components: output price and electrical energy price, which shall first apply to major customers.
- Electricity pricing must consider traits of regions and residents at borders, islands, rural and mountainous areas ... and regulated subsidy and tax preference necessary for shrinkage of power consumption gaps, promotion of economic - social growth and urbanization among areas and resident groups, between highland and lowland, between rural and urban areas.
- Electricity price is gradually revised to establish the long run marginal cost of power systems, in order to assure the sustainable growth of the power sector and meet demands for investments in power systems.
- Electricity pricing must aim at conserving energy, avoiding the dilapidation of non-renewable energy, encourage the rational consumption of energies and use of domestic energy resources, and lessen reliance on energy import.
d) Solutions for management innovation and electricity-related performance improvement:
- Conduct research and implement management models commensurate with the power sector to elevate labor productivity, quicken investments in power projects and enhance reliability in power system operation.
- Restructure the power sector to gradually develop a sound competitive electricity market from the basis of maintaining and securing power supply, lessening costs, improving effectiveness in power production and trade; give out price signals in explicit and transparent manners to attract investments and sustainably develop the power sector.
dd) Environmental protection solutions:
- Abide by legal regulations on projects' environmental impact assessment and appraise strategic ambiance as defined in plans.
- Strengthen governmental authorities’ management of environmental affairs and electricity-related companies.
- Use ash and cinders from coal-based thermal power stations for production of building materials and other industries to shrink refuse grounds in thermal power projects according to regulations.
- Monitor, observe, measure and manage environmental criteria in thorough manner; inspect power companies' compliance with environmental protection regulations.
- Implement power saving programs effectively, augment performance in production, transmission, distribution and consumption of electricity.
- Associate the development of the power sector with the protection of the environment:
+ The government adopts supportive policies regarding investment and taxation for the development of low-impact energies and environmental improvement through new and renewable energies; for use of refuse from agriculture, forestry and urban areas to produce electricity, etc.
+ Manage the environmental aspect of the electricity generation technology in strict manner. Technologies selected must be advanced, highly productive and least influential in the environment.
- Establish financial regulations on the power sector for accurate and full inclusion of environmental expenses in investments and cost price.
- Encourage companies producing and consuming various forms of energy to enhance their cooperation with nations for clean development mechanism (CDM) by development of new and renewable energies; elevate efficiency in energy consumption and development of energy conservation projects.
e) Solutions and policies for science - technology development:
- Consummate, modernize and innovate electrical technologies and equipment to develop the power sector in the near and far future.
- Define the felicitous model and course of technology in power source and power grid, maintain stable growth apposite to investment capacity and Vietnam’s potential in natural resources at reasonable cost price and for the environment.
- Newly constructed electricity facilities must possess modern technology pertinent to Vietnam's economic conditions; upgrade and renovate existing facilities gradually to adhere to technical, economic and environmental standards.
- Combine new advanced technologies with existing ones, which have been consummated and improved, to augment productivity and save energy.
- Encourage the application of new technologies in thermal power stations: injection combustion chamber, fluidized bed, supercritical and ultra-supercritical steam conditions, combined cycle gas turbine, advanced waste treatment technology ... to heighten productivity, protect the environment and shrink landfills for ash and cinders.
- Renovate, upgrade and modernize transmission and distribution lines to reduce loss and maintain safety and reliability.
- Modernize systems for dispatch, operation, communications, control and automation to dispatch domestic power grids and make regional connections.
- Implement methods of encouragement and compel the innovation of technologies and equipment in industries (steel, cement, chemicals) with intensive consumption of electric power in gradual manner; limit then ban import of old and poorly-functional apparatus for production and consumption of electricity.
g) Human resource development solutions:
- For personnel training, educational institutions specialized in electricity shall be developed towards international accreditation and universal standard programs for in-depth industrial training shall be established.
- Focus on training personnel for major industries in production, transmission and distribution of electricity. Attach great importance to vocational training for skilled technicians and workers capable of comprehending and utilizing technical instruments and modern technologies in proficient manner. Organize training and retraining of technicians and managerial officials, and gradually enhance training quality on par with other nations in the region and across the world.
- Innovate educational programs for human resources in the power sector, diversify training modes and connect training with actual business activities; pay attention to the selection and assignment of scientific and managerial officials on overseas training in pivotal areas. Provide additional and advance training in understaffed industries, particularly for nuclear power and new energies. Establish suitable treatment policies to attract personnel of great caliber.
- Arrange and reorganize the business model in scientific and logical manners to maintain efficiency in labor performance and ameliorate workforce productivity.
h) Establishment and development of electromechanics and localization:
- Intensify investments and diversify capital sources, attract foreign contributors in research, design and manufacturing of equipment and parts for the power sector. Producers of electrical equipment and parts strive for international certification of their products.
- Establish complexes, whose core members are mechanical engineering factories, for research, design and creation of electrical equipment.
- Establish centers for repair and maintenance of modern equipment to self-repair and self-assess electrical instruments.
- Innovate existing mechanical engineering factories, expand joint ventures, construct new factories, and establish electrical engineering zones.
i) Solutions for economical and efficient consumption of electricity:
- Strengthen propaganda, dispersion and enforcement of the Law on economical and efficient consumption of energy to elevate the efficiency in the use of energies and electricity for production, trade and family households' daily activities.
- Execute the National program for economical and efficient use of electricity on wide scale and augment its effectiveness for the objective of saving over 10% in commercial electricity to total electric power consumed from 2016 to 2020.
Article 2. Duties of ministries, sectors, local authorities and entities concerned:
1. Ministry of Industry and Trade:
a) Direct, inspect and expedite activities by main investors, contractors and relevant entities for projects ratified as per this Decision on periodic basis and in effective manner; report to the Prime Minister for treatments against delayed projects that impact the supply of electric power in large magnitude.
b) Supervise tightly the power supply and demand, the progress of projects for power source and power grid to make decisions on rescheduling projects in ratified plans or report to the Prime Minister for approval of the addition or removal of projects from the plans in accordance with actual needs in economic - social growth from time to time.
c) Direct, inspect and ratify the establishment of site plans and detailed schemes for coal-based and gas-based thermal power centers, hydroelectric plants, run-of-the-river cascade hydropower plans to attract local and foreign investors. Direct the development and import of natural gas, LNG and coal for electricity product, industrial works and other essential needs.
d) Direct the development of coal entrepots and LNG infrastructure, consider and propose solutions for attraction of investments from private sectors and overseas into such buildings.
dd) Lead and collaborate with other ministries, sectors and local authorities concerned to construct and consummate policies that encourage investments into renewable energy projects.
e) Lead and collaborate with other ministries and sectors to negotiate and conclude agreements for cooperation and electricity exchange with neighbor countries and Vietnam’s engagement in the power system connecting nations in the GMS.
g) Direct and expedite local authorities and main investors to accomplish projects for development of power source and power grid (including rural power grids) according to plan and schedule approved.
h) Further the construction and completion of vital conditions (legislation, technical infrastructure, etc.) for the development of electricity wholesale and retail markets according to the course of action approved.
i) Direct research and domestic production of equipment for coal-based thermal power stations, nuclear power plants and hydropower plants.
k) Study and issue regulations on coal import types and technologies in coal-based thermal power stations to adhere to environmental standards and decrease the emission of CO2.
l) Lead and collaborate with other ministries and sectors to execute the economical electricity use program from 2016 to 2020.
m) Work with people’s committees in provinces and centrally affiliated cities to come to terms on land areas for power projects and keep projects on schedule according to plans approved.
n) Continue studies on solutions for short-circuit current; fortify connections in transmission lines with transmission methods by alternating current or direct current; uphold N-1 criterion for transmission lines and propose requirements for N-2 criterion; elevate the stability of angles, frequency and voltage of the national power system,
o) Issue regulations on treatments against delayed projects.
p) Preside studies and propose amendments to legislative documents, regulations on delegation and echelon arrangement to the Prime Minister to facilitate the assurance of project schedule.
g) Study trends for power grid connection with regional nations from the basis of elevated reliability of the power system.
r) Study and establish plans for power centers in Long An, Tan Phuoc, Bac Lieu, clarify the feasibility and necessity of power plants in such power centers.
2. Ministry of Planning and Investment establishes regulations and policies to attract investments and use ODA funds properly to facilitate the synchronous, balanced, logical and sustainable growth of the power sector.
3. Ministry of Finance leads and collaborates with other ministers and relevant sectors to establish regulations on mobilization of investments for power sector development to satiate society's demands for electricity in timely and adequate manners according to the ratified revised Power Plan VII.
4. Vietnam State Bank directs domestic commercial banks to balance funds and consider loans for main investors of power projects according to actual needs of each project for sustainable growth of the power sector.
5. Vietnam Electricity Corporation:
a) Hold the leading role in maintaining stable and secure supply of power for economic - social development. Make investments in power source projects as per assignments and in power grid projects to augment the efficiency of investment.
b) Implement solutions to continue reducing power loss and saving electricity in production and daily consumption.
c) Continue enhancing labor productivity to optimize expenditure in generation, transmission, distribution and sale of electricity.
d) Direct main investors’ marking of boundaries of major power grid projects after the approval of feasibility reports.
6. Vietnam National Oil and Group:
a) Preside studies on solutions for exploitation of gas from Ca Voi Xanh and Lot B fields, rational and effective approaches for LNG import in need; and provide the Ministry of Industry and Trade with reports to be delivered to the Prime Minister. Invest in power source projects as per assignments.
b) Cooperate with local and foreign private investors to make investments in infrastructure for LNG import.
7. Vietnam National Coal - Mineral Industries Holding Corporation Limited:
a) Play the leading role in assuring the supply of coal from domestic sources and import for electricity production and other demands of the national economy. Make investments in power source projects as per assignments.
b) Cooperate with foreign and local private investors to make investments in coal entrepots.
8. People’s Committees in provinces and centrally affiliated cities:
a) Lead and collaborate tightly with main investors in ground clearance, compensation, relocation and resettlement for projects in power source and power grid as per regulations.
b) Update and arrange land areas for power-related facilities ratified in land use plans and publicize information.
c) Strengthen land management to preclude disputes and lawsuits that prolong the clarification of land origin, examination, establishment and ratification of plans for compensation and assignment of land for main investors' project execution; expedite surveys, determination and ratification of unit price for compensation to avoid delays of the ratification of compensation plans and disbursement of money to affected households.
d) Issue regulations and guidelines in timely manner for concerned entities to execute according to project schedule; implement strict treatments against intentional expansion of premises and placement of architectural items and plants in project boundaries for higher claims or against refusal of compensation according to plans approved.
Article 3. This Decision takes effect from the date of signing and replaces the Prime Minister's Decision No. 1208/QD-TTg dated 21 July 2011 on the approval of the National power development plan from 2011 to 2020 with visions extended to 2030.
Article 4. Ministers, heads of ministerial-level authorities, heads of governmental authorities, chairpeople of people's committees in provinces and centrally affiliated cities, chairpeople of members' councils, general directors of Vietnam Electricity Corporation, Vietnam National Oil and Gas Group and Vietnam National Coal - Mineral Industries Holding Corporation Limited shall be held responsible for enforcing this Decision./.
|
|
PRIME MINISTER |
APPENDIX I
THE LIST OF POWER SOURCE PROJECTS BROUGHT INTO OPERATION FROM 2016 TO 2030(Enclosed to the Prime Minister’s Decision No. 428/QD-TTg dated 18 May 2016)
Table 1. List of power source projects coming into operation from 2016 to 2020
|
No. |
Name of power plant |
Installed capacity (MW) |
Main investor |
|
|
Projects in operation from 2016 |
|
|
|
1 |
Nho Que 2 hydropower plant |
48 |
IPP |
|
2 |
Nho Que 1 hydropower plant |
32 |
IPP |
|
3 |
Nam Na 3 hydropower plant |
84 |
IPP |
|
4 |
Nam Toong hydropower plant |
34 |
IPP |
|
5 |
Bac Me hydropower plant |
45 |
IPP |
|
6 |
Ba Thuoc 1 hydropower plant |
60 |
IPP |
|
7 |
Song Tranh 3 hydropower plant |
62 |
IPP |
|
8 |
Huoi Quang hydropower plant (2nd phase) |
260 |
EVN |
|
9 |
Lai Chau hydropower plant (2nd and 3rd phases) |
2x400 |
EVN |
|
10 |
Trung Son hydropower plant (1st and 2nd phases) |
2x65 |
EVN |
|
11 |
Nhan Hac hydropower plant |
59 |
IPP |
|
12 |
Song Bung 2 hydropower plant |
100 |
EVN |
|
13 |
Xekaman 1 hydropower plant (Laos) |
290 |
Viet Lao Power Joint-stock Company |
|
14 |
Song Tranh 4 hydropower plant |
48 |
IPP |
|
15 |
Dak Mi 2 hydropower plant |
98 |
IPP |
|
16 |
Formosa Ha Tinh thermal power station (2nd phase) |
150 |
IPP - coal based power |
|
17 |
Formosa Ha Tinh thermal power station (3rd and 4th phases) |
2x100 |
IPP - blast furnace gas |
|
18 |
Formosa Ha Tinh thermal power station (5th phase) |
150 |
IPP - coal based power |
|
19 |
Dak Mi 3 hydropower plant |
45 |
IPP |
|
20 |
Formosa Dong Nai thermal power station (3rd phase) |
150 |
IPP |
|
21 |
Ve Dan coal-based thermal power station |
60 |
IPP (cogeneration) |
|
22 |
Duyen Hai III thermal power station (1st station) |
600 |
EVN |
|
23 |
KCP biomass power station (1st phase) |
30 |
IPP (Phu Yen) |
|
24 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
260 |
|
|
|
Projects in operation from 2017 |
|
|
|
1 |
Chi Khe hydropower plant |
41 |
IPP |
|
2 |
Long Tao hydropower plant |
42 |
IPP |
|
3 |
Trung Son hydropower plant (3rd and 4th phases) |
2x65 |
EVN |
|
4 |
Yen Son hydropower plant |
70 |
Binh Minh Construction & Travel Group Joint-stock Company |
|
5 |
Tra Khuc 1 hydropower plant |
36 |
IPP |
|
6 |
Xekaman Xanxay 1 hydropower plant (Laos) |
32 |
Viet Lao Power Joint-stock Company |
|
7 |
Thac Mo hydropower plant expanded |
75 |
EVN |
|
8 |
Thai Binh I thermal power station (1st and 2nd phases) |
2x300 |
EVN |
|
9 |
Thai Binh II thermal power station (1st phase) |
600 |
PVN |
|
10 |
Duyen Hai III thermal power station (2nd phase) |
600 |
EVN |
|
11 |
Long Son petrochemical thermal power station (1st phase) |
75 |
IPP (cogeneration) |
|
12 |
An Khe biomass power station (1st phase) |
55 |
Quang Ngai Sugar Joint-stock Company |
|
13 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
360 |
|
|
|
Projects in operation from 2018 |
|
|
|
1 |
Song Lo 6 hydropower plant |
44 |
Xuan Thien Ha Giang Co., Ltd |
|
2 |
Hoi Xuan hydropower plant |
102 |
IPP |
|
3 |
Song Mien 4 hydropower plant |
38 |
IPP |
|
4 |
La Ngau hydropower plant |
36 |
La Ngau Hydropower Joint-stock Company |
|
5 |
Dak Mi 1 hydropower plant |
54 |
IPP |
|
6 |
Da Nhim hydropower plant expanded |
100 |
EVN |
|
7 |
Xekaman 4 hydropower plant (Laos) |
80 |
Viet Lao Power Joint-stock Company |
|
8 |
A Lin hydropower plant |
62 |
IPP |
|
9 |
Thang Long thermal power station (1st phase) |
300 |
Thang Long Thermal Power Joint-stock Company |
|
10 |
Thai Binh II thermal power station (2nd phase) |
600 |
PVN |
|
11 |
Vinh Tan IV thermal power station (1st and 2nd phases) |
2x600 |
EVN |
|
12 |
Long Phu I thermal power station (1st phase) |
600 |
PVN |
|
13 |
Long Son petrochemical thermal power station (2nd and 3rd phases) |
2x75 |
IPP (cogeneration) |
|
14 |
KCP biomass power station (2nd phase) |
30 |
IPP (Phu Yen) |
|
15 |
An Khe biomass power station (2nd phase) |
55 |
Quang Ngai Sugar Joint-stock Company |
|
16 |
Lee&Man biomass power station |
125 |
Lee & Man Paper Vietnam Co., Ltd (cogeneration) |
|
17 |
Khai Long (Ca Mau) wind power plant |
100 |
Cong Ly Construction - Trading - Tourism Co., Ltd |
|
18 |
Bac Lieu wind power plant, 3rd phase |
142 |
Cong Ly Construction - Trading - Tourism Co., Ltd |
|
19 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
520 |
|
|
|
Projects in operation from 2019 |
|
|
|
1 |
Bao Lam 3 hydropower plant |
46 |
IPP |
|
2 |
Pac Ma hydropower plant |
140 |
Pac Ma Hydropower Joint-stock Company |
|
3 |
Thuong Kon Tum hydropower plant (1st and 2nd phases) |
2x110 |
EVN |
|
4 |
Thang Long thermal power station (2nd phase) |
300 |
Thang Long Thermal Power Joint-stock Company |
|
5 |
Hai Ha 1 cogeneration plant |
3x50 |
IPP (inside the industrial zone) |
|
6 |
Na Duong II thermal power station |
110 |
Vinacomin |
|
7 |
Long Phu I thermal power station (2nd phase) |
600 |
PVN |
|
8 |
Song Hau I thermal power station (1st and 2nd phases) |
2x600 |
PVN |
|
9 |
Duyen Hai III thermal power station expanded |
660 |
EVN |
|
10 |
Vinh Tan I thermal power station (1st and 2nd phases) |
2x600 |
CSG - CPIH - Vinacomin (BOT) |
|
11 |
Vinh Tan IV thermal power station expanded |
600 |
EVN |
|
12 |
Small-scaled hydropower cluster named Nam Cum 1, 4, 5 |
65 |
IPP |
|
13 |
Trung - Nam wind power plant |
90 |
IPP (Ninh Thuan) |
|
14 |
Soc Trang wind power plant |
99 |
Cong Ly Construction - Trading - Tourism Co., Ltd |
|
15 |
Thien Tan 1 solar power plant |
300 |
IPP (Ninh Thuan) |
|
16 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
450 |
|
|
|
Projects in operation from 2020 |
|
|
|
1 |
Nam Pan 5 hydropower plant |
35 |
IPP |
|
2 |
Nam Mo hydropower plant (Vietnam) |
95 |
IPP |
|
3 |
Ialy hydropower plant expanded |
360 |
EVN |
|
4 |
Formosa Ha Tinh, 6th and 7th phases |
2x150 |
IPP - coal based power |
|
5 |
Formosa Ha Tinh, 8th and 9th phases |
2x100 |
IPP - blast furnace gas |
|
6 |
Formosa Ha Tinh, 10th phase |
150 |
IPP - coal based power |
|
7 |
Hai Duong thermal power station (1st phase) |
600 |
Jaks Resources Berhad (BOT) |
|
8 |
Cam Pha III thermal power station (1st and 2nd phases) |
2x220 |
Vinacomin |
|
9 |
Cong Thanh thermal power station |
600 |
Cong Thanh Thermal Power Joint-stock Company |
|
10 |
O Mon III combined cycle power plant |
750 |
EVN |
|
11 |
Small-scaled hydropower cluster named Nam Cum 2, 3, 6 |
54 |
IPP |
|
12 |
Hanbaram wind power plant |
117 |
IPP |
|
13 |
Thien Tan 2 solar power plant |
400 |
IPP (Ninh Thuan) |
|
14 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
470 |
|
Table 2. List of power source projects coming into operation from 2021 to 2025
|
No. |
Name of power plant |
Installed capacity (MW) |
Main investor |
|
|
Projects in operation from 2021 |
|
|
|
1 |
My Ly hydropower plant |
250 |
IPP |
|
2 |
Hoa Binh hydropower plant expanded (1st phase) |
240 |
EVN |
|
3 |
Nghi Son II thermal power station (1st phase) |
600 |
Marubeni - Kepco (BOT) |
|
4 |
Vung Ang II thermal power station (1st phase) |
600 |
VAPCO (BOT) |
|
5 |
Hai Duong thermal power station (2nd phase) |
600 |
Jaks Resources Berhad (BOT) |
|
6 |
Nam Dinh I thermal power station (1st phase) |
600 |
Taekwang Power Holdings - ACWA Power (BOT) |
|
7 |
Quang Trach I thermal power station (1st phase) |
600 |
PVN |
|
8 |
Kien Giang 1 combined cycle power plant |
750 |
PVN |
|
9 |
O Mon IV combined cycle power plant |
750 |
EVN |
|
10 |
Duyen Hai II thermal power station (1st and 2nd phases) |
2x600 |
Janakuasa Sdn. Bhd (BOT) |
|
11 |
Song Hau II thermal power station (1st phase) |
1000 |
Toyo Ink (BOT) |
|
12 |
Long Phu II thermal power station (1st phase) |
660 |
TATA Power (BOT) |
|
13 |
Long Phu III thermal power station (1st phase) |
600 |
PVN |
|
14 |
Uong Bi thermal power station ceasing power generation |
105 |
EVN |
|
15 |
Thien Tan 3 solar power plant |
300 |
IPP (Ninh Thuan) |
|
16 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
790 |
|
|
|
Projects in operation from 2022 |
|
|
|
1 |
Ban Mong (Song Hieu) hydropower plant |
60 |
IPP |
|
2 |
Hoa Binh hydropower plant expanded (2nd phase) |
240 |
EVN |
|
3 |
Dak Re hydropower plant |
60 |
IPP |
|
4 |
Hai Ha 2 cogeneration plant |
5x150 |
IPP |
|
5 |
Luc Nam thermal power station (1st phase) |
50 |
IPP |
|
6 |
Quynh Lap I thermal power station (1st phase) |
600 |
Vinacomin |
|
7 |
Vung Ang II thermal power station (2nd phase) |
600 |
VAPCO (BOT) |
|
8 |
Nghi Son II thermal power station (2nd phase) |
600 |
Marubeni - Kepco (BOT) |
|
9 |
Nam Dinh I thermal power station (2nd phase) |
600 |
Taekwang Power Holdings - ACWA Power (BOT) |
|
10 |
Quang Trach I thermal power station (2nd phase) |
600 |
PVN |
|
11 |
Vinh Tan III thermal power station (1st phase) |
660 |
VTEC (BOT) |
|
12 |
Song Hau II thermal power station (2nd phase) |
1000 |
Toyo Ink (BOT) |
|
13 |
Long Phu II thermal power station (2nd phase) |
660 |
TATA Power (BOT) |
|
14 |
Long Phu III thermal power station (2nd and 3rd phases) |
2x600 |
PVN |
|
15 |
Van Phong I thermal power station (1st station) |
660 |
Sumitomo (BOT) |
|
16 |
Kien Giang II combined cycle power plant |
750 |
PVN |
|
17 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
1200 |
|
|
|
Projects in operation from 2023 |
|
|
|
1 |
Phu Tho low head hydro power plant |
105 |
Binh Minh Construction & Travel Group Joint-stock Company |
|
2 |
Quynh Lap I thermal power station (2nd phase) |
600 |
Vinacomin |
|
3 |
Luc Nam thermal power station (2nd phase) |
50 |
IPP |
|
4 |
Quang Tri thermal power station (1st phase) |
600 |
EGATi (BOT) |
|
5 |
Mien Trung I combined cycle power plant |
750 |
PVN |
|
6 |
Dung Quat I combined cycle power plant |
750 |
Sembcorp (BOT) |
|
7 |
Vinh Tan III thermal power station (2nd and 3rd phases) |
2x660 |
VTEC (BOT) |
|
8 |
Van Phong I thermal power station (2nd phase) |
660 |
Sumitomo (BOT) |
|
9 |
Son My II combined cycle power plant (1st phase) |
750 |
PVN |
|
10 |
Bac Ai pumped-storage hydroelectric power station (1st and 2nd phases) |
2x300 |
EVN |
|
11 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
1000 |
|
|
|
Projects in operation from 2024 |
|
|
|
1 |
Vung Ang III thermal power station (1st phase) |
600 |
Samsung C&T (BOT) |
|
2 |
Quang Tri thermal power station (2nd phase) |
600 |
EGATi (BOT) |
|
3 |
Mien Trung II combined cycle power plant |
750 |
PVN |
|
4 |
Dung Quat II combined cycle power plant |
750 |
Sembcorp (BOT) |
|
5 |
Long An I thermal power station (1st phase) |
600 |
|
|
6 |
Son My II combined cycle power plant (2nd phase) |
750 |
PVN |
|
7 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
1200 |
|
|
|
Projects in operation from 2025 |
|
|
|
1 |
Tri An hydropower plant expanded |
200 |
EVN |
|
2 |
Hai Phong III thermal power station (1st phase) |
600 |
Vinacomin |
|
3 |
Hai Ha 3 cogeneration plant |
2x300 |
IPP |
|
4 |
Rang Dong cogeneration plant |
100 |
IPP |
|
5 |
Vung Ang III thermal power station (2nd phase) |
600 |
Samsung C&T (BOT) |
|
6 |
Long An I thermal power station (2nd phase) |
600 |
|
|
7 |
Son My II combined cycle power plant (3rd phase) |
750 |
PVN |
|
8 |
Bac Ai pumped-storage hydroelectric power station (3rd and 4th phases) |
2x300 |
EVN |
|
9 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
1800 |
|
Table 3. List of power source projects coming into operation from 2026 to 2030
|
No. |
Name of power plant |
Installed capacity (MW) |
Main investor |
|
|
Projects in operation from 2026 |
|
|
|
1 |
Nam Mo 1 hydropower plant (Laos) |
72 |
IPP |
|
2 |
Hai Phong III thermal power station (2nd phase) |
600 |
Vinacomin |
|
3 |
Quynh Lap II thermal power station (1st phase) |
600 |
BOT |
|
4 |
Mien Trung III combined cycle power plant (if petrochemical gases are not viable) |
750 |
PVN |
|
5 |
Long An II thermal power station (1st phase) |
800 |
|
|
6 |
O Mon II combined cycle power plant |
750 |
|
|
7 |
Son My I combined cycle power plant (1st phase) |
750 |
GDF SUEZ/Sojitz-Pacific (BOT) |
|
8 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
2160 |
|
|
|
Projects in operation from 2027 |
|
|
|
1 |
Quynh Lap II thermal power station (2nd phase) |
600 |
BOT |
|
2 |
Son My I combined cycle power plant (2nd phase) |
750 |
GDF SUEZ/Sojitz-Pacific (BOT) |
|
3 |
Long An II thermal power station (2nd phase) |
800 |
|
|
4 |
Tan Phuoc I thermal power station (1st phase) |
600 |
|
|
5 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
2910 |
|
|
|
Projects in operation from 2028 |
|
|
|
1 |
Dong Phu Yen pumped-storage hydroelectric power plant (1st phase) |
300 |
Xuan Thien Company |
|
2 |
Hai Ha 4 cogeneration plant |
2x300 |
IPP |
|
3 |
Quang Trach II thermal power station (1st phase) |
600 |
|
|
4 |
Ninh Thuan I nuclear power plant (1st phase) |
1200 |
EVN |
|
5 |
Tan Phuoc I thermal power station (2nd phase) |
600 |
|
|
6 |
Tan Phuoc II thermal power station, 1st phase (*) |
600 |
|
|
7 |
Son My I combined cycle power plant (3rd phase) |
750 |
GDF SUEZ/Sojitz-Pacific (BOT) |
|
8 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
3240 |
|
|
|
Projects in operation from 2029 |
|
|
|
1 |
Dong Phu Yen pumped-storage hydroelectric power plant (2nd phase) |
300 |
Xuan Thien Company |
|
2 |
Quang Ninh III thermal power station (1st phase) |
600 |
|
|
3 |
Vung Ang III thermal power station, 3rd phase (*) |
600 |
|
|
4 |
Quang Trach II thermal power station, 2nd phase |
600 |
|
|
5 |
Tan Phuoc II thermal power station, 2nd phase (*) |
600 |
|
|
6 |
Bac Lieu I thermal power station, 1st phase (*) |
600 |
|
|
7 |
Ninh Thuan I nuclear power plant (2nd phase) |
1200 |
EVN |
|
8 |
Ninh Thuan II nuclear power plant (1st phase) |
1100 |
EVN |
|
9 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
3350 |
|
|
|
Projects in operation from 2030 |
|
|
|
1 |
Huoi Tao hydropower plant |
180 |
|
|
2 |
Dong Phu Yen pumped-storage hydroelectric power plant (3rd phase) |
300 |
Xuan Thien Company |
|
3 |
Don Duong pumped-storage hydroelectric power plant (1st phase) |
300 |
EVN |
|
4 |
Quang Ninh III thermal power station (2nd phase) |
600 |
|
|
5 |
Vung Ang III thermal power station, 4th phase (*) |
600 |
|
|
6 |
Bac Lieu I thermal power station, 2nd phase (*) |
600 |
|
|
7 |
Ninh Thuan II nuclear power plant (2nd phase) |
1100 |
EVN |
|
8 |
Renewable energy (small-scale hydroelectric power, wind power, solar power, biomass, etc.) |
3530 |
|
Note: (*) Reserve power plants for renewable energy power stations’ failure of schedule and output expected (27,000 MW by 2030)
APPENDIX II
THE LIST OF POWER GRID PROJECTS BROUGHT INTO OPERATION FROM 2016 TO 2030
(Enclosed to the Prime Minister’s Decision No. 428/QD-TTg dated 18 March 2016)
Table 1. List of 500kV electrical substations coming into operation from 2016 to 2030
|
No. |
Project name |
Capacity (MVA) |
Note |
||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
||
|
|
North |
12150 |
|
|
|
|
1 |
West of Hanoi |
900 |
New construction, installation of the transformer set 1 |
|
|
|
2 |
Dong Anh |
1800 |
New construction |
|
|
|
3 |
Pho Noi |
1500 |
New construction, installation of the transformer set 1 (600 MVA) and the 2nd transformer set (900 MVA) |
|
|
|
4 |
Viet Tri |
450 |
New construction |
|
|
|
5 |
Son La |
1800 |
Replacement of 2 transformer sets, hydropower transmission equipment |
|
|
|
6 |
Lai Chau |
900 |
New construction outside the hydropower plant |
|
|
|
7 |
Nghi Son |
900 |
New construction synchronized with Nghi son 2 thermal power station |
|
|
|
8 |
Vung Ang |
1800 |
Renovation of the transformer sets 1 and 2 for increase of capacity |
|
|
|
9 |
Quang Ninh |
1200 |
Renovation of 2 transformer sets for increase of capacity and conformity to N-1 criterion |
|
|
|
10 |
Thuong Tin |
900 |
Renovation of the 2nd transformer set for increase of capacity and assurance of power supply for Hanoi |
|
|
|
|
Central |
900 |
|
|
|
|
1 |
Pleiku 2 |
900 |
New construction, import of hydroelectricity from South Laos |
|
|
|
|
South |
13650 |
|
|
|
|
1 |
Cau Bong |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
2 |
Nha Be |
1800 |
Renovation, replacement with two 600MVA transformer sets |
|
|
|
3 |
Cu Chi |
900 |
New construction, design of flexible busway with land area reserved for the recloser. |
|
|
|
4 |
Tan Uyen |
1800 |
New construction |
|
|
|
5 |
Tan Dinh |
1800 |
Renovation of 2 transformer sets for increase of capacity |
|
|
|
6 |
Chon Thanh |
900 |
New construction, design of flexible busway with land area reserved for recloser. |
|
|
|
7 |
Long Thanh |
900 |
New construction |
|
|
|
8 |
Duc Hoa |
900 |
New construction |
|
|
|
9 |
My Tho |
1800 |
New construction |
|
|
|
10 |
O Mon |
900 |
Renovation of 2 transformer sets for increase of capacity |
|
|
|
11 |
Duyen Hai |
450 |
New construction |
|
|
|
12 |
Long Phu |
600 |
New construction |
|
|
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
||
|
|
North |
10350 |
|
|
|
|
1 |
West of Hanoi |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
2 |
Bac Ninh |
1800 |
New construction, design of flexible busway with land area reserved for the recloser. |
|
|
|
3 |
Vinh Yen |
1800 |
New construction, design of flexible busway with land area reserved for the recloser. |
|
|
|
4 |
Viet Tri |
450 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
5 |
Hai Phong 3 thermal power station |
900 |
New construction of the communicative transformer set in the power station |
|
|
|
6 |
Thai Binh |
600 |
New construction, design of flexible busway with land area reserved for the recloser. |
|
|
|
7 |
Nho Quan |
1800 |
Renovation of 2 transformer sets for increase of capacity |
|
|
|
8 |
Hai Phong |
900 |
New construction |
|
|
|
9 |
Thanh Hoa |
1200 |
New construction, further research on the location of the substation |
|
|
|
|
Central |
4500 |
|
|
|
|
1 |
Quang Tri |
600 |
New construction |
|
|
|
2 |
Doc Soi |
1200 |
Renovation for increase of capacity |
|
|
|
3 |
Van Phong |
1800 |
New construction |
|
|
|
4 |
Krong Buk |
900 |
New construction synchronized with the Central gas-based thermal power station when total capacity surpasses 2500 MW |
|
|
|
|
South |
10350 |
|
|
|
|
1 |
Cu Chi |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
2 |
Binh Duong 1 |
900 |
New construction, prevention of overload in Tan Dinh, Song May |
|
|
|
3 |
Dong Nai 2 |
900 |
New construction |
|
|
|
4 |
Bac Chau Duc |
900 |
New construction |
|
|
|
5 |
Son My thermal power station |
450 |
New construction of the communicative transformer set in the power station |
|
|
|
6 |
Chon Thanh |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
7 |
Tay Ninh 1 |
1800 |
New construction, design of flexible busway with land area reserved for the recloser. |
|
|
|
8 |
Duc Hoa |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
9 |
Long An |
900 |
New construction |
|
|
|
10 |
Thot Not |
1800 |
New construction, design of flexible busway with land area reserved for the recloser. |
|
|
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
||
|
|
North |
10200 |
|
|
|
|
1 |
Long Bien |
1800 |
New construction, increase of power supply for Hanoi |
|
|
|
2 |
Son Tay |
900 |
New construction, increase of power supply for Hanoi |
|
|
|
3 |
South of Hanoi |
900 |
New construction, increase of power supply for Hanoi |
|
|
|
4 |
Viet Tri |
1800 |
Renovation of 2 transformer sets for increase of capacity |
|
|
|
5 |
Thai Nguyen |
1800 |
New construction, increase of power source for Thai Nguyen and adjacent areas |
|
|
|
6 |
Bac Giang |
900 |
New construction in Luc Nam district, with flexible busway design |
|
|
|
7 |
Thai Binh |
600 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
8 |
Hai Phong |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
9 |
Nam Dinh thermal power station |
600 |
Renovation of the communicative transformer set in the power station |
|
|
|
|
Central |
3000 |
|
|
|
|
1 |
Da Nang |
1800 |
Renovation of 2 transformer sets for increase of capacity |
|
|
|
2 |
Binh Dinh |
1200 |
New construction |
|
|
|
|
South |
10950 |
|
|
|
|
1 |
Song May |
1800 |
Renovation of 2 transformer sets for increase of capacity |
|
|
|
2 |
Cau Bong |
900 |
Renovation, installation of the 3th transformer set |
|
|
|
3 |
Cu Chi |
900 |
Renovation, installation of the 3th transformer set |
|
|
|
4 |
Binh Duong 1 |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
5 |
Dong Nai 2 |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
6 |
Long Thanh |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
7 |
Bac Chau Duc |
900 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
8 |
Di Linh |
450 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
9 |
Tay Ninh 2 |
900 |
New construction |
|
|
|
10 |
Tan Phuoc |
600 |
New construction |
|
|
|
11 |
Tien Giang |
900 |
New construction |
|
|
|
12 |
Dong Thap |
900 |
New construction |
|
|
Table 2. List of 500kV power lines coming into operation from 2016 to 2030
|
No. |
Project name |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Note |
Note |
|
|||||||||||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
|
|||||||||||
|
|
North |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
1 |
Pho Noi - branch to Quang Ninh - Thuong Tin |
2x0.66+2x0.57 |
2x0.66+2x0.57 |
2x0.66+2x0.57 |
2x0.66+2x0.57 |
2x0.66+2x0.57 |
2x0.66+2x0.57 |
New construction, power line from Pho Noi switched to 2-circuit line in Quang Ninh - Thuong Tin |
New construction, power line from Pho Noi switched to 2-circuit line in Quang Ninh - Thuong Tin |
|
|
|
|||||||||
|
2 |
Hiep Hoa - Pho Noi |
1 |
x |
x |
x |
71 |
71 |
New construction, sharing the pylon with two 220kV circuits |
New construction, sharing the pylon with two 220kV circuits |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
Dong Anh - branch to Hiep Hoa - Pho Noi |
2 |
x |
x |
x |
2 |
2 |
New construction, 1-circuirt switching |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
4 |
Vung Ang - branch to Ha Tinh - Da Nang |
2 |
x |
x |
x |
17 |
17 |
New construction, switching on 500kV power line in Ha Tinh - Da Nang |
New construction, switching on 500kV power line in Ha Tinh - Da Nang |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
5 |
Lai Chau - branch to Son La hydropower plant - Lai Chau |
2 |
x |
x |
x |
2 |
2 |
New construction, 1-circuit switching on the power line in Son La - La Chau |
New construction, 1-circuit switching on the power line in Son La - La Chau |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
6 |
West of Hanoi - Thuong Tin |
2 |
x |
x |
x |
40 |
40 |
New construction, increase of reliability in power supply for Hanoi |
New construction, increase of reliability in power supply for Hanoi |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7 |
Nho Quan - Thuong Tin |
1 |
x |
x |
x |
75 |
75 |
New construction of the 2nd circuit, 500kV single-circuit power line, in combination with 220kV power line in Nho Quan - Phu Ly |
New construction of the 2nd circuit, 500kV single-circuit power line, in combination with 220kV power line in Nho Quan - Phu Ly |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
8 |
Thang Long thermal power station - branch to Quang Ninh - Pho Noi |
2 |
x |
x |
x |
5 |
5 |
New construction synchronized with Thang Long thermal power station |
New construction synchronized with Thang Long thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
9 |
Nghi Son - branch to Nho Quan - Ha Tinh |
4 |
x |
x |
x |
30 |
30 |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Nho Quan - Ha Tinh |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Nho Quan - Ha Tinh |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
10 |
Viet Tri - branch to Son La - Hiep Hoa |
2 |
x |
x |
x |
5 |
5 |
New construction, 1-circuit switching on the power line in Son La - Hiep Hoa |
New construction, 1-circuit switching on the power line in Son La - Hiep Hoa |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
11 |
Cong Thanh thermal power station - Nghi Son |
2 |
x |
x |
x |
10 |
10 |
New construction synchronized with Cong Thanh thermal power station |
New construction synchronized with Cong Thanh thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
12 |
Nam Dinh I thermal power station - Pho Noi |
2 |
x |
x |
x |
133 |
133 |
New construction synchronized with Nam Dinh I thermal power station |
New construction synchronized with Nam Dinh I thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
Central |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
1 |
Pleiku 2 - branch to Pleiku - Cau Bong |
4 |
x |
x |
x |
2 |
2 |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Pleiku - Cau Bong |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Pleiku - Cau Bong |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
Van Phong thermal power station - Vinh Tan |
2 |
x |
x |
x |
195 |
195 |
New construction synchronized with Van Phong 1 thermal power station |
New construction synchronized with Van Phong 1 thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
South |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
1 |
Duc Hoa - branch to Phu Lam - Cau Bong |
4 |
x |
x |
x |
8 |
8 |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
Song May - Tan Uyen |
2 |
x |
x |
x |
22 |
22 |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
My Tho - Duc Hoa |
2 |
x |
x |
x |
60 |
60 |
New construction, switching to Chon Thanh, decrease of short-circuit current |
New construction, switching to Chon Thanh, decrease of short-circuit current |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
4 |
Duyen Hai thermal power station - My Tho |
2 |
x |
x |
x |
113 |
113 |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
5 |
Long Phu thermal power station - O Mon |
2 |
x |
x |
x |
84 |
84 |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
6 |
My Tho - branch to Phu Lam - O Mon and Nha Be - O Mon |
4 |
x |
x |
x |
1 |
1 |
New construction, 2-circuit switching on the existing power line |
New construction, 2-circuit switching on the existing power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7 |
Vinh Tan - branch to Song May - Tan Uyen |
2 |
x |
x |
x |
235 |
235 |
New construction of the 3rd and 4th circuits, exploitation of power sources in Vinh Tan thermal power station and Van Phong thermal power station |
New construction of the 3rd and 4th circuits, exploitation of power sources in Vinh Tan thermal power station and Van Phong thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
8 |
Song Hau thermal power station - Duc Hoa |
2 |
x |
x |
x |
120 |
120 |
New construction synchronized with Song Hau I thermal power station |
New construction synchronized with Song Hau I thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
9 |
Long Thanh - branch to Phu My - Song May |
2 |
x |
x |
x |
16 |
16 |
New construction, 1-circuit switching on the 500kV power line in Phu My - Song May |
New construction, 1-circuit switching on the 500kV power line in Phu My - Song May |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
10 |
Chon Thanh - Duc Hoa |
2 |
x |
x |
x |
127 |
127 |
New construction, circuits passing Tay Ninh, increase of reliability in power supply for southeastern region |
New construction, circuits passing Tay Ninh, increase of reliability in power supply for southeastern region |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
11 |
Cu Chi - branch to Chon Thanh - Duc Hoa |
2 |
x |
x |
x |
30 |
30 |
New construction, 1-circuirt switching |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
12 |
Vinh Tan 4 - Vinh Tan |
2 |
x |
x |
x |
2 |
2 |
New construction, Vinh Tan 4 power plant connected to the distribution field in Vinh Tan |
New construction, Vinh Tan 4 power plant connected to the distribution field in Vinh Tan |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
13 |
Chon Thanh - branch to Pleiku 2 - Cau Bong |
4 |
x |
x |
x |
2 |
2 |
New construction, 2-circuit switching on 500kV power line |
New construction, 2-circuit switching on 500kV power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
|
|||||||||||
|
|
North |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
1 |
Thai Binh - branch to Nam Dinh I thermal power station - Pho Noi |
4 |
4 |
x |
x |
x |
1 |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Nam Dinh I thermal power station - Pho Noi |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Nam Dinh I thermal power station - Pho Noi |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
Nam Dinh 1 - Thanh Hoa |
2 |
2 |
x |
x |
x |
72 |
New construction, exploitation of thermal power source in the North Central region |
New construction, exploitation of thermal power source in the North Central region |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
Hai Phong - Thai Binh |
2 |
2 |
x |
x |
x |
50 |
New construction, increase of power supply for Hai Phong |
New construction, increase of power supply for Hai Phong |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
4 |
Hai Phong - Hai Phong 3 thermal power station |
2 |
2 |
x |
x |
x |
42 |
New construction, exploitation of the output of Hai Phong 3 thermal power station |
New construction, exploitation of the output of Hai Phong 3 thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
5 |
Bac Ninh - branch to Dong Anh - Pho Noi |
2 |
2 |
x |
x |
x |
3 |
New construction, 1-circuirt switching |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
6 |
Vinh Yen - branch to Son La - Hiep Hoa and Viet Tri - Hiep Hoa |
4 |
4 |
x |
x |
x |
50 |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7 |
Vung Ang 3 thermal power station - Quynh Lap thermal power station |
2 |
2 |
x |
x |
x |
220 |
New construction synchronized with Vung Ang 3 thermal power station |
New construction synchronized with Vung Ang 3 thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
8 |
Quynh Lap thermal power station - Thanh Hoa |
2 |
2 |
x |
x |
x |
80 |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
9 |
Quang Trach thermal power station - Vung Ang |
2 |
2 |
x |
x |
x |
18 |
New construction synchronized with Quang Trach 1 thermal power station |
New construction synchronized with Quang Trach 1 thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
10 |
Vung Ang 3 thermal power station - branch to Quang Trach 1 - Vung Ang |
4 |
4 |
x |
x |
x |
2 |
New construction, 2-circuit switching, synchronized with Vung Ang 3 thermal power station |
New construction, 2-circuit switching, synchronized with Vung Ang 3 thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
Central |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
1 |
Quang Tri - branch to Vung Ang - Da Nang |
4 |
4 |
x |
x |
x |
5 |
New construction, 2-circuit switching on the existing power line |
New construction, 2-circuit switching on the existing power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
Quang Tri thermal power station - Quang Tri |
2 |
2 |
x |
x |
x |
25 |
New construction connected with busway in Quang Tri 500kV electrical substation |
New construction connected with busway in Quang Tri 500kV electrical substation |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
Gas turbines in the Central thermal power station - Krong Buk |
2 |
2 |
x |
x |
x |
330 |
New construction synchronized with the Central gas-based thermal power station when total capacity surpasses 2500 MW |
New construction synchronized with the Central gas-based thermal power station when total capacity surpasses 2500 MW |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
4 |
Krong Buk - Tay Ninh 1 |
2 |
2 |
x |
x |
x |
300 |
New construction synchronized with the Central gas-based thermal power station |
New construction synchronized with the Central gas-based thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
5 |
Krong Buk - branch to Pleiku 2 - Chon Thanh |
4 |
4 |
x |
x |
x |
20 |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
6 |
Gas turbines in the Central thermal power station - Doc Soi |
2 |
2 |
x |
x |
x |
20 |
New construction synchronized with the Central gas-based thermal power station |
New construction synchronized with the Central gas-based thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7 |
Bac Ai pumped storage hydropower plant - branch to Van Phong - Vinh Tan |
4 |
4 |
x |
x |
x |
35 |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Van Phong - Vinh Tan |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Van Phong - Vinh Tan |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
South |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
1 |
Binh Duong 1 - branch to Song May - Tan Dinh |
2 |
2 |
x |
x |
x |
30 |
New construction, 1-circuit switching on the existing power line |
New construction, 1-circuit switching on the existing power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
Binh Duong 1 - Chon Thanh |
2 |
2 |
x |
x |
x |
45 |
New construction, loop circuit, increase of reliability in power supply for southeastern region |
New construction, loop circuit, increase of reliability in power supply for southeastern region |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
Dong Nai 2 - branch to Vinh Tan - Song May |
4 |
4 |
x |
x |
x |
5 |
New construction, switching via the 3rd or 4th circuit on the power line from Vinh Tan to Song May - Tan Uyen |
New construction, switching via the 3rd or 4th circuit on the power line from Vinh Tan to Song May - Tan Uyen |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
4 |
Bac Chau Duc - branch to Phu My - Song May and Phu My - Long Thanh |
4 |
4 |
x |
x |
x |
10 |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
New construction, 2-circuit switching on the existing 500kV power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
5 |
Son My thermal power station - Bac Chau Duc |
2 |
2 |
x |
x |
x |
80 |
New construction synchronized with Son My thermal power station |
New construction synchronized with Son My thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
6 |
Tay Ninh 1 - branch to Chon Thanh - Duc Hoa |
4 |
4 |
x |
x |
x |
2 |
New construction, 2-circuit switching |
New construction, 2-circuit switching |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7 |
Long An - branch to Nha Be - My Tho |
2 |
2 |
x |
x |
x |
15 |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
8 |
O Mon - Thot Not |
2 |
2 |
x |
x |
x |
16 |
New construction, increase of reliability in power supply for the western areas of the South |
New construction, increase of reliability in power supply for the western areas of the South |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
|
|||||||||||
|
|
North |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
1 |
West of Hanoi - Vinh Yen |
2 |
2 |
x |
40 |
40 |
40 |
New construction, increase of reliability in power supply for Hanoi |
New construction, increase of reliability in power supply for Hanoi |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
South of Hanoi - branch to Nho Quan - Thuong Tin |
2 |
2 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, increase of power supply for southern areas of Hanoi |
New construction, increase of power supply for southern areas of Hanoi |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
Son Tay - branch to Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant - West of Hanoi |
4 |
4 |
x |
1 |
1 |
1 |
New construction, increase of reliability in power supply for western areas of Hanoi |
New construction, increase of reliability in power supply for western areas of Hanoi |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
4 |
Long Bien - branch to Pho Noi - Thuong Tin |
2 |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, 1-circuit switching on the existing 500kV power line |
New construction, 1-circuit switching on the existing 500kV power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
5 |
Hiep Hoa - Thai Nguyen |
2 |
2 |
x |
35 |
35 |
35 |
New construction, increase of power supply for Thai Nguyen |
New construction, increase of power supply for Thai Nguyen |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
6 |
Bac Giang - branch to Quang Ninh - Hiep Hoa |
4 |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, increase of power supply for Dong Bac |
New construction, increase of power supply for Dong Bac |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7 |
Bac Giang - Bac Ninh |
2 |
2 |
x |
30 |
30 |
30 |
New construction, increase of load source for Bac Ninh |
New construction, increase of load source for Bac Ninh |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
8 |
Connection to new Quang Ninh thermal power station |
|
|
|
340 |
340 |
340 |
New construction, further research required |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
9 |
Vung Ang - Nho Quan |
2 |
2 |
x |
378 |
378 |
378 |
Renovation of 500kV single-circuit power line to 2-circuit power line |
Renovation of 500kV single-circuit power line to 2-circuit power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
10 |
Quynh Lap - branch to Vung Ang - Nho Quan |
2 |
2 |
x |
30 |
30 |
30 |
New construction connected to Quynh Lap thermal power station |
New construction connected to Quynh Lap thermal power station |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
11 |
Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant - branch to Son La - Viet Tri |
2 |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction connected to Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant |
New construction connected to Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
12 |
Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant - branch to Son La - Vinh Yen |
2 |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction connected to Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant |
New construction connected to Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
13 |
Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant - West of Hanoi |
2 |
2 |
x |
105 |
105 |
105 |
New construction connected to Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant |
New construction connected to Dong Phu Yen pumped-storage hydropower plant |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
Central |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
1 |
Van Phong thermal power station - Binh Dinh |
1 |
1 |
x |
220 |
220 |
220 |
New construction of 2-circuit power line suspended in front of the single-circuit power line |
New construction of 2-circuit power line suspended in front of the single-circuit power line |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
Binh Dinh - branch to Gas turbines in the Central thermal power station - Krong Buk |
2 |
2 |
x |
30 |
30 |
30 |
New construction synchronized with Binh Dinh electrical substation |
New construction synchronized with Binh Dinh electrical substation |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
Doc Soi - Pleiku |
1 |
1 |
x |
190 |
190 |
190 |
New construction, increase of reliability in power grid |
New construction, increase of reliability in power grid |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
South |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
1 |
Nuclear power plant 1 - Binh Duong 1 |
2 |
2 |
x |
250 |
250 |
250 |
New construction synchronized with the 1st and 2nd generator sets of Ninh Thuan 1 nuclear power plant |
New construction synchronized with the 1st and 2nd generator sets of Ninh Thuan 1 nuclear power plant |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
2 |
Nuclear power plant 1 - branch to Van Phong - Vinh Tan |
4 |
4 |
x |
15 |
15 |
15 |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Van Phong - Vinh Tan |
New construction, 2-circuit switching on the power line in Van Phong - Vinh Tan |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
3 |
Nuclear power plant 2 - branch to Van Phong - Nuclear power plant 1 |
2 |
2 |
x |
15 |
15 |
15 |
New construction synchronized with Ninh Thuan 2 nuclear power plant |
New construction synchronized with Ninh Thuan 2 nuclear power plant |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
4 |
Nuclear power plant 2 - Chon Thanh |
2 |
2 |
x |
292 |
292 |
292 |
New construction synchronized with Ninh Thuan 2 nuclear power plant |
New construction synchronized with Ninh Thuan 2 nuclear power plant |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
5 |
Don Duong pumped-storage hydropower plant - branch to Nuclear power plant 2 - Chon Thanh |
4 |
4 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction synchronized with Don Duong pumped-storage hydropower plant |
New construction synchronized with Don Duong pumped-storage hydropower plant |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
6 |
Tay Ninh 2 - branch to Tay Ninh 1 - Duc Hoa |
4 |
4 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, 2-circuit switching |
New construction, 2-circuit switching |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7 |
Thot Not - Tay Ninh 2 |
2 |
2 |
x |
140 |
140 |
140 |
New construction, exploitation of thermal power sources in Bac Lieu and Kien Giang |
New construction, exploitation of thermal power sources in Bac Lieu and Kien Giang |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
8 |
Power line connected to Tan Phuoc power center |
|
|
|
80 |
80 |
80 |
New construction, further research required |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
9 |
Tien Giang - branch to O Mon - My Tho |
4 |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, increase of power source for western areas of the South |
New construction, increase of power source for western areas of the South |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
10 |
Connection to Bac Lieu 1 thermal power station |
|
|
|
260 |
260 |
260 |
New construction, further research required |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
11 |
Dong Thap - branch to Thot Not - Tay Ninh 2 |
4 |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 2-circuit switching |
New construction, 2-circuit switching |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Table 3. List of 220kV electrical substations in the North by 2030
|
No. |
Project name |
Transformer set(s) x MVA |
Note |
||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
||
|
1 |
Quang Ninh |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
2 |
Trang Bach |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
3 |
Vat Cach |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
4 |
Hiep Hoa |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
5 |
Uong Bi |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set under the power plant's management |
|
|
|
6 |
Quang Chau |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
7 |
Hai Duong 2 |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
8 |
Dong Hoa |
1 x 250 |
Renovation for increase of capacity |
|
|
|
9 |
Thuy Nguyen |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
10 |
Lang Son |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
11 |
Dinh Vu |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
12 |
Hoanh Bo |
1 x 250 |
Renovation for increase of capacity |
|
|
|
13 |
Hai Duong 1 |
1 x 250 |
Renovation for increase of capacity |
|
|
|
14 |
Son Tay |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
15 |
Tay Ho |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
16 |
Long Bien |
2 x 250 |
New construction, prevention of overload in 110kV grid |
|
|
|
17 |
West of Hanoi |
2 x 250 |
New construction, installation of the 1st transformer set |
|
|
|
18 |
Bac Ninh 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
19 |
Vinh Yen |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
20 |
Dong Anh |
2 x 250 |
New construction synchronized with the 500kV and 220kV power lines in Hiep Hoa - Bac Ninh 2 |
|
|
|
21 |
Thuong Tin |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
22 |
Van Tri |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 3rd transformer set, for conformity to N-1 criterion |
|
|
|
23 |
Bac Ninh 3 (Yen Phong) |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
24 |
Kim Dong |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
25 |
Vinh Tuong |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
26 |
Son Tay |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
27 |
Yen My |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
28 |
Bac Ninh 4 |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
29 |
Nho Quan |
2 x 125 |
Renovation of Nho Quan 500kV electrical substation |
|
|
|
30 |
Truc Ninh |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
31 |
Thai Thuy |
1 x 250 |
New construction, exploitation of thermal power source in Thai Binh |
|
|
|
32 |
Thanh Nghi |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
33 |
Ninh Binh 2 |
1 x 250 |
New construction, supply of power to VINAKYOEI steel company |
|
|
|
34 |
Cao Bang |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
35 |
Yen Bai |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, establishment of connection to Yen Bai small-scale hydropower plant, prevention of overload in dry season |
|
|
|
36 |
Bao Lam |
2 x 125 |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Bao Lam |
|
|
|
37 |
Ha Giang |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, small-scale hydropower transmission |
|
|
|
38 |
Phu Binh |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
39 |
Hoa Binh |
2 x 125 |
Renovation, replacement of 2 transformer sets under the power plant’s management |
|
|
|
40 |
Than Uyen |
1 x 250 |
New construction, exploitation of small-scale hydropower in Lao Cai, Yen Bai |
|
|
|
41 |
Lao Cai |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
42 |
Nghia Lo |
1 x 250 |
New construction, exploitation of hydropower in Tay Bac |
|
|
|
43 |
Lai Chau |
2 x 250 |
New construction, power transmission of small-scale hydropower in Lai Chau |
|
|
|
44 |
Phu Tho |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
45 |
Bao Thang |
1 x 250 |
New construction, installation of the 2nd transformer set, exploitation of small-scale hydropower in Lao Cai |
|
|
|
46 |
Bac Kan |
1 x 125 |
New construction, supply of power in dry season |
|
|
|
47 |
Tuyen Quang |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
48 |
Muong Te |
1 x 250 |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Pac Ma |
|
|
|
49 |
Luu Xa |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
50 |
Nghi Son |
1 x 250 |
Replacement of machines |
|
|
|
51 |
Ha Tinh |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
52 |
Thanh Hoa |
1 x 250 |
Renovation of the 2nd transformer set for increase of capacity |
|
|
|
53 |
Bim Son |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
54 |
Do Luong |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
55 |
Quynh Luu |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
56 |
Ha Tinh |
1 x 250 |
Renovation of the 1st transformer set for increase of capacity |
|
|
|
57 |
Vung Ang |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
58 |
Nong Cong |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
59 |
Bac Me |
1 x 63 |
New construction |
|
|
|
60 |
Khe Than |
1 x 63 |
New construction, supply of power for pits' load |
|
|
|
61 |
Van Dien |
2 x 100 |
New construction, installation of two 220/22kV transformer sets in advance |
|
|
|
62 |
Muong La |
2 x 125 |
New construction, transmission of small-scale hydropower in Son La |
|
|
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
||
|
1 |
Lang Son |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
2 |
Duong Kinh |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
3 |
Yen My |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
4 |
Thanh Nghi |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
5 |
Bac Ninh 5 (Dong Ky) |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
6 |
Ba Thien |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
7 |
Muong Te |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
8 |
Than Uyen |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
9 |
Thai Thuy |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
10 |
Van Dien |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 3rd transformer set |
|
|
|
11 |
Me Linh |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
12 |
Ung Hoa |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
13 |
My Dinh |
2 x 100 |
New construction of the 220/22kV transformer set |
|
|
|
14 |
My Dinh |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 3rd transformer set |
|
|
|
15 |
Hai Phong thermal power station |
2 x 250 |
Renovation, replacement of two 125MVA transformer sets |
|
|
|
16 |
An Lao |
2 x 250 |
New construction in the 500kV electrical substation in Hai Phong |
|
|
|
17 |
Thuy Nguyen |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
18 |
Hai Duong 1 |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
19 |
Gia Loc |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
20 |
Pho Cao |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
21 |
Hai Hau |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
22 |
Vu Thu |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
23 |
Ninh Binh 2 |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
24 |
Cao Bang |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
25 |
Bac Kan |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
26 |
Dong Mo |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
27 |
Tuyen Quang |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
28 |
Dai Tu |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
29 |
Luu Xa |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
30 |
Phu Tho 2 |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
31 |
Quang Chau |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
32 |
Lang Giang |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
33 |
Bac Ninh 4 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
34 |
Gia Luong (Bac Ninh 6) |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
35 |
Trang Bach |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set at 125 MVA |
|
|
|
36 |
Uong Bi |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
37 |
Quang Ninh |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
38 |
Khe Than |
1 x 63 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, supply of power for pits’ load |
|
|
|
39 |
Dien Bien |
2 x 125 |
New construction |
|
|
|
40 |
Muong Te |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, power transmission for small-scale hydropower cluster in Lai Chau |
|
|
|
41 |
Yen Thuy |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
42 |
Yen Hung |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
43 |
Bim Son |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
44 |
Sam Son |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
45 |
Nong Cong |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
46 |
Quynh Luu |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
47 |
Nam Cam |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
48 |
Ha Tinh |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
49 |
Thach Khe |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
50 |
Vung Ang |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
||
|
1 |
Dong Anh 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
2 |
Soc Son 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
3 |
Long Bien 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
4 |
Me Linh |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
5 |
Xuan Mai |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
6 |
Chuong My |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
7 |
Ung Hoa |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
8 |
Hai Ha |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
9 |
Do Son |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
10 |
Dai Ban |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
11 |
Tu Ky |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
12 |
Phuc Dien |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
13 |
Hung Yen City |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
14 |
Ly Nhan |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
15 |
Nam Dinh 2 |
1 x 250 |
New construction, with flexible busway design |
|
|
|
16 |
Quynh Phu |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
17 |
Vu Thu |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
18 |
Tam Diep |
2 x 125 |
New construction |
|
|
|
19 |
Cao Bang |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
20 |
Tuyen Quang |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
21 |
Tuyen Quang hydropower plant |
1 x 125 |
Renovation, replacement of the 63MVA transformer set |
|
|
|
22 |
Luc Yen |
2 x 125 |
New construction |
|
|
|
23 |
Dai Tu |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
24 |
Song Cong |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
25 |
Phu Tho 2 |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
26 |
Tam Duong |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
27 |
Ba Thien |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
28 |
Chu |
2 x 125 |
New construction |
|
|
|
29 |
Gia Luong (Bac Ninh 6) |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
30 |
Thuan Thanh |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
31 |
Dong Ky (Bac Ninh 7) |
2 x 125 |
New construction |
|
|
|
32 |
Hoanh Bo |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
33 |
Uong Bi |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
34 |
Mong Cai |
2 x 125 |
New construction |
|
|
|
35 |
Ha Long |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
36 |
Tan Lac |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
37 |
Yen Thuy |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
38 |
Yen Hung |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
39 |
Bim Son |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
40 |
Hau Loc |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
41 |
Ngoc Lac |
2 x 125 |
New construction |
|
|
|
42 |
Do Luong |
2 x 250 |
Renovation, replacement of two 125MVA transformer sets |
|
|
|
43 |
Tuong Duong |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
44 |
Thach Khe |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
45 |
Can Loc |
1 x 125 |
New construction |
|
|
Table 4. List of 220kV power lines in the North by 2030
|
No. |
Project name |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Note |
Note |
||||||||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
||||||||
|
1 |
Bao Thang - Yen Bai |
2 |
x |
117 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
Than Uyen - Ban Chat |
2 |
x |
26 |
New construction, exploitation of small-scale hydropower in Lao Cai, Yen Bai |
New construction, exploitation of small-scale hydropower in Lao Cai, Yen Bai |
New construction, exploitation of small-scale hydropower in Lao Cai, Yen Bai |
|
|
|
|
|
|||
|
3 |
Bao Lam - branch to Nho Que - Cao Bang |
2 |
x |
5 |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Bao Lam |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Bao Lam |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Bao Lam |
|
|
|
|
|
|||
|
4 |
Phu Tho - branch to Viet Tri - Yen Bai |
2 |
x |
7 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
5 |
Viet Tri 500kV - branch to Viet Tri |
4 |
x |
10 |
New construction connected to the 500kV electrical substation in Viet Tri |
New construction connected to the 500kV electrical substation in Viet Tri |
New construction connected to the 500kV electrical substation in Viet Tri |
|
|
|
|
|
|||
|
6 |
Nghia Lo - Viet Tri 500kV |
2 |
x |
85 |
New construction, exploitation of hydropower in Tay Bac |
New construction, exploitation of hydropower in Tay Bac |
New construction, exploitation of hydropower in Tay Bac |
|
|
|
|
|
|||
|
7 |
Increase of load capacity in Yen Bai - Viet Tri |
1 |
x |
67 |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
|
|
|
|
|
|||
|
8 |
Muong Te - Lai Chau |
2 |
x |
80 |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Pac Ma |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Pac Ma |
New construction, power transmission for hydropower cluster in Pac Ma |
|
|
|
|
|
|||
|
9 |
Branch to Luu Xa |
2 |
x |
5 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
10 |
Huoi Quang - Nghia Lo |
2 |
x |
65 |
New construction, exploitation of hydropower in Tay Bac |
New construction, exploitation of hydropower in Tay Bac |
New construction, exploitation of hydropower in Tay Bac |
|
|
|
|
|
|||
|
11 |
Increase of load capacity to 500kV in Viet Tri - Vinh Tuong |
1 |
x |
27 |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
|
|
|
|
|
|||
|
12 |
Increase of load capacity to 500kV in Viet Tri - Vinh Yen |
1 |
x |
36 |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
Renovation, exploitation of hydropower in Tay Bac |
|
|
|
|
|
|||
|
13 |
Son Tay - branch to Hoa Binh - Viet Tri |
2 |
x |
1 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
14 |
Dong Anh - Hiep Hoa |
2 |
x |
24 |
New construction of 3-circuit power line at 500kV and 220kV |
New construction of 3-circuit power line at 500kV and 220kV |
New construction of 3-circuit power line at 500kV and 220kV |
|
|
|
|
|
|||
|
15 |
Long Bien - branch to Dong Anh - Bac Ninh 2 |
4 |
x |
4,5 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Long Bien |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Long Bien |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Long Bien |
|
|
|
|
|
|||
|
16 |
Dong Anh - Bac Ninh 2 |
2 |
x |
20 |
New construction of 3-circuit power line at 500kV and 220kV |
New construction of 3-circuit power line at 500kV and 220kV |
New construction of 3-circuit power line at 500kV and 220kV |
|
|
|
|
|
|||
|
17 |
Increase of load capacity in Hoa Binh - Ha Dong |
2 |
x |
65 |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
|
|
|
|
|
|||
|
18 |
Increase of load capacity in Hoa Binh - Chem |
1 |
x |
70 |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
|
|
|
|
|
|||
|
19 |
Increase of load capacity in Ha Dong - Chem |
1 |
x |
17 |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
Renovation, assurance of power supply for Hanoi |
|
|
|
|
|
|||
|
20 |
Pho Noi 500kV substation - Pho Noi - Pha Lai |
4 |
x |
5 |
New construction in the project of Pho Noi 500kV electrical substation and connection lines |
New construction in the project of Pho Noi 500kV electrical substation and connection lines |
New construction in the project of Pho Noi 500kV electrical substation and connection lines |
|
|
|
|
|
|||
|
21 |
Pho Noi 500kV - Bac Ninh 2 |
2 |
x |
30 |
New construction of 3-circuit power line |
New construction of 3-circuit power line |
New construction of 3-circuit power line |
|
|
|
|
|
|||
|
22 |
Vinh Tuong - branch to Son Tay - Viet Tri |
4 |
x |
2 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
23 |
Bac Ninh 3 - branch to Dong Anh - Hiep Hoa |
2 |
x |
5 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
24 |
West of Hanoi - branch to Ha Dong - Chem |
4 |
x |
12 |
New construction, assurance of power supply for Hanoi |
New construction, assurance of power supply for Hanoi |
New construction, assurance of power supply for Hanoi |
|
|
|
|
|
|||
|
25 |
Hoa Binh - West of Hanoi |
2 |
x |
50 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
26 |
Yen My - branch to Pho Noi - Thuong tin |
2 |
x |
2 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
27 |
Connection to Bac Ninh 4 |
2 |
x |
11 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
28 |
Increase of load capacity in Pha Lai - Bac Ninh |
2 |
x |
24 |
Renovation, transmission for power source in Dong Bac, prevention of overload |
Renovation, transmission for power source in Dong Bac, prevention of overload |
Renovation, transmission for power source in Dong Bac, prevention of overload |
|
|
|
|
|
|||
|
29 |
Increase of load capacity in Pha Lai – Hiep Hoa |
1 |
x |
58 |
Renovation, transmission for power source in Dong Bac, prevention of overload |
Renovation, transmission for power source in Dong Bac, prevention of overload |
Renovation, transmission for power source in Dong Bac, prevention of overload |
|
|
|
|
|
|||
|
30 |
Increase of load capacity in Dong Hoa - Thai Binh |
2 |
x |
53 |
Renovation, conformity to N-1 criterion |
Renovation, conformity to N-1 criterion |
Renovation, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
31 |
Branch to Quang Chau |
4 |
x |
6 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
32 |
Thuy Nguyen - branch to Hai Phong thermal power station - Vat Cach |
4 |
x |
2 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
33 |
Lang Son - Bac Giang |
2 |
x |
95 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
34 |
Hai Duong thermal power station - branch to Pha Lai – Hai Duong 2 |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the generator set 1 in Hai Duong thermal power station |
New construction synchronized with the generator set 1 in Hai Duong thermal power station |
New construction synchronized with the generator set 1 in Hai Duong thermal power station |
|
|
|
|
|
|||
|
35 |
Hai Duong thermal power station – Pho Noi 500kV |
2 |
x |
60 |
New construction synchronized with the generator set 2 in Hai Duong thermal power station |
New construction synchronized with the generator set 2 in Hai Duong thermal power station |
New construction synchronized with the generator set 2 in Hai Duong thermal power station |
|
|
|
|
|
|||
|
36 |
Thai Binh - Kim Dong |
2 |
x |
46 |
New construction, increase of power transmission capacity |
New construction, increase of power transmission capacity |
New construction, increase of power transmission capacity |
|
|
|
|
|
|||
|
37 |
Truc Ninh - branch to Nam Dinh - Ninh Binh |
2 |
x |
29 |
New construction connected the electrical substation in Truc Ninh |
New construction connected the electrical substation in Truc Ninh |
New construction connected the electrical substation in Truc Ninh |
|
|
|
|
|
|||
|
38 |
Nam Dinh – Ninh Binh, 2nd circuit |
2 |
x |
31 |
Renovation, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
Renovation, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
Renovation, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
|
|
|
|
|
|||
|
39 |
Thai Binh - Thai Binh thermal power station |
2 |
x |
30 |
New construction, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
New construction, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
New construction, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
|
|
|
|
|
|||
|
40 |
Thai Thuy - Thai Binh thermal power station |
2 |
x |
0,5 |
New construction, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
New construction, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
New construction, exploitation of the output of Thai Binh thermal power station |
|
|
|
|
|
|||
|
41 |
Truc Ninh - Thai Binh thermal power station |
2 |
x |
45 |
New construction, power transmission for Thai Binh thermal power station |
New construction, power transmission for Thai Binh thermal power station |
New construction, power transmission for Thai Binh thermal power station |
|
|
|
|
|
|||
|
42 |
Nho Quan - Thanh Nghi |
2 |
x |
25 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
43 |
Nho Quan - Phu Ly |
1 |
x |
40 |
Renovation, 2nd circuit, sharing the pylon with the 500kV power line in Nho Quan – Thuong Tin (2nd circuit), 200kV power line in Nho Quan - Thanh Nghi |
Renovation, 2nd circuit, sharing the pylon with the 500kV power line in Nho Quan – Thuong Tin (2nd circuit), 200kV power line in Nho Quan - Thanh Nghi |
Renovation, 2nd circuit, sharing the pylon with the 500kV power line in Nho Quan – Thuong Tin (2nd circuit), 200kV power line in Nho Quan - Thanh Nghi |
|
|
|
|
|
|||
|
44 |
Ninh Binh 2 - branch to Ninh Binh - Thai Binh |
2 |
x |
19 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
45 |
Vung Ang - Ba Don - Dong Hoi |
2 |
x |
85 |
New construction, increase of power transmission between the North and the Central |
New construction, increase of power transmission between the North and the Central |
New construction, increase of power transmission between the North and the Central |
|
|
|
|
|
|||
|
46 |
Trung Son hydropower plant - branch to Hoa Binh - Nho Quan |
2 |
x |
57 |
New construction synchronized with Trung Son hydropower plant |
New construction synchronized with Trung Son hydropower plant |
New construction synchronized with Trung Son hydropower plant |
|
|
|
|
|
|||
|
47 |
Thanh Son - branch to Trung Son - Nho Quan |
2 |
x |
0,5 |
New construction synchronized with Trung Son hydropower plant |
New construction synchronized with Trung Son hydropower plant |
New construction synchronized with Trung Son hydropower plant |
|
|
|
|
|
|||
|
48 |
Dong Van - branch to Hua Na - Thanh Hoa |
2 |
x |
0,5 |
New construction synchronized with Dong Van hydropower plant |
New construction synchronized with Dong Van hydropower plant |
New construction synchronized with Dong Van hydropower plant |
|
|
|
|
|
|||
|
49 |
Increase of load capacity in Nho Quan - Thanh Hoa |
1 |
x |
62 |
Renovation, transmission for power sources in North Central region |
Renovation, transmission for power sources in North Central region |
Renovation, transmission for power sources in North Central region |
|
|
|
|
|
|||
|
50 |
Hoi Xuan - branch to Trung Son - Nho Quan |
2 |
x |
16 |
New construction synchronized with Hoi Xuan hydropower plant |
New construction synchronized with Hoi Xuan hydropower plant |
New construction synchronized with Hoi Xuan hydropower plant |
|
|
|
|
|
|||
|
51 |
Branch to Quynh Luu |
4 |
x |
5 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
52 |
Vung Ang - Vung Ang thermal power station |
2 |
x |
3 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
53 |
Branch to Nong Cong |
4 |
x |
5 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
54 |
Viet Tri 500kV - branch to Phu Tho - Viet Tri |
2 |
x |
10 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
55 |
Khe Than - branch to Son Dong thermal power station - Trach Bach |
2 |
x |
3 |
New construction, specialized power supply |
New construction, specialized power supply |
New construction, specialized power supply |
|
|
|
|
|
|||
|
56 |
Van Dien - branch to Ha Dong - Thuong Tin |
4 |
x |
7 |
New construction, switching in Van Dien for receipt of power from 2 circuits of Hoa Binh hydropower plant |
New construction, switching in Van Dien for receipt of power from 2 circuits of Hoa Binh hydropower plant |
New construction, switching in Van Dien for receipt of power from 2 circuits of Hoa Binh hydropower plant |
|
|
|
|
|
|||
|
57 |
Branch to Bac Me |
2 |
x |
1 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
58 |
Muong La - branch to Son La 500kV - Son La |
2 |
x |
1,5 |
New construction |
New construction |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
59 |
Viet Tri - Vinh Yen - Soc Son |
2 |
x |
74 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
60 |
Son Tay - Hoa Binh |
1 |
x |
49 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
61 |
Thai Nguyen - Bac Giang |
1 |
x |
68 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
62 |
Pha Lai - branch to Hai Duong thermal power station |
2 |
x |
17 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
63 |
Phu Ly - Nho Quan |
2 |
x |
37 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
64 |
Ha Dong - Phu Ly |
1 |
x |
43 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
||||||||
|
1 |
Connection to Bac Ninh 5 |
2 |
x |
7 |
7 |
7 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
Viet Tri 500kV - Tam Duong |
2 |
x |
20 |
20 |
20 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
3 |
Tam Duong - Ba Thien |
2 |
x |
18 |
18 |
18 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
4 |
Ba Thien - Me Linh |
2 |
x |
20 |
20 |
20 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
5 |
Me Linh - branch to Soc Son - Van Tri |
2 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
6 |
Gia Loc - branch to Hai Duong thermal power station - Pho Noi |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
7 |
Duong Kinh - branch t o Dong Hoa - Dinh Vu |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction connected to the electrical substation in Duong Kinh |
|
|
|
|
|
|||
|
8 |
My Ly - Ban Ve |
2 |
x |
72 |
72 |
72 |
New construction synchronized with My Ly hydropower plan, and suspended before the 1-circuit line |
|
|
|
|
|
|||
|
9 |
Nam Mo 1 - branch to My Ly - Ban Ve |
2 |
x |
18 |
18 |
18 |
New construction synchronized with Nam Mo (Vietnam) hydropower plant |
|
|
|
|
|
|||
|
10 |
Phu Tho 2 - branch to Son La - Viet Tri |
2 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
11 |
Son La - Dien Bien |
2 |
x |
126 |
126 |
126 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
12 |
Vinh Tuong - Vinh Yen |
2 |
x |
8 |
8 |
8 |
New construction and renovation, switching to 2-circuit power line in Vinh Tuong - Vinh Yen |
|
|
|
|
|
|||
|
13 |
Yen Thuy - branch to Hoa Binh - Nho Quan |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
14 |
Dong Mo - branch to Bac Giang – Lang Son |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
15 |
Dai Tu - branch to Tuyen Quang - Luu Xa and Tuyen Quang hydropower plant - Thai Nguyen |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
16 |
Hai Phong 500kV - branch to Dong Hoa - Thai Binh |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
17 |
Hai Phong 500kV - Gia Loc |
2 |
x |
35 |
35 |
35 |
New construction, 4-wire phase |
|
|
|
|
|
|||
|
18 |
Lang Giang - branch to Bac Giang - Thai Nguyen |
2 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
19 |
Bac Ninh 500kV - branch to Bac Ninh 2 - Pho Noi 500kV |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
20 |
Bac Ninh 500kV - Bac Ninh 4 |
2 |
x |
15 |
15 |
15 |
New construction, 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
21 |
Gia Luong (Bac Ninh 6) - branch to Bac Ninh 2 - Pho Noi 500kV |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
22 |
Long Bien - Mai Dong |
2 |
x |
20 |
20 |
20 |
New construction, line phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
23 |
Dong Anh 500kV - Van Tri 2 |
2 |
x |
16 |
16 |
16 |
New construction, line phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
24 |
Vinh Yen 500kV - Ba Thien |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, 2-wire or 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
25 |
Vinh Yen 500kV - Vinh Yen |
2 |
x |
16 |
16 |
16 |
New construction, 4-wire phasing, partial renovation of the existing power line in Vinh Yen - Soc Son |
|
|
|
|
|
|||
|
26 |
Vinh Yen 500kV - branch to Ba Thien - Me Linh |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
27 |
West of Hanoi - branch to Chem - Tay Ho |
2 |
x |
25 |
25 |
25 |
New construction, switching to the power line in Hoa Binh – West of Hanoi for direct power supply from Hoa Binh hydropower plant to Chem and Tay Ho |
|
|
|
|
|
|||
|
28 |
Ung Hoa - branch to Ha Dong - Phu Ly |
2 |
x |
4 |
4 |
4 |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
29 |
My Dinh - branch to West of Hanoi - Chem |
4 |
x |
1 |
1 |
1 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
30 |
Connection to Hai Phong 3 thermal power station |
|
|
92 |
92 |
92 |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
|||
|
31 |
Thai Binh 500kV - branch to Thai Binh - Kim Dong |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
32 |
Thai Binh 500kV - Thanh Nghi |
2 |
x |
34 |
34 |
34 |
New construction, 2-wire or 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
33 |
Pho Cao - branch to Thai Binh - Kim Dong |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
34 |
Vu Thu - branch to Thai Binh – Nam Dinh and Thai Binh - Ninh Binh 2 |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
35 |
Hai Hau - Truc Ninh |
2 |
x |
16 |
16 |
16 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
36 |
Thanh Hoa 500kV - branch to Nghi Son - Ba Che |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
37 |
Nong Cong - branch to Nghi Son - Ba Che |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
38 |
Thanh Hoa 500kV - Sam Son |
2 |
x |
25 |
25 |
25 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
39 |
Nam Cam - branch to Nghi Son thermal power station - Vinh and Quynh Luu - Vinh |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
40 |
Nghi Son thermal power station - branch to Nghi Son - Vinh |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, switching from the electrical substation in Vinh to the 500kV electrical substation in Nghi Son |
|
|
|
|
|
|||
|
41 |
Suspension of 2nd circuit in Thanh Hoa - Nghi Son - Quynh Luu |
1 |
x |
70 |
70 |
70 |
Suspension of the 2nd circuit of the new power line |
|
|
|
|
|
|||
|
42 |
Thach Khe - Ha Tinh 500kV |
2 |
x |
15 |
15 |
15 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
43 |
Ninh Binh - Tam Diep - Bim Son |
2 |
x |
27 |
27 |
27 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
44 |
Son La - Phu Tho - Viet Tri |
1 |
x |
192 |
192 |
192 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
45 |
Connection to Yen Hung |
2 |
x |
12 |
12 |
12 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
46 |
Van Tri - Tay Ho |
1 |
x |
7 |
7 |
7 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
||||||||
|
1 |
Luc Yen - branch to Bao Thang - Yen Bai |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
Son Tay 500kV - Vinh Yen |
2 |
x |
30 |
30 |
30 |
New construction and renovation |
|
|
|
|
|
|||
|
3 |
Son Tay 500kV - Son Tay |
2 |
x |
8 |
8 |
8 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
4 |
Tan Lac - branch to Hoa Binh - Yen Thuy |
4 |
x |
1 |
1 |
1 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
5 |
Tan Lac - branch to Trung Son hydropower plant |
2 |
x |
1 |
1 |
1 |
New construction, switching from Trung Son hydropower plant in Ban Uon to Tan Lac |
|
|
|
|
|
|||
|
6 |
Thai Nguyen 500kV - branch to Bac Kan - Thai Nguyen and Tuyen Quang - Thai Nguyen |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
7 |
Branch to Luu Xa |
2 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, line switching from Tuyen Quang - Phu Binh |
|
|
|
|
|
|||
|
8 |
Thai Nguyen 500kV - Thai Nguyen |
2 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, line switching, direct connection from the 500kV electrical substation in Thai Nguyen to Luu Xa, Phu Binh |
|
|
|
|
|
|||
|
9 |
Son My thermal power station - Chu |
2 |
x |
30 |
30 |
30 |
New construction, increase of reliability in power supply |
|
|
|
|
|
|||
|
10 |
Dong Mo - Chu |
2 |
x |
30 |
30 |
30 |
New construction, increase of reliability in power supply |
|
|
|
|
|
|||
|
11 |
Bac Giang 500kV - branch to Bac Giang - Thai Nguyen |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
12 |
Bac Giang 500kV - branch to Bac Giang - Dong Mo |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, line switching, direct connection from the 500kV electrical substation in Bac Giang to Dong Mo |
|
|
|
|
|
|||
|
13 |
Song Cong - branch to Phu Binh - Hiep Hoa |
4 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
14 |
New Dong Bac coal-based thermal power station (Hai Ha 500kV) - Mong Cai |
2 |
x |
38 |
38 |
38 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
15 |
New Dong Bac coal-based thermal power station (Hai Ha 500kV) - Hai Ha |
2 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
16 |
Ha Long - Quang Ninh |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, 2-wire or 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
17 |
Hai Phong 500kV - Do Son |
2 |
x |
25 |
25 |
25 |
New construction, 2-wire or 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
18 |
Hai Phong 500kV - Duong Kinh |
2 |
x |
15 |
15 |
15 |
New construction, 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
19 |
Tu Ky - branch to Gia Loc - Hai Phong 500kV |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
20 |
Phuc Dien - branch to Gia Loc - Pho Noi 500kV |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
21 |
Dong Anh 500kV - Dong Ky |
2 |
x |
8 |
8 |
8 |
New construction, 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
22 |
Dong Anh 2 - branch to Dong Anh - Van Tri |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
23 |
Soc Son 2 - branch to Dong Anh - Hiep Hoa |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
24 |
West of Hanoi - branch to Ha Dong - Thanh Cong |
2 |
x |
12 |
12 |
12 |
New construction, line switching, direct power supply from the West of Hanoi to Thanh Cong |
|
|
|
|
|
|||
|
25 |
Ha Dong - Phu Ly |
2 |
x |
50 |
50 |
50 |
Upgrade to double circuit |
|
|
|
|
|
|||
|
26 |
Chuong My - branch to Ha Dong - Ung Hoa |
4 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
27 |
Ung Hoa - branch to Ha Dong - Phu Ly |
2 |
x |
4 |
4 |
4 |
New construction, switching on the remaining circuit |
|
|
|
|
|
|||
|
28 |
South of Hanoi 500kV - branch to Ha Dong - Phu Ly |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
29 |
Thuan Thanh - branch to Bac Ninh - Pho Noi |
2 |
x |
6 |
6 |
6 |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
30 |
Long Bien 500kV - branch to Long Bien - Mai Dong |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
31 |
Long Bien 500kV - branch to Long Bien - Bac Ninh 2 |
2 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, line switching, direct connection from Long Bien 500kV to Bac Ninh 2 |
|
|
|
|
|
|||
|
32 |
Thai Binh 500kV - Hung Yen City |
2 |
x |
15 |
15 |
15 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
33 |
Ly Nhan - branch to Thai Binh 500kV - Thanh Nghi |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
34 |
Nam Dinh 2 - branch to Nam Dinh -Ninh Binh & Vu Thu - Ninh Binh 2 |
4 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
35 |
Nam Dinh 2 – branch to Truc Ninh |
2 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, line switching, direct connection from Nam Dinh 2 to Truc Ninh |
|
|
|
|
|
|||
|
36 |
Quynh Phu - branch to Hai Phong 500kV - Thai Binh I |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
37 |
Thanh Hoa 500kV - Hau Loc |
2 |
x |
27 |
27 |
27 |
New construction, 4-wire phasing |
|
|
|
|
|
|||
|
38 |
Nam Dinh I thermal power station - Hau Loc |
2 |
x |
40 |
40 |
40 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
39 |
Nam Dinh I thermal power station - Ninh Binh 2 |
2 |
x |
25 |
25 |
25 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
40 |
Nam Dinh I thermal power station - Hai Hau |
2 |
x |
10 |
10 |
10 |
New construction |
|
|
|
|
|
|||
|
41 |
Tam Diep - branch to Bim Son - Ninh Binh |
2 |
x |
5 |
5 |
5 |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
42 |
Can Loc - branch to Vinh - Ha Tinh |
4 |
x |
2 |
2 |
2 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
43 |
Tuong Duong - branch to Ban Ve hydropower plant - Do Luong |
2 |
x |
3 |
3 |
3 |
New construction, 1-circuirt switching |
|
|
|
|
|
|||
|
44 |
Tuong Duong - branch to Nam Mo - Ban Ve |
1 |
x |
6 |
6 |
6 |
New construction, line switching in Nam Mo - Tuong Duong |
|
|
|
|
|
|||
|
45 |
Tuong Duong - Do Luong |
1 |
x |
118 |
118 |
118 |
New construction, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
46 |
Do Luong - Nam Cam |
2 |
x |
45 |
45 |
45 |
New construction, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
47 |
Ha Tinh 500kV - Hung Dong |
2 |
x |
63 |
63 |
63 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
48 |
Phu Tho - Viet Tri |
2 |
x |
34 |
34 |
34 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Table 5. List of 220kV electrical substations in the Central by 2030
|
No. |
Project name |
Project name |
Project name |
Transformer set(s) x MVA |
Note |
||||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
||||
|
1 |
Doc Soi |
Doc Soi |
1 x |
125 |
Renovation, replacement of the 63MVA transformer set |
|
|
|
|
|
2 |
Ngu Hanh Son |
Ngu Hanh Son |
1 x |
250 |
New construction (former name: District 3 substation) |
|
|
|
|
|
3 |
Hoa Khanh |
Hoa Khanh |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set for prevention of overload |
|
|
|
|
|
4 |
Son Ha |
Son Ha |
2 x |
125 |
New construction subject to the progress of the hydropower project |
|
|
|
|
|
5 |
Thanh My |
Thanh My |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, small-scale hydropower transmission, prevention of overload for the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
6 |
Hai Chau |
Hai Chau |
1 x |
250 |
New construction, prevention of overload |
|
|
|
|
|
7 |
Phong Dien |
Phong Dien |
1 x |
125 |
New construction, increase of reliability |
|
|
|
|
|
8 |
Quang Ngai |
Quang Ngai |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, prevention of overload |
|
|
|
|
|
9 |
Dong Ha |
Dong Ha |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, power supply in dry season |
|
|
|
|
|
10 |
Duy Xuyen |
Duy Xuyen |
1 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
11 |
Kon Tum |
Kon Tum |
1 x |
125 |
New construction, transmission of hydroelectricity in Kon Tum |
|
|
|
|
|
12 |
Buon Kuop |
Buon Kuop |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, overload prevention, under the power plant's management |
|
|
|
|
|
13 |
Krong Buk |
Krong Buk |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set, prevention of overload |
|
|
|
|
|
14 |
Dak Nong |
Dak Nong |
2 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
15 |
Chu Se |
Chu Se |
1 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
16 |
Tuy Hoa |
Tuy Hoa |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, prevention of overload |
|
|
|
|
|
17 |
Quy Nhon |
Quy Nhon |
1 x |
250 |
Renovation of the 2nd transformer set for increase of capacity |
|
|
|
|
|
18 |
Phu My |
Phu My |
1 x |
125 |
New construction, assurance of reliability |
|
|
|
|
|
19 |
Nha Trang |
Nha Trang |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
|
|
20 |
Thap Cham |
Thap Cham |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
21 |
Van Phong |
Van Phong |
1 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
22 |
Phuoc An |
Phuoc An |
1 x |
125 |
New construction, installation of the transformer set in the circuit breaker station |
|
|
|
|
|
23 |
Pleiku |
Pleiku |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
24 |
Aluminum smelting |
Aluminum smelting |
6 x |
174 |
New construction of 6 transformer sets at 220/99/22 kV - 174/174/65 MVA and 2 transformer sets at 220/22/10 kV - 70 MVA |
|
|
|
|
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
||||
|
1 |
Ba Don |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
2 |
Hue |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
3 |
Tam Ky |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
4 |
Dong Ha |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
5 |
Krong Ana |
2 x |
2 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
6 |
Chu Se |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
7 |
Tuy Hoa |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation of the 2nd transformer set for increase of capacity |
|
|
|
|
|
8 |
Cam Ranh |
1 x |
1 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
9 |
Lao Bao |
1 x |
1 x |
125 |
New construction connected to wind-based power plants |
|
|
|
|
|
10 |
Kon Tum |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
11 |
Dong Hoi |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
12 |
Hoa Khanh |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
13 |
Tam Hiep |
2 x |
2 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
14 |
Dung Quat |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
15 |
Dung Quat 2 |
1 x |
1 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
16 |
Phuoc An |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
17 |
Phu My |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
18 |
Cam Ranh |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
19 |
Ninh Hoa |
2 x |
2 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
20 |
Krong Buk |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
21 |
Buon Kuop |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
22 |
Chan May |
1 x |
1 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
||||
|
1 |
Dong Hoi |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
2 |
Lao Bao |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
3 |
Dong Ha |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
4 |
Ngu Hanh Son |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set (former name: District 3 substation) |
|
|
|
|
|
5 |
An Don |
1 x |
1 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
6 |
Thanh My |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
7 |
Tam Ky |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
8 |
Tam Hiep |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
9 |
Bac Chu Lai |
1 x |
1 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
10 |
Hue |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
11 |
Chan May |
1 x |
1 x |
125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
12 |
Lien Chieu |
2 x |
2 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
13 |
Doc Soi |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
14 |
Dung Quat 2 |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation |
|
|
|
|
|
15 |
Dung Quat |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of 2 transformer sets |
|
|
|
|
|
16 |
Quang Ngai |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
17 |
Quang Ngai 2 |
1 x |
1 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
18 |
Phuoc An |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
19 |
Phu My |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
|
20 |
Song Cau |
2 x |
2 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
21 |
Nhon Hoi |
1 x |
1 x |
250 |
New construction |
|
|
|
|
|
22 |
Van Phong |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
23 |
Bo Y |
1 x |
1 x |
125 |
New construction |
|
|
|
|
|
24 |
Pleiku |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
25 |
Buon Kuop |
1 x |
1 x |
250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Table 6. List of 220kV power lines in the Central by 2030
|
No. |
Project name |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Note |
||||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
||||
|
1 |
Ngu Hanh Son - branch to Da Nang - Tam Ky |
2 |
x |
12 |
New construction |
|
|
|
|
|
2 |
Dong Hoi - Dong Ha |
2 |
x |
108 |
New construction of the 2nd circuit, increase of power transmission between the North and the Central |
|
|
|
|
|
3 |
Dong Ha - Hue |
2 |
x |
68 |
New construction of the 2nd circuit, increase of power transmission between the North and the Central |
|
|
|
|
|
4 |
Phong Dien - branch to Dong Hoi - Hue |
4 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
5 |
Hoa Khanh - Hai Chau |
2 |
x |
10 |
New construction |
|
|
|
|
|
6 |
Duy Xuyen - branch to Da Nang - Tam Ky |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
7 |
Xekaman 1 - Pleiku |
2 |
x |
133 |
New construction, use of the surveyed 500kV line (in Vietnam's territory) |
|
|
|
|
|
8 |
Pleiku 2 - branch to Pleiku - Se San 4 |
4 |
x |
16 |
New construction connected to Pleiku 2 500kV electrical substation |
|
|
|
|
|
9 |
Connection to the aluminum smelting factory |
6 |
x |
10 |
New construction |
|
|
|
|
|
10 |
An Khe biomass power plant - branch to Pleiku - An Khe hydropower plant |
2 |
x |
1 |
New construction, exploitation of the output of An Khe biomass power plant |
|
|
|
|
|
11 |
Pleiku 2 - branch to Pleiku - Krong Buk |
2 |
x |
13 |
New construction connected to Pleiku 2 500kV electrical substation |
|
|
|
|
|
12 |
Pleiku 2 - Krong Buk |
1 |
x |
141 |
New construction of 2nd circuit, increase of reliability |
|
|
|
|
|
13 |
An Khe - Pleiku 2 |
1 |
x |
120 |
New construction of 2nd circuit, increase of reliability |
|
|
|
|
|
14 |
An Khe - Quy Nhon |
1 |
x |
46 |
New construction of 2nd circuit, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
15 |
Quang Ngai - Phuoc An |
2 |
x |
135 |
New construction |
|
|
|
|
|
16 |
Phu My - branch to Phuoc An - Quang Ngai |
2 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
17 |
Thuong Kon Tum - Quang Ngai |
2 |
x |
76 |
New construction synchronized with Thuong Kon Tum hydropower plant |
|
|
|
|
|
18 |
Chu Se - branch to Pleiku - Krong Buk |
2 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
19 |
Duc Trong - branch to Da Nhim - Di Linh |
2 |
x |
7 |
New construction |
|
|
|
|
|
20 |
Tuy Hoa - Nha Trang |
1 |
x |
129 |
Renovation, suspension of the 2nd circuit |
|
|
|
|
|
21 |
Nha Trang - Thap Cham |
2 |
x |
105 |
New construction, exploitation of electric output from Vinh Tan |
|
|
|
|
|
22 |
Van Phong - branch to Nha Trang - Tuy Hoa |
4 |
x |
3 |
New construction |
|
|
|
|
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
||||
|
1 |
Thanh My 500kV - Duy Xuyen |
2 |
x |
57 |
New construction, increase of reliability in power supply for Da Nang City |
|
|
|
|
|
2 |
Krong Ana - branch to Krong Buk - Buon Kuop |
2 |
x |
12 |
New construction |
|
|
|
|
|
3 |
Cam Ranh - branch to Thap Cham - Nha Trang |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
4 |
Lao Bao - Dong Ha |
2 |
x |
52 |
New construction, transmission of wind-based electricity |
|
|
|
|
|
5 |
Hai Chau - Ngu Hanh Son |
2 |
x |
15 |
New construction, increase of reliability in power supply for Da Nang City |
|
|
|
|
|
6 |
Tam Hiep - Doc Soi |
2 |
x |
14 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Tam Hiep |
|
|
|
|
|
7 |
Doc Soi - Quang Ngai |
1 |
x |
60 |
Renovation of the 2nd circuit |
|
|
|
|
|
8 |
Dung Quat 2 - Dung Quat thermal power station |
2 |
x |
15 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Dung Quat 2 |
|
|
|
|
|
9 |
Dung Quat thermal power station - branch to Dung Quat - Doc Soi |
4 |
x |
1 |
New construction, exploitation of the output of Dung Quat thermal power station |
|
|
|
|
|
10 |
Dung Quat thermal power station - Doc Soi |
2 |
x |
5 |
New construction, exploitation of the output of Dung Quat thermal power station |
|
|
|
|
|
11 |
Nha Trang - Krong Buk |
1 |
x |
147 |
New construction of the 2nd circuit |
|
|
|
|
|
12 |
Ninh Hoa - branch to Tuy Hoa - Nha Trang |
4 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
13 |
220kV circuit breaker station - 500kV electrical substation in Krong Buk - Krong Buk |
4 |
x |
30 |
New construction connected to 220kV breaker station and 500kV substation in Krong Buk |
|
|
|
|
|
14 |
220kv circuit breaker station - 500kV electrical substation in Van Phon - Ninh Hoa |
2 |
x |
25 |
New construction, exploitation of the output of Van Phong 1 thermal power station |
|
|
|
|
|
15 |
220kv circuit breaker station - 500kV electrical substation in Van Phong - branch to Ninh Hoa - Tuy Hoa 1 |
2 |
x |
25 |
New construction, exploitation of the output of Van Phong 1 thermal power station |
|
|
|
|
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
||||
|
1 |
An Don - branch to Hai Chau - Ngu Hanh Son (District 3) |
2 |
x |
1 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in An Don |
|
|
|
|
|
2 |
Bac Chu Lai - branch to Tam Ky - Doc Soi |
4 |
x |
3 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Bac Chu Lai |
|
|
|
|
|
3 |
Quang Ngai 2 - branch to Doc Soi - Quang Ngai |
4 |
x |
3 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Quang Ngai 2 |
|
|
|
|
|
4 |
Bo Y - Kon Tum |
2 |
x |
60 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Bo Y |
|
|
|
|
|
5 |
220kV circuit breaker station - 500kV electrical substation in Binh Dinh - branch to Phuoc An - Phu My |
4 |
x |
20 |
New construction connected to 220kV breaker station and 500kV substation in Binh Dinh |
|
|
|
|
|
6 |
220kV circuit breaker station - 500kV electrical substation in Binh Dinh - Nhon Hoi |
2 |
x |
22 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Nhon Hoi |
|
|
|
|
|
7 |
Song Cau - branch to Quy Nhon - Tuy Hoa |
2 |
x |
3 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Song Cau |
|
|
|
|
|
8 |
Nhon Hoi - Song Cau |
2 |
x |
75 |
New construction |
|
|
|
|
|
9 |
Song Cau - Tuy Hoa |
2 |
x |
40 |
New construction |
|
|
|
|
|
10 |
Van Phong thermal power station - branch to Ninh Hoa - Van Phong |
2 |
x |
25 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Van Phong |
|
|
|
|
|
11 |
Nha Trang - Ninh Hoa |
2 |
x |
129 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
Table 7. List of 220kV electrical substations in the South by 2030
|
No. |
Project name |
Transformer set(s) x MVA |
Note |
|||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
|||
|
1 |
Duc Trong |
2 x 125 |
New construction, increase of reliability in power supply |
|
|
|
|
2 |
Thap Cham |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
3 |
Ham Tan |
1 x 250 |
New construction, increase of reliability in power supply |
|
|
|
|
4 |
Ham Tan |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
5 |
Bao Loc |
1 x 125 |
Renovation, replacement of the 63MVA transformer set |
|
|
|
|
6 |
Da Nhim |
2 x 125 |
Renovation, transformer set replacement |
|
|
|
|
7 |
Vung Tau |
2 x 250 |
New construction, increase of reliability in power supply for Vung Tau City |
|
|
|
|
8 |
My Xuan |
2 x 250 |
New construction, prevention of overload in Phu My |
|
|
|
|
9 |
Tan Thanh |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 3rd transformer set, prevention of overload, supply of power to the Southern petrochemical complex |
|
|
|
|
10 |
Chau Duc |
1 x 250 |
New construction, supply of power to Chau Duc industrial zone |
|
|
|
|
11 |
Tri An |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 125MVA transformer set |
|
|
|
|
12 |
Thuan An |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
13 |
Binh Long |
1 x 250 |
Renovation |
|
|
|
|
14 |
Tan Uyen |
2 x 250 |
New construction synchronized with the 500kV substation in Tan Uyen |
|
|
|
|
15 |
Duc Hoa 1 |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
16 |
Tay Ninh 2 |
1 x 250 |
New construction, supply of power to Phuoc Dong Boi Loi industrial zone |
|
|
|
|
17 |
Nhon Trach City |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set, reduction of electrical load in Long Thanh |
|
|
|
|
18 |
Tam Phuoc |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
19 |
Uyen Hung |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
20 |
Chon Thanh (Binh Long 2) |
1 x 250 |
New construction in the 500kV electrical substation in Chon Thanh |
|
|
|
|
21 |
Ben Cat |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
22 |
Ben Cat 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
23 |
Binh Long |
1 x 250 |
Renovation of the 1st transformer set for increase of capacity |
|
|
|
|
24 |
District 8 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
25 |
High tech zone0} |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
26 |
Vinh Loc |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the temporary substation with the official one |
|
|
|
|
27 |
Tan Cang |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
28 |
Dam Sen |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
29 |
Thu Thiem |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
30 |
Tan Son Nhat |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
31 |
Mo Cay |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
|
32 |
Tra Vinh |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
33 |
Cao Lanh |
2 x 250 |
Renovation, replacement of two 125MVA transformer sets |
|
|
|
|
34 |
Can Duoc |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
35 |
Ben Luc |
1 x 250 |
New construction, reduction of electrical load in Long An |
|
|
|
|
36 |
Tra Noc |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 100MVA transformer set |
|
|
|
|
37 |
Sa Dec |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
38 |
Long Xuyen 2 |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
39 |
Kien Binh |
2 x 250 |
Renovation, increase of power supply in Phu Quoc |
|
|
|
|
40 |
Soc Trang |
1 x 250 |
Renovation of the 1st transformer set at full load |
|
|
|
|
41 |
Rach Gia |
1 x 250 |
Renovation for increase of capacity |
|
|
|
|
42 |
Chau Thanh (Hau Giang) |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
43 |
Can Tho |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
44 |
Vinh Long 2 |
1 x 250 |
Renovation of the 2nd transformer set for increase of capacity |
|
|
|
|
45 |
Tra Vinh |
1 x 250 |
Renovation of the 1st transformer set for increase of capacity |
|
|
|
|
46 |
Gia Rai |
1 x 125 |
New construction, prevention of overload in 110kV grid |
|
|
|
|
47 |
Ca Mau |
1 x 250 |
Renovation of the 1st transformer set for increase of capacity |
|
|
|
|
48 |
An Phuoc |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
|||
|
1 |
Tay Ninh |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
2 |
Xuan Loc |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
3 |
VSIP |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
4 |
Binh Long 2 |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
5 |
Can Duoc |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
6 |
Ben Luc |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
7 |
Long Xuyen 2 |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
8 |
Gia Rai |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
9 |
Thot Not |
1 x 250 |
Renovation, transformer set replacement |
|
|
|
|
10 |
Phan Ri |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
11 |
Chau Duc |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
12 |
Dat Do |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
13 |
Bac Chau Duc |
2 x 250 |
New construction in the 500kV electrical substation |
|
|
|
|
14 |
Phu My 3 industrial zone |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
15 |
Thu Thiem |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
16 |
District 7 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
17 |
Cu Chi 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
18 |
Binh Chanh 1 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
19 |
Binh Long |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
20 |
Phuoc Long |
1 x 250 |
New construction of the 1st transformer set |
|
|
|
|
21 |
Tay Ninh 2 |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
22 |
Tan Bien |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
23 |
Phuoc Dong |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
24 |
Chon Thanh |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd cascade transformer set in the 500kV substation |
|
|
|
|
25 |
Lai Uyen |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
26 |
Tan Dinh 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
27 |
Binh My |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
28 |
Tri An |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
29 |
Long Khanh |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
30 |
Dinh Quan |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
31 |
Nhon Trach industrial zone |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
32 |
Duc Hoa |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 1st cascade transformer set in the 500kV electrical substation in Duc Hoa |
|
|
|
|
33 |
Duc Hoa 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
34 |
Duc Hoa 3 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
35 |
Lap Vo |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
36 |
Chau Thanh |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
37 |
Go Cong |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
38 |
Ben Tre |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
39 |
Mo Cay |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
40 |
Tra Noc |
1 x 250 |
Renovation, replacement of two 125MVA transformer sets |
|
|
|
|
41 |
O Mon |
2 x 250 |
Renovation, replacement of 2 transformer sets |
|
|
|
|
42 |
Can Tho |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
43 |
Duyen Hai |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
44 |
My Tu |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
|
45 |
Cai Be |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
46 |
Chau Thanh |
1 x 125 |
New construction |
|
|
|
|
47 |
Hon Dat circuit breaker station |
|
New construction connected to Kien Giang thermal power station |
|
|
|
|
48 |
Nam Can |
1 x 250 |
New construction (former name: Cai Nuoc) |
|
|
|
|
49 |
Long Son |
1 x 250 |
New construction, supply of power on Long Son island |
|
|
|
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
|||
|
1 |
Bao Loc |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
2 |
Duc Trong |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
3 |
Ninh Phuoc |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
4 |
Ham Thuan |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
5 |
Phan Thiet |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 1st transformer set |
|
|
|
|
6 |
Phan Ri |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
7 |
Ba Ria |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
8 |
Phu My City |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
9 |
Nam Hiep Phuoc |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
10 |
Binh Chanh 2 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
11 |
Phu Hoa Dong |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
12 |
Northwest of Cu Chi |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
13 |
Dong Xoai |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
14 |
Phuoc Dong |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
15 |
Ben Cau |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
16 |
Tay Ninh |
2 x 250 |
New construction cascaded in the 500kV electrical substation in Tay Ninh |
|
|
|
|
17 |
Tay Ninh 3 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
18 |
Binh My |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
19 |
Phu Giao |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
20 |
Ho Nai |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
21 |
Bien Hoa |
2 x 250 |
New construction, reduction of electrical load in Long Binh |
|
|
|
|
22 |
Dau Giay |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
23 |
Tam Phuoc |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
24 |
Duc Hoa |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd cascade transformer set in the 500kV electrical substation in Duc Hoa |
|
|
|
|
25 |
Tan An |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
26 |
Duc Hoa 4 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
27 |
Thanh Binh |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
28 |
Hong Ngu |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
29 |
Chau Thanh (Hau Giang) |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
30 |
Cho Moi |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
31 |
Go Cong |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
32 |
Vinh Long 3 |
2 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
33 |
Ba Tri |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
34 |
Vinh Thuan |
1 x 250 |
New construction |
|
|
|
|
35 |
Thot Not |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
36 |
Tra Vinh |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
37 |
Soc Trang |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
38 |
My Tu |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
39 |
Chau Thanh |
1 x 125 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
40 |
Hon Dat |
1 x 250 |
New construction, installation of the 1st transformer set |
|
|
|
|
41 |
Bac Lieu 2 |
1 x 250 |
Renovation, replacement of the 2nd transformer set |
|
|
|
|
42 |
Nam Can |
1 x 250 |
Renovation, installation of the 2nd transformer set |
|
|
|
Table 8. List of 220kV power lines in the South by 2030
|
No. |
Project name |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Circuit(s) x km |
Note |
||||
|
|
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
Facilities built from 2016 to 2020 |
||||
|
1 |
Phan Thiet - Tan Thanh (Phu My 2 industrial zone) |
2 |
x |
144 |
New construction, exploitation of electric output from Vinh Tan |
|
|
|
|
|
2 |
Increase of load capacity in Phu My - My Xuan |
2 |
x |
5 |
Renovation, prevention of overload |
|
|
|
|
|
3 |
My Xuan - branch to Phu My - Cat Lai |
4 |
x |
0,5 |
New construction synchronized with the electrical substation in My Xuan |
|
|
|
|
|
4 |
Ham Tan - branch to Phan Thiet - Tan Thanh |
4 |
x |
1 |
New construction synchronized with the electrical substation in Ham Tan |
|
|
|
|
|
5 |
Di Linh - Bao Loc |
1 |
x |
34 |
New construction, suspension of 2-circuit line before 1-circuit line in consideration |
|
|
|
|
|
6 |
Chau Duc - branch to Ham Tan - Tan Thanh |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
7 |
Phu My thermal power station - Tan Thanh |
2 |
x |
11 |
Renovation of the 110kV power line between Phu My thermal power station and Tan Thanh to 4-circuit power line |
|
|
|
|
|
8 |
Cau Bong - Hoc Mon - branch to Binh Tan |
4 |
x |
7 |
New construction, 6-circuit arrangement in consideration |
|
|
|
|
|
9 |
Cau Bong - Duc Hoa |
4 |
x |
12 |
New construction |
|
|
|
|
|
10 |
High tech zone - Cat Lai |
2 |
x |
6,5 |
New construction, temporary use of 110kV line |
|
|
|
|
|
11 |
Phu Lam - Hoc Mon |
2 |
x |
19 |
Renovation of 1-circuit line to 2-circuit line |
|
|
|
|
|
12 |
Binh Chanh - District 8 |
2 |
x |
6,5 |
New construction, underground line |
|
|
|
|
|
13 |
My Tho 500 - branch to Long An - Cai Lay |
4 |
x |
3 |
New construction |
|
|
|
|
|
14 |
Connection to Ben Luc |
2 |
x |
10 |
New construction |
|
|
|
|
|
15 |
Tay Ninh - Binh Long |
2 |
x |
64 |
New construction, increase of reliability in power supply |
|
|
|
|
|
16 |
Tan Uyen - Thuan An |
2 |
x |
8 |
New construction and renovation, exploitation of the 500kV substation in Tan Uyen |
|
|
|
|
|
17 |
Tan Uyen - branch to Thu Duc - Long Binh |
4 |
x |
8 |
New construction synchronized with the 500kV substation in Tan Uyen |
|
|
|
|
|
18 |
Tay Ninh 2 - branch to Trang Bang - Tay Ninh |
2 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
19 |
Tan Cang - Cat Lai |
2 |
x |
14 |
New construction, underground line |
|
|
|
|
|
20 |
Junction from Vinh Loc to Hoc Mon - Binh Tan |
2 |
x |
5 |
New construction, 2-circuirt switching |
|
|
|
|
|
21 |
Tam Phuoc - branch to Long Thanh - Long Binh |
2 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
22 |
Phu Lam - Dam Sen |
2 |
x |
8 |
New construction |
|
|
|
|
|
23 |
Connection to Thu Thiem |
4 |
x |
0,5 |
New construction |
|
|
|
|
|
24 |
Ben Cat - branch to Binh Long - My Phuoc |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
25 |
Chon Thanh - branch to Binh Long - My Phuoc |
4 |
x |
10 |
New construction |
|
|
|
|
|
26 |
Chon Thanh - Ben Cat |
2 |
x |
50 |
New construction |
|
|
|
|
|
27 |
Hiep Binh Phuoc - Tan Son Nhat |
2 |
x |
7 |
New construction |
|
|
|
|
|
28 |
Bien Hoa - branch to Tan Uyen - Long Binh |
4 |
x |
1 |
New construction |
|
|
|
|
|
29 |
Song May - Tam Phuoc |
2 |
x |
20 |
New construction, reduction of electrical load in Song May - Long Binh |
|
|
|
|
|
30 |
An Phuoc - branch to Long Binh - Long Thanh |
4 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
31 |
Cat Lai - Thu Duc |
2 |
x |
9 |
Renovation, increase of load capacity |
|
|
|
|
|
32 |
Can Duoc - branch to Phu My - My Tho |
4 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
33 |
Sa Dec - branch to Vinh Long 2 - O Mon |
2 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
34 |
Long Xuyen 2 - branch to Thot Not - Chau Doc |
4 |
x |
6 |
New construction |
|
|
|
|
|
35 |
Cai Lay - Cao Lanh (2nd generator set) |
1 |
x |
54 |
New construction |
|
|
|
|
|
36 |
Cao Lanh - Thot Not (2nd generator set) |
1 |
x |
27 |
New construction |
|
|
|
|
|
37 |
Long Phu thermal power station - Can Tho - Tra Noc |
2 |
x |
95 |
New construction, exploitation of the output of Long Phu 1 thermal power station |
|
|
|
|
|
38 |
Suspension of 2nd circuit of the power line from Soc Trang to O Mon |
1 |
x |
80 |
Renovation, exploitation of the output of Long Phu 1 thermal power station |
|
|
|
|
|
39 |
Duc Hoa 500kV - Duc Hoa 1 |
4 |
x |
22 |
New construction, 4-circuit line, suspension of 2 circuits in advance |
|
|
|
|
|
40 |
Increase of load capacity in Ben Tre - My Tho |
2 |
x |
16 |
Renovation, exploitation of the output of Duyen Hai 1 and Duyen Hai 3 thermal power stations |
|
|
|
|
|
41 |
Long Phu thermal power station - Soc Trang |
2 |
x |
25 |
New construction synchronized with Long Phu 1 thermal power station |
|
|
|
|
|
42 |
Chau Thanh (Hau Giang) - branch to O Mon - Soc Trang |
4 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
43 |
Duc Hoa 500kV - branch to Phu Lam - Long An |
2 |
x |
20 |
New construction |
|
|
|
|
|
44 |
Dam Sen - Tan Son Nhat |
2 |
x |
6 |
New construction |
|
|
|
|
|
45 |
Tan Son Nhat - Thuan An |
2 |
x |
15 |
New construction |
|
|
|
|
|
46 |
Long Thanh 500kV - High tech zone |
2 |
x |
25 |
New construction, increase of power supply for Ho Chi Minh City |
|
|
|
|
|
47 |
Long Thanh 500kV - branch to Long Thanh - Long Binh |
4 |
x |
12 |
New construction, 2-circuit switching on the existing power line |
|
|
|
|
|
48 |
Ben Cat 2 - branch to Tan Dinh - Cu Chi |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
49 |
Ben Cat - Ben Cat 2 |
2 |
x |
20 |
New construction, switching to Chon Thanh - Ben Cat 2 |
|
|
|
|
|
50 |
Thot Not - Long Xuyen - Chau Doc |
2 |
x |
69 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
51 |
Cu Chi - Trang Bang |
2 |
x |
15 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
52 |
Gia Rai - branch to Ca Mau thermal power station - Bac Lieu 2 |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Gia Rai |
|
|
|
|
|
|
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
Facilities built from 2021 to 2025 |
||||
|
1 |
Bao Loc - Song May |
1 |
x |
127 |
Renovation, 2nd circuit, increase of reliability |
|
|
|
|
|
2 |
Dinh Quan - branch to Bao Loc - Song May |
4 |
x |
1 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Dinh Quan |
|
|
|
|
|
3 |
Phan Ri - branch to Phan Thiet - Vinh Tan |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Phan Ri |
|
|
|
|
|
4 |
Bac Chau Duc - branch to Tan Thanh - Chau Duc |
4 |
x |
10 |
New construction |
|
|
|
|
|
5 |
Son My - branch to Ham Tan - Chau Duc |
4 |
x |
4 |
New construction |
|
|
|
|
|
6 |
Dat Do - branch to Son My - Chau Duc |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Dat Do |
|
|
|
|
|
7 |
Phu My 3 industrial zone - branch to Tan Thanh - Bac Chau Duc |
4 |
x |
6 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Phu My 3 industrial zone |
|
|
|
|
|
8 |
Tao Dan - Tan Cang |
2 |
x |
7 |
New construction, underground line |
|
|
|
|
|
9 |
Binh Chanh 1 - Cau Bong |
2 |
x |
13 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Binh Chanh 1 |
|
|
|
|
|
10 |
Cu Chi 2 - branch to Cu Chi - Cau Bong |
4 |
x |
1 |
New construction |
|
|
|
|
|
11 |
Thu Thiem - branch to Cat Lai - Tan Cang |
2 |
x |
2 |
New construction, underground line |
|
|
|
|
|
12 |
District 7 - Nha Be |
2 |
x |
6 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in District 7 |
|
|
|
|
|
13 |
Binh Duong - branch to Uyen Hung - Song May |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
14 |
Binh My - branch to Song May - Binh Duong |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Binh My |
|
|
|
|
|
15 |
VSIP - branch to Binh Hoa - Thuan An |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in VSIP |
|
|
|
|
|
16 |
Tan Dinh 2 - branch to Tan Dinh - Ben Cat |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Tan Dinh 2 |
|
|
|
|
|
17 |
Lai Uyen - branch to Chon Thanh - My Phuoc |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Lai Uyen |
|
|
|
|
|
18 |
Tan Bien - Tay Ninh |
2 |
x |
30 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Tan Bien |
|
|
|
|
|
19 |
220kV busway - 500kV electrical substation in Tay Ninh - branch to Tay Ninh - Trang Bang |
4 |
x |
1 |
New construction connected to 220kV busway and 500kV substation in Tay Ninh |
|
|
|
|
|
20 |
220kV busway - 500kV electrical substation in Tay Ninh - Phuoc Dong |
2 |
x |
36 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Phuoc Dong |
|
|
|
|
|
21 |
Long Khanh - branch to Long Thanh - Xuan Loc |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Long Khanh |
|
|
|
|
|
22 |
Nhon Trach City - Nhon Trach industrial zone |
2 |
x |
3 |
New construction |
|
|
|
|
|
23 |
Nhon Trach industrial zone - Long Thanh 500kV |
2 |
x |
30 |
New construction |
|
|
|
|
|
24 |
Duc Hoa 3 - 220kV busway and 500kV electrical substation in Duc Hoa |
2 |
x |
6 |
New construction synchronized with Duc Hoa 3 220kV electrical substation |
|
|
|
|
|
25 |
Chau Thanh - branch to Chau Doc - Thot Not |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Chau Thanh (An Giang) |
|
|
|
|
|
26 |
Lap Vo - 220kV circuit breaker station and 500kV electrical substation in Thot Not |
2 |
x |
22 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Lap Vo |
|
|
|
|
|
27 |
Connection to Kien Giang thermal power station |
|
|
20 |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
28 |
Hon Dat busway - branch to Kien Binh - Rach Gia |
2 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
29 |
Cai Be - branch to Cao Lanh - Cai Lay |
4 |
x |
3 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Cai Be |
|
|
|
|
|
30 |
Chau Thanh - branch to O Mon - Long Phu |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Chau Thanh (Soc Trang) |
|
|
|
|
|
31 |
My Tu - branch to Chau Thanh - Long Phu |
2 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in My Tu |
|
|
|
|
|
32 |
Ninh Kieu - branch to Tra Noc - Long Phu |
4 |
x |
4 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Ninh Kieu |
|
|
|
|
|
33 |
Nam Can - Ca Mau 2 |
2 |
x |
55 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Nam Can |
|
|
|
|
|
34 |
Duyen Hai 2 - branch to Duyen Hai thermal power station - Mo Cay |
4 |
x |
2 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Duyen Hai 2 |
|
|
|
|
|
35 |
Go Cong - Can Duoc |
2 |
x |
20 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Go Cong |
|
|
|
|
|
36 |
O Mon - Sa Dec - Vinh Long - Cai Lay |
2 |
x |
75 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
37 |
Xuan Loc - Long Khanh - Long Thanh |
2 |
x |
58 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
38 |
My Tho - Long An |
2 |
x |
27 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
39 |
Connection to Long An 1 thermal power station |
|
|
60 |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
40 |
Rach Gia - Hon Dat |
2 |
x |
40 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
41 |
Phu Lam - Vinh Loc - Hoc Mon |
2 |
x |
36 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
42 |
Long Son - branch to Chau Duc - Phu My 3 industrial zone |
2 |
x |
8 |
New construction |
|
|
|
|
|
43 |
Phuoc Long - branch to Binh Long - Dak Nong |
2 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
|
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
Facilities built from 2026 to 2030 |
||||
|
1 |
Ninh Phuoc - branch to Thap Cham - Vinh Tan |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
2 |
Song May - Long Binh |
1 |
x |
17 |
Renovation, 2nd circuit, increase of reliability |
|
|
|
|
|
3 |
Ho Nai - branch to Song May - Tam Phuoc |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
4 |
Phu My City - branch to Bac Chau Duc - Phu My 3 industrial zone |
4 |
x |
8 |
New construction |
|
|
|
|
|
5 |
Phu Giao - branch to Uyen Hung - Binh Duong 1 |
4 |
x |
4 |
New construction |
|
|
|
|
|
6 |
Phu Hoa Dong - branch to Cu Chi 2 - Cu Chi |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
7 |
Cu Chi 3 - 220kV busway and 500kV electrical substation in Cu Chi |
2 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
8 |
Tay Ninh 3 - branch to Tay Ninh 2 - Tay Ninh 1 busway |
4 |
x |
3 |
New construction |
|
|
|
|
|
9 |
220kV circuit breaker and 500kV electrical substation in Tay Ninh - branch to Tay Ninh 2 - Trang Bang |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
10 |
Binh Long 2 - branch to Binh Long - Chon Thanh |
4 |
x |
4 |
New construction synchronized with the 220kV electrical substation in Binh Long 2 |
|
|
|
|
|
11 |
Ben Cau - branch to Tay Ninh 2 busway - Trang Bang |
4 |
x |
4 |
New construction |
|
|
|
|
|
12 |
Duc Hoa 4 - 220kV busway and 500kV substation in Duc Hoa |
2 |
x |
7 |
New construction |
|
|
|
|
|
13 |
220kV busway and 500kV electrical substation in Duc Hoa - branch to Phu Lam - Ben Luc |
2 |
x |
20 |
New construction |
|
|
|
|
|
14 |
Binh Chanh 2 - branch to Phu Lam - Duc Hoa busway |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
15 |
Dau Giay - 220kV busway and 500kV electrical substation in Dong Nai 2 |
2 |
x |
20 |
New construction |
|
|
|
|
|
16 |
Bien Hoa - branch to Long Binh - Tan Uyen busway |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
17 |
Hong Ngu - Chau Doc |
2 |
x |
34 |
New construction |
|
|
|
|
|
18 |
Hong Ngu - 220kV busway and 500kV electrical substation in Dong Thap |
2 |
x |
24 |
New construction |
|
|
|
|
|
19 |
Thanh Binh - 220kV circuit breaker station and 500kV electrical substation in Dong Thap |
2 |
x |
7 |
New construction |
|
|
|
|
|
20 |
Cho Moi - 220kV busway and 500kV electrical substation in Dong Thap |
2 |
x |
12 |
New construction |
|
|
|
|
|
21 |
Cho Moi - Chau Thanh |
2 |
x |
15 |
New construction |
|
|
|
|
|
22 |
Vinh Thuan - branch to Rach Gia - Ca Mau thermal power station |
2 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
23 |
220kV busway and 500kV electrical substation in Tien Giang - branch to Vinh Long 2 - Sa Dec |
4 |
x |
15 |
New construction |
|
|
|
|
|
24 |
220kV busway and 500kV electrical substation in Tien Giang - branch to Cao Lanh - Cai Be |
4 |
x |
4 |
New construction |
|
|
|
|
|
25 |
Vinh Long 3 - branch to Vinh Long 2 - Tra Vinh |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
26 |
Ba Tri - Ben Tre |
2 |
x |
18 |
New construction |
|
|
|
|
|
27 |
Tan An - branch to My Tho - Can Duoc |
4 |
x |
5 |
New construction |
|
|
|
|
|
28 |
Connection to Long An 2 thermal power station |
|
|
62 |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
29 |
Dong Xoai - Chon Thanh |
2 |
x |
39 |
New construction |
|
|
|
|
|
30 |
Nam Hiep Phuoc - branch to Phu My - Can Duoc |
4 |
x |
2 |
New construction |
|
|
|
|
|
31 |
Connection to Tan Phuoc power center |
|
|
120 |
New construction, further research required |
|
|
|
|
|
32 |
Ca Mau 2 - Ca Mau thermal power station |
2 |
x |
6 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
33 |
Chon Thanh - Binh Long |
2 |
x |
30 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
|
34 |
Tan Dinh - Binh Hoa - VSIP - Hoc Mon |
2 |
x |
22 |
Renovation, increase of load capacity, conformity to N-1 criterion |
|
|
|
|
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 428/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 18/03/2016 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 18/03/2016 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật