Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu05/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Trị
Ngày ban hành25/01/2018
Người kýNguyễn Đức Chính
Ngày hiệu lực 10/02/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Value copied successfully!
Số hiệu05/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Trị
Ngày ban hành25/01/2018
Người kýNguyễn Đức Chính
Ngày hiệu lực 10/02/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TR
Ị

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2018/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 25 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chitiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 củaBộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô và xe ô tô các loại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp phép trông giữ xe và được thu giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Người sử dụng xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô và xe ô tô các loại có nhu cầu trông giữ.

Điều 3. Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

1. Mức giá dịch vụ trông giữ xe (trừ các điểm, bãi giữ xe của cơ sở giáo dục và cơ sở y tế) cụ thể như sau:

TT

Phương tiện

Giá cụthể (đồng/xe/lượt)

Giá tối đa (đồng/xe/lượt)

1

Giá dịch vụ theo lượt ban ngày:

-

Xe đạp, xe đạp điện

1.000

2.000

-

Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô

2.000

3.000

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 05 tấn

10.000

15.000

-

Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên

15.000

20.000

2

Giá dịch vụ giữ xe theo lượt ban đêm

 

 

-

Xe đạp, xe đạp điện

2.000

3.000

-

Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô

3.000

5.000

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 05 tấn

15.000

20.000

-

Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên

20.000

25.000

3

Giá giữ xe cả ngày và đêm

 

 

-

Xe đạp, xe đạp điện

3.000

4.000

-

Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô

5.000

8.000

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 05 tấn

25.000

35.000

-

Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên

35.000

45.000

4

Giá giữ xe hàng tháng

 

 

-

Xe đạp, xe đạp điện

30.000

60.000

-

Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô

60.000

90.000

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 05 tấn

300.000

450.000

-

Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên

450.000

600.000

2. Giá trông giữ xe tại các điểm, bãi trông giữ xe ở các cơ sở giáo dục và cơ sở y tế cụ thể như sau:

TT

Phương tiện

Giá cụ thể (đồng/xe/lượt)

Giá tối đa (đồng/xe/lượt)

1

Giá dịch vụ theo lượt ban ngày hoặc ban đêm:

-

Xe đạp, xe đạp điện

1.000

2.000

-

Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô

2.000

3.000

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ

10.000

15.000

-

Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên

15.000

20.000

2

Giá giữ xe cả ngày và đêm

-

Xe đạp, xe đạp điện

2.000

3.000

-

Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô

4.000

6.000

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ

20.000

30.000

-

Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên

30.000

40.000

3

Giá giữ xe hàng tháng

-

Xe đạp, xe đạp điện

25.000

35.000

-

Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô

50.000

75.000

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ

250.000

375.000

-

Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên

375.000

410.000

- Giá dịch vụ trông giữ xe trên là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng mức giá cụ thể.

- Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước áp dụng không vượt quá mức giá đối đa.

- Một lượt xe là 01 lần xe vào và ra ở điểm giữ xe.

- Thời gian trông giữ xe ban ngày: từ 6 giờ đến 22 giờ; Thời gian trông giữ xe ban đêm: từ 22 giờ đến trước 6 giờ ngày hôm sau.

- Riêng giá dịch vụ trông giữ xe tại các bến xe thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ôtô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Điều 4. Chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe

1. Đối với các đơn vị được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: số tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ về thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.

2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính: số tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe là một nguồn thu tài chính của đơn vị được sử dụng theo quy định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản liên quan.

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ trông giữ xe phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ trông giữ xe tại địa điểm thu về mức giá và thực hiện thu theo giá niêm yết; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế, về tiền sử dụng mặt bằng theo quy định (nếu có); thực hiện quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, chế độ kế toán, tài chính theo quy định của pháp luật; theo cơ chế tự chủ tài chính (đối với đơn vị sự nghiệp công).

2. Cục Thuế tỉnh hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ trông giữ xe sử dụng hóa đơn, chứng từ (vé trông giữ xe) theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và các pháp luật có liên quan.

3. Sở Công Thương hướng dẫn các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ trông giữ xe thực hiện niêm yết giá theo đúng quy định và phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn theo quy định.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/02/2018

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (B/c);
- TT/HĐND tỉnh (B/c);
- Cục KTVBQPPL-B
ộ Tư pháp;
- Trung t
âm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

 

Từ khóa:05/2018/QĐ-UBNDQuyết định 05/2018/QĐ-UBNDQuyết định số 05/2018/QĐ-UBNDQuyết định 05/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng TrịQuyết định số 05/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng TrịQuyết định 05 2018 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Trị

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu05/2018/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Trị
                            Ngày ban hành25/01/2018
                            Người kýNguyễn Đức Chính
                            Ngày hiệu lực 10/02/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi