Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 1148/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 02/07/2008 |
| Người ký | Lô Ích Giang |
| Ngày hiệu lực | 02/07/2008 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 1148/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 02/07/2008 |
| Người ký | Lô Ích Giang |
| Ngày hiệu lực | 02/07/2008 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 02 tháng 7 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ Quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 22/TTr- VHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2008; ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 808/SKH&ĐT-VX ngày 28 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG
Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường là để đưa nhà hàng karaoke, vũ trường hoạt động đúng quy định của pháp luật, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân trong thời kỳ hội nhập; từng bước tạo sự phát triển cân đối giữa văn hóa và kinh tế; góp phần tạo điều kiện cho nhân dân tham gia thực hiện các nội dung trong Chương trình Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần phát triển kinh tế, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường là để thực hiện xã hội hóa các hoạt động văn hóa, tiếp tục huy động được nhiều nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực văn hóa; đồng thời tăng cường sự quản lý Nhà nước đối với hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tất cả các địa điểm hoạt động nhà hàng karaoke (tất cả các phòng hát) và vũ trường trên địa bàn toàn tỉnh phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan, thực hiện đúng Quy hoạch này.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoạt động nhà hàng karaoke
- Từ nay đến hết tháng 12 năm 2008:
+ Các tổ chức, cá nhân đã được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke trong năm 2007 tiếp tục được gia hạn giấy phép kinh doanh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008. Trong thời gian gia hạn, các địa điểm phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan. Các địa điểm không đủ điều kiện thì phải chuyển vị trí kinh doanh vào khu vực được quy hoạch hoặc chuyển đổi ngành, nghề kinh doanh khác.
+ Các huyện, thị xã tiến hành kiểm tra tổng thể các địa điểm kinh doanh nhà hàng karaoke, thống kê các địa điểm đảm bảo các quy định theo Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và phù hợp với quy hoạch để đề nghị cấp giấy phép kinh doanh; thống kê các địa điểm được cấp giấy phép năm 2007 nhưng chưa đảm bảo đủ các điều kiện theo Nghị định số 08/2001/NĐ- CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và quy hoạch này để gia hạn hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.
- Giai đoạn 2009 - 2020:
+ Từ năm 2009 trở đi không cấp giấy phép hoặc ra hạn giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke cho các tổ chức và cá nhân có địa điểm kinh doanh không đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.
+ Các cơ quan có chức năng tăng cường công tác kiểm tra, kiên quyết xử lý các tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.
b) Về hoạt động vũ trường
- Giai đoạn 2009 - 2015:
Thị xã Cao Bằng xây dựng từ 01 đến 02 vũ trường; các huyện khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng huyện có thể xây dựng 01 vũ trường.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
Thị xã Cao Bằng có không quá 04 vũ trường, huyện Phục Hòa có không quá 02 vũ trường; các huyện còn lại có không quá 01 vũ trường (huyện nào đã xây dựng trong giai đoạn 2009 - 2015 thì không xây dựng tiếp).
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Vềnhàhàngkaraoke
- Từnayđếnhếttháng12năm2008:
Trênđịa bàntỉnhđếnhếtnăm2007có61điểmkinhdoanhkaraokevới107 phòng(thịxãCaoBằng:35điểm,Hòa An:03điểm,BảoLâm:02điểm,Hạ Lang:02điểm,TrùngKhánh:01điểm,Thông Nông:02điểm,Quảng Uyên:01 điểm,ThạchAn:04điểm,BảoLạc: 04điểm,PhụcHoà: 07điểm)tiếptụcđược phéphoạtđộngđếnhếtnăm2008(SởVănhóa,ThểthaovàDulịchcôngbốcụ thể têncác điểmkinhdoanhkaraokeđượcphéphoạtđộngđếnhếtnăm2008).
- Giaiđoạn2009-2020:
QuyhoạchKaraoketrêntoàntỉnhgồm60khuvực,trongđóthịxãCao Bằng:16khuvực,đườngphố;huyệnHòa An:là10;huyệnThạchAn:03; huyệnQuảng Uyên:03;huyệnTràLĩnh:04;huyệnHạLang:03;huyệnThông Nông: 01;huyệnHàQuảng:04;huyệnBảoLâm:01;huyệnPhụcHoà:06; huyệnBảoLạc:02;huyệnNguyênBình:02;huyệnTrùngKhánh:05(cóbiểu chitiếtkèmtheo-biểu1).
2. Về hoạtđộngvũtrường
a) Giaiđoạn2009-2015
Quyhoạchvũtrườngtrên địabàntoàn tỉnhlà16khuvực,trongđóthịxã CaoBằng:03khuvực(khuvựcNàCạn-phườngSôngBằng;đườngPácBó- xã NgọcXuân;đườngPhaiKhắtNà Ngần-phườngSôngHiến);huyệnHòa An: 02khuvực(khuvựcthịtrấnNướcHai;khuvựcxãĐứcLong);cáchuyệncòn lạimỗihuyện 01 khuvực: thịtrấnTàLùng-huyện PhụcHòa;thịtrấn Thanh Nhật-huyệnHạLang;thịtrấnQuảngUyên-huyệnQuảngUyên;thịtrấnTrùng Khánh-huyệnTrùngKhánh;thịtrấnHùngQuốc-huyệnTràLĩnh;thịtrấn XuânHòa -huyệnHàQuảng;thịtrấnThôngNông-huyệnThôngNông;thị trấn Nguyên Bình-huyệnNguyênBình;thịtrấnBảoLạc-huyệnBảoLạc;xã MôngÂn-huyện BảoLâm;thịtrấnĐôngKhê-huyệnThạch An(cóbiểuchi tiếtkèmtheo-biểu2).
b) Giaiđoạn2016-2020
Quyhoạch vũtrườnggiaiđoạnnàyngoài 16 khuvựcnêutạiđiểmakhoản 2mụcIIIĐiều1cònđượcmởrộngthêm04khuvựccụthểnhưsau:
+Thịxã Cao Bằng:KhuvựcđườngSôngMáng-xã Đề Thám.
+HuyệnHòa An:Khuvựcxã Bế Triều.
+HuyệnPhụcHoà:KhuvựcthịtrấnHòa Thuận.
+HuyệnNguyênBình:KhuvựcthịtrấnTĩnhTúc.
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Vốn của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường theo quy định của pháp luật (vốn ngoài ngân sách Nhà nước).
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN-
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã công bố Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt; hướng dẫn, tuyên truyền việc thực hiện Quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Công an tỉnh thống nhất quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các ngành nghề quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP và Nghị định số 11/2006/NĐ-CP.
- Thực hiện phân cấp việc cấp giấy phép hoạt động nhà hàng karaoke theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 11/2006/NĐ-CP cho một số huyện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước của địa phương.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mọi hành vi vi phạm Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 phải bị xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
Điều2.Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những nội dung cần thiết chưa có trong Quy hoạch hoặc các nội dung trong Quy hoạch chưa phù hợp với thực tiễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh Quy hoạch.
Điều3.Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy hoạch này; tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyếtđịnhnàycóhiệulựckể từngàykýbanhành./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG KARAOKÊ (BIỂU 1)
(KèmtheoQuyếtđịnhsố 1148/QĐ-UBNDngày02tháng7năm2008củaỦy bannhândân tỉnhCaoBằng)
1. THỊ XÃ CAO BẰNG
STT | ĐỊABÀN | ĐƯỜNGPHỐ(KHUVỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | Phường Hợp Giang | Phố Bằng Giang | Từ đầu chợ Xanh thị xã đến khu vực Nước Giáp |
|
Phố Hiến Giang | Cách Trường Mầm non 1-6 200m đến khu vực Nước Giáp (cách các công sở 200m) |
| ||
2 | Phường Sông Bằng | Đường Pác Bó | Cách Điện lực Cao Bằng 200m đến chợ Ngọc Xuân, cách nhà công vụ 200m |
|
Đường Pác Bó | Từ Ngân hàng Chính sách đến cách trụ sở UBND xã Ngọc Xuân 200m |
| ||
Đường 3 -10 | Từ tổ 4, tổ 22 kéo dài tới đầu cầu Hoàng Ngà hướng về đường Trường Trung học Cơ sở Thị Xuân, Trường Phổ thông Trung học Thị xã (cách các trường học 200m ) |
| ||
Đường Lê Lợi | Từ ngã ba Tam Trung đến km 3 (cách Trung tâm Y tế thị xã, cơ quan 200m) |
| ||
|
| Đường Đông Khê | Từ tổ 4 giáp phố Kim Đồng đến ngã ba Bệnh viện Y học Cổ truyền (cách Bệnh viện Y học Cổ truyền 200m) |
|
3 | Phường Tân Giang | Đường Đông Khê | Cách Trường Trung cấp Y tế 200m đến km4 (cách trường học và công sở 200m) |
|
4 | Phường Sông Hiến | Đường Phai Khắt - Nà Ngần | Từ đầu cầu Sông Hiến đến ngã ba Trường Dân tộc Nội trú (cách trường học và công sở 200m). |
|
Đường tránh quốc lộ 3 | Đường từ ngã 3 Nà Cáp đến ngã tư Bản Ngần (cách trụ sở cơ quan 200m) |
| ||
5 | Xã Đề Thám | Đường Phai Khắt - Nà Ngần | Từ ngã ba Trường Dân tộc Nội trú đến ngã ba km 5 (cách công sở và trường học 200m) |
|
Đường Phai Khắt - Nà Ngần | Từ ngã ba km 5 đến đầu cầu sông Máng (cách công sở và khu di tích Hoàng Đình Giong 200m ) |
| ||
6 | Xã Hòa Chung | Đường Thanh Sơn | Từ đầu cầu Sông Hiến đến Trường Hoàng Đình Giong (cách nhà thờ Thanh Sơn, các trường học và Trường Hoàng Đình Giong 200m) |
|
Đường Nà Toòng | Từ đầu cầu Sông Hiến đến giáp xã Đồng Tâm cách nhà thờ Thanh Sơn từ 200m trở lên. |
| ||
7 | Xã Duyệt Trung | Đường Đông Khê | Từ km 4 đến xóm Nà Thơm (cách công sở và trường học 200m). |
|
8 | Xã Ngọc Xuân | Đường Pác Bó | Từ giáp gianh phường Sông Bằng đến Bản Ngần (cách công sở và trường học 200m). |
|
2. HUYỆN HÒA AN
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnNướcHai | Khuvựcthịtrấn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | XãĐứcLong | XómKhauGạm | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
XómKhauGạm | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
| ||
3 | XãBếTriều | XómBảnSẩy | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
XómBảnVạn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
| ||
4 | XãHưngĐạo | Ngãba VòĐuổn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
Xóm2,HồngQuang | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
| ||
5 | XãNamTuấn | HángHóa | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
NàThang | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
| ||
6 | XãNguyễnHuệ | KhuvựcÁnLại | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
3. HUYỆN THẠCH AN
STT | ĐỊABÀN | ĐƯỜNGPHỐ | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnĐôngKhê | Khuvựcthịtrấn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | XãLêLai | ThônNàDanh | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
3 | XãĐứcLong | KhuvựccửakhẩuĐứcLong | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
4. HUYỆN QUẢNG UYÊN
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnQuảngUyên | Hòa Trung | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
Hòa Nam | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
| ||
2 | XãChíThảo | XómLũngỎ | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
5. HUYỆN TRÀ LĨNH
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnHùngQuốc | Khuvựcthịtrấn Khuvựccửakhẩu | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | XãQuang Trung | KhuvựcmỏMănggan | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
3 | XãQuốc Toản | HồThangHen | KhuvựcHồThangHen |
|
6. HUYỆN HẠ LANG
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnThanhNhật | PhốHạLang | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | XãThịHoa | CửakhẩuThịHoa | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
3 | Xã LýQuốc | ThịtứBằngCa | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
7. HUYỆN THÔNG NÔNG
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnThôngNông | Khuvựcthịtrấn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
8. HUYỆN HÀ QUẢNG
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnXuânHòa | Khuvựcthịtrấn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | XãSócHà | KhuvựcSócGiang, cửakhẩu | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
3 | XãPhùNgọc | KhuvựcNàGiàng | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
9. HUYỆN BẢO LÂM
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnPácMiầu | Khuvựcthịtrấn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
10. HUYỆN PHỤC HÒA
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnTàLùng | Phja Khoang, cửa khẩu, Hưng Long. | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | ThịtrấnHòa Thuận | XómBóTừ, PòKham | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
3 | XãCáchLinh | Khuvựcthịtứ | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
11. HUYỆN BẢO LẠC
STT | ĐỊABÀN | ĐƯỜNGPHỐ(KHUVỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | ThịtrấnBảoLạc | Khuvựcthịtrấn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | XãHưngĐạo | Khuvựcchợ HưngĐạo | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
12. HUYỆN NGUYÊN BÌNH
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | Thị trấn Nguyên Bình | KhuC (Tổdânphố5) | TrungtâmthịtrấncáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc,bệnh viện…200m |
|
2 | XãThànhCông | PhjaĐén,PhjaOắc | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
13. HUYỆN TRÙNG KHÁNH
STT | ĐỊA BÀN | ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
1 | Thị trấn Trùng Khánh | Khuvựcthịtrấn | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
2 | XãCảnhTiên | XómPácRao | Cáchcâyxăng200mđườngđi Thịxã CaoBằng |
|
3 | XãĐàmThủy | Khu du lịch Thác Bản Giốc, Ngườm Ngao | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
4 | XãThôngHuề | ThịtứThôngHuề | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
5 | XãChíViễn | Chợ PòTấu | CáchUBNDxã,cơquan,trườnghọc, bệnhviện…200m |
|
BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG VŨ TRƯỜNG (BIỂU 2)
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
THỊ XÃ CAO BẰNG
STT | ĐỊA BÀN | KHU VỰC | ĐỊA ĐIỂM |
1 | Phường Sông Bằng | Toàn bộ khu vực Nà Cạn | Cách trường học, cơ quan hành chính Nhà nước 200m trở lên. |
2 | Xã Ngọc Xuân | Đường Pác Bó | Cách trụ sở UBND xã, cơ quan hành chính Nhà nước 200m trở lên. |
3 | Xã Đề Thám | Đường Sông Máng | Cách trụ sở UBND xã, Khu di tích Hoàng Đình Giong từ 200m trở lên. |
4 | Phường Sông Hiến | Đường Phai Khắt - Nà Ngần | Cách UBND phường, trường học, cơ quan hành chính Nhà nước… 200m trở lên. |
| Số hiệu | 1148/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 02/07/2008 |
| Người ký | Lô Ích Giang |
| Ngày hiệu lực | 02/07/2008 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật