Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành06/05/2009
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 06/05/2009
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2009 về nhóm đối tượng sử dụng nước áp dụng theo từng mức giá tiêu thụ nước sạch đã được ban hành tại Quyết định 03/2009/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành06/05/2009
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 06/05/2009
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1018/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH NHÓM ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC ÁP DỤNG THEO TỪNG MỨC GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2009/QĐ-UBND NGÀY 16/02/2009 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP, ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC, ngày 30/6/2005 của Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND, ngày 16/02/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch;

Xét Tờ trình số 07/TTr-CN, ngày 23/4/2009 của Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Cấp nước Vĩnh Long,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành nhóm đối tượng sử dụng nước áp dụng theo từng mức giá tiêu thụ nước sạch để cụ thể hoá Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 16/02/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh với các nội dung như sau:

1. Nhóm đối tượng 1: Các hộ sinh hoạt (khoản 1, Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND).

- Các hộ gia đình riêng lẻ.

- Các hộ tập thể có sở hữu riêng lẻ.

- Nhà cho thuê để ở (nhà trọ cho học sinh, sinh viên, công nhân và người có thu nhập thấp).

- Chung cư, ký túc xá, nhà ở xã hội (trường hợp chung cư, ký túc xá, nhà ở xã hội được cung cấp nước sạch qua đồng hồ tổng thì áp dụng theo giá bán buôn).

Đơn giá áp dụng cho nhóm đối tượng 1:

- 10m3 đầu tiên/hộ/tháng: 4.000 đồng/m3; đối với hộ nghèo có sổ: 3.200 đồng/m3.

- Từ trên 10m3 trở đi: 5.500 đồng/m3.

2. Nhóm đối tượng 2: Các cơ quan hành chánh sự nghiệp, đoàn thể, trường học (khoản 2, Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND).

- Các cơ quan hành chính, chính quyền các cấp.

- Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.

- Các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội.

- Các cơ sở y tế, bệnh viện, trường học, trường dạy nghề, cơ sở thể dục thể thao.

- Các tổ chức tôn giáo.

- Các tổ chức nghiên cứu thử nghiệm khoa học.

- Các tổ chức phi Chính phủ.

- Các đơn vị sự nghiệp khác…

Đơn giá áp dụng cho nhóm đối tượng 2: 6.000 đồng/m3.

3. Nhóm đối tượng 3: Các cơ sở sản xuất (khoản 3, Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND).

- Các doanh nghiệp sản xuất, cơ sở sản xuất, gia công, chế biến, chăn nuôi, trồng trọt.

- Các khu chế xuất, khu công nghiệp.

- Các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.

Đơn giá áp dụng cho nhóm đối tượng 3: 6.500 đồng/m3.

4. Nhóm đối tượng 4: Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ (khoản 4, Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND).

a) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ nhỏ lẻ có mức tiêu thụ dưới 20m3/tháng, giá nước sẽ được áp dụng như sau:

- Áp dụng giá nước tiêu thụ theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND cho 20m3 đầu tiên.

- Từ trên 20m3 trở đi sẽ áp dụng theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND.

Đơn giá áp dụng cho khoản a, nhóm đối tượng 4:

- Trong định mức 20m3/tháng: 10m3 đầu tiên 4.000 đồng/m3; từ 10 - 20m3: 5.500 đồng/m3.

- Trên 20m3/tháng: 7.000 đồng/m3.

b) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước sạch trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ sẽ áp dụng theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND:

Bao gồm:

- Các nhà hàng, khách sạn, phòng trọ.

- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải khát.

- Các hồ bơi, cơ sở thẩm mỹ, cắt tóc, uốn tóc, rửa xe, giặt ủi, khu vui chơi giải trí …

- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước đá, nước tinh khiết.

- Cảng, bến tàu, sân bay.

- Chợ, siêu thị.

- Dịch vụ đổ nước xe.

- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác có sử dụng trực tiếp nước sạch.

Đơn giá áp dụng cho khoản b, nhóm đối tượng 4: 7.000 đồng/m3.

c) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ không sử dụng nước sạch trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Định mức theo nhân khẩu thường trú 3m3/người/tháng để được áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 1; phần vượt định mức sẽ áp dụng theo khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND:

Bao gồm:

- Cửa hàng lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc.

- Kim khí điện máy, cửa hàng kinh doanh vàng bạc đá quý.

- Vật liệu xây dựng, các nhà thuốc.

- Tạp hoá, karaoke, photocoppy, Internet …

- Cửa hàng, đại lý, dịch vụ khác.

Đơn giá áp dụng cho khoản c, nhóm đối tượng 4:

- Trong định mức 3m3/người/tháng: 10m3 đầu tiên 4.000 đồng/m3; từ trên 10m3 trở đi: 5.500 đồng/m3.

- Trên định mức 3m3/người/tháng: 7.000 đồng/m3.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Cấp nước Vĩnh Long, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

Từ khóa:1018/QĐ-UBNDQuyết định 1018/QĐ-UBNDQuyết định số 1018/QĐ-UBNDQuyết định 1018/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh LongQuyết định số 1018/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh LongQuyết định 1018 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Long

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1018/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                            Ngày ban hành06/05/2009
                            Người kýTrương Văn Sáu
                            Ngày hiệu lực 06/05/2009
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi