Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1214-QĐ/VTGC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành12/06/1978
Người kýNguyễn Tường Lân
Ngày hiệu lực 12/06/1978
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 1214-QĐ/VTGC năm 1978 ban hành giá cho thuê container để chứa hàng vận chuyển trong nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1214-QĐ/VTGC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành12/06/1978
Người kýNguyễn Tường Lân
Ngày hiệu lực 12/06/1978
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

           

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

*******

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

Số: 1214-QĐ/VTGC

Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 1978

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ CONTAINER ĐỂ CHỨA HÀNG VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 158-CP ngày 04/7/1974 của Hội đồng Chính phủ quy định tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

Sau khi đã bàn bạc thống nhất với Ủy ban Vật giá Nhà nước;

Theo đề nghị của ông Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Vì mới thu hồi sửa chữa đưa ra kinh doanh sản xuất chưa có kinh nghiệm thực tế, cho nên giá cả cho thuê Container còn có thể chưa chính xác, nhưng xét cần khuyến khích sử dụng Container để vận chuyển hàng trong nước, nay tạm thời ban hành biểu giá cho thuê Container như sau:

I. Biểu giá cho thuê theo chuyến:

Loại thùng

Đơn giá: đồng / thùng ngày

Loại 2,5 tấn đựng hàng khô

2,00

Loại 5,0 tấn đựng hàng khô

4,00

Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng

11,00

Loại 25,0 tấn đựng hàng khô

25,00

Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh

218,00

1. Thời gian cho thuê mỗi chuyến được tính từ ngày nhận cho đến ngày trả lại Container đó tại địa điểm mà người thuê và công ty Container đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng.

2. Nếu bên thuê trả thùng ở các trạm khác không phải tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc không phải trạm thuê ban đầu thì ngoài việc trả tiền thuê thùng còn phải trả tiền cước vận tải, xếp dỡ, lưu bãi để đưa Container rỗng trở về địa điểm ban đầu. Cách tính các loại cước phí vận tải, xếp dỡ lưu bãi như sau:

a) Tính tiền cước vận tải thì căn cứ biểu cước hiện hành của từng phương thức vận tải và theo cự ly thực tế chuyên chở.

b) Tính tiền cước xếp dỡ và lưu bãi theo biểu cước của từng phương thức vận tải và của từng loại Container theo biểu sau đây:

Loại thùng

Đơn giá: đồng / thùng

Chuyên chở bằng đường biển

Chuyên chở bằng đường sắt

Loại 2,5 tấn đựng hàng khô

24,15

14,35

Loại 5,0 tấn đựng hàng khô

47,80

28,25

Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng

50,90

29,10

Loại 25,0 tấn đựng hàng khô

 

140,20

Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh

 

140,20

3. Tiền cho thuê Container có máy lạnh đã tính bao gồm cả chi phí về nhiên liệu, điện năng và công nhân kỹ thuật đi theo để điều kiện máy lạnh cho nên bên thuê không phải trả các khoản tiền nào khác.

4. Người thuê Container có hàng chở lượt đi và lượt về thì được giảm 10% trên tổng số tiền thuê Container có chứa hàng chở lượt về.

5. Nếu người thuê Container để quá thời hạn thuê đã ghi trong hợp đồng thì phải chịu tiền thuê lũy tiến cho từng ngày quá hạn đó như sau:

- Quá từ 1 đến 10 ngày tăng 10% trên tiền thuê theo chuyến hoặc thuê dài hạn.

- Quá từ 11 ngày trở lên tăng 15% trên tiền thuê theo chuyến hoặc thuê dài hạn.

Thời gian quá hạn được tính sau 4 ngày kể từ ngày Container được dỡ từ tàu biển, từ toa xe đường sắt xuống cảng ga với điều kiện từ cảng, ga dỡ Container đó đến kho của chủ hàng cự ly không quá 20km. Nếu quá 20km trở lên thì trước khi thuê hai bên bàn bạc kỹ thời gian đó để ghi vào hợp đồng.

II. Biểu giá cho thuê dài hạn:

Loại thùng

 

Đơn giá: đồng / thùng ngày

 

Loại 2,5 tấn đựng hàng khô

                         1,30

Loại 5,0 tấn đựng hàng khô

2,00

Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng

6,50

Loại 25,0 tấn đựng hàng khô

20,00

Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh

87,50

                                                                           

1. Thời gian thuê Container dài hạn quy định tối thiểu là 3 tháng.

2. Thời gian tính tiền thuê Container dài hạn bắt đầu từ khi nhận thùng cho đến khi trả lại thùng tại địa điểm ban đầu. Trường hợp trả thùng ở địa điểm khác không phải địa điểm ban đầu thì người thuê còn phải trả tiền cước vận tải xếp dỡ, lưu bãi Container rỗng để đưa về địa điểm ban đầu.

3. Đối với Container có máy lạnh thì chi phí về nhiên liệu, điện năng và công nhân kỹ thuật đi theo để sử dụng máy lạnh đều do người thuê phải chịu. Nếu người thuê yêu cầu công ty Container đảm nhận thì sẽ thỏa thuận giữa người thuê và công ty Container ghi vào hợp đồng. Người thuê phải trả chi phí này ngoài đơn giá cho thuê dài hạn.

III. Các loại phụ phí khác:

Nếu người thuê yêu cầu Công ty Container đảm nhận một số dịch vụ khác như xếp dỡ hàng hóa, cặp chì, lập danh sách hàng trong Container thì phải trả phụ phí như sau:

1. Xếp dỡ hàng hóa ở Container:

Hàng bách hóa và lương thực: 4,00 đ/tấn hàng

Hàng ướp lạnh: 8,00 đ/tấn hàng

2. Lập danh sách hàng hóa: 1đ/1 giấy (5 bản). Nếu yêu cầu thêm thì cứ mỗi bản là 0,10đ/bản

3. Thuê cặp chì Container: 3,50đ/thùng.

Điều 2.Quyết định này bắt đầu thi hành kể từ ngày ký. Các quy định nào trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3.Các ông Chánh văn phòng, Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển, Phân cục trưởng Phân cục đường biển, Giám đốc các Công ty đại lý vận tải và Giám đốc Công ty Container chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Tường Lân

 

Từ khóa:1214-QĐ/VTGCQuyết định 1214-QĐ/VTGCQuyết định số 1214-QĐ/VTGCQuyết định 1214-QĐ/VTGC của Bộ Giao thông vận tảiQuyết định số 1214-QĐ/VTGC của Bộ Giao thông vận tảiQuyết định 1214 QĐ VTGC của Bộ Giao thông vận tải

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1214-QĐ/VTGC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                            Ngày ban hành12/06/1978
                            Người kýNguyễn Tường Lân
                            Ngày hiệu lực 12/06/1978
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi