Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 42/2013/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 11/04/2013
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/06/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 42/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 42/2013/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 11/04/2013
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/06/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

Điều 1. Người nộp lệ phí

Người nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này bao gồm:

1. Tổ chức đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động đối với Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.

2. Tổ chức trọng tài nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh, Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Mức thu lệ phí

Mức thu lệ phí trong lĩnh hoạt động trọng tài quy định như sau:

Stt

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần)

1

Lệ phí đối với Trung tâm trọng tài:

 

- Cấp Giấy phép thành lập

3.000.000

 

- Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập

1.000.000

 

- Cấp lại Giấy phép thành lập

500.000

 

- Cấp Giấy đăng ký hoạt động

1.500.000

 

- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động

1.000.000

 

- Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động

500.000

2

Lệ phí đối với Chi nhánh của Trung tâm trọng tài:

 

- Cấp Giấy đăng ký hoạt động

1.500.000

 

- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động

1.000.000

 

- Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động

500.000

3

Lệ phí đối với Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:

 

- Cấp Giấy phép thành lập

6.500.000

 

- Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập

2.000.000

 

- Cấp lại Giấy phép thành lập

500.000

 

- Cấp Giấy đăng ký hoạt động

1.500.000

 

- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động

1.000.000

 

- Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động

500.000

4

Lệ phí đối với Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:

 

- Cấp Giấy phép thành lập

2.000.000

 

- Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập

1.000.000

 

- Cấp lại Giấy phép thành lập

500.000

Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí

1. Bộ Tư pháp thực hiện cấp, cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài; Giấy phép thành lập của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và thu lệ phí.

2. Sở Tư pháp thực hiện cấp, cấp lại, thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; cấp lại, thay đổi nội dung Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài và thu lệ phí.

3. Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Kinh phí cho hoạt động cấp phép và thu lệ phí trong lĩnh vực trọng tài thương mại của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm, được tổng hợp vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm của cơ quan tổ chức đó.

4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí cấp phép hoạt động trọng tài thương mại không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 01/2005/TT-BTC ngày 04/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài và lệ phí Toà án liên quan đến trọng tài.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Từ khóa: 42/2013/TT-BTC Thông tư 42/2013/TT-BTC Thông tư số 42/2013/TT-BTC Thông tư 42/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư số 42/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư 42 2013 TT BTC của Bộ Tài chính

THE MINISTRY OF FINANCE
-----

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 42/2013/TT-BTC

Hanoi, April 11, 2013

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR THE COLLECTION LEVELS, REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT OF FEES IN THE FIELD OF COMMERCIAL ARBITRATION OPERATION

Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQH, of August 28, 2001;

Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees; the Decree No. 24/2006/ND-CP, of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002;   

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2011/ND-CP, of July 28, 2011 detailing and guiding implementation of a number of articles of the Law on commercial arbitration;

Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;  

At the proposal of Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance promulgates the Circular providing for the collection levels, regime of collection, remittance and management of fees in the field of commercial arbitration operation.

Article 1. Fee payers

Fee payers as prescribed in this Circular include:

1. Organizations applying for grant, re-grant, content change of establishment permits, operation registration certificates of the arbitration centers, the operation registration certificates for branches of arbitration centers.

2. Organizations of foreign arbitration applying for grant, re-grant, content change of establishment permits, operation registration certificates of branches, establishment permits of representative offices of foreign arbitration organizations in Vietnam.

Article 2. The fee levels

The collection levels of fees in field of commercial arbitration operation are provided as follows:

No.

Content

The collection levels

(Vietnam dong/ time)

1

Fees for the arbitration Center:

Fees for the arbitration Center:

 

- Grant of estabishment permit

3,000,000

 

 

- Content change of estabishment permit

1,000,000

 

 

- Re-grant of estabishment permit

500,000

 

 

- Grant of operation registration certificate

1,500,000

 

 

- Content change of operation registration certificate

1,000,000

 

 

- Re-grant of operation registration certificate

500,000

 

2

Fees for the branches of arbitration Center:

Fees for the branches of arbitration Center:

 

- Grant of operation registration certificate

1,500,000

 

 

- Content change of operation registration certificate

1,000,000

 

 

- Re-grant of operation registration certificate

500,000

 

3

Fees for the branches of foreign arbitration organizations in Vietnam:

Fees for the branches of foreign arbitration organizations in Vietnam:

 

- Grant of estabishment permit

6,500,000

 

 

- Content change of estabishment permit

2,000,000

 

 

- Re-grant of estabishment permit

500,000

 

 

- Grant of operation registration certificate

1,500,000

 

 

- Content change of operation registration certificate

1,000,000

 

 

- Re-grant of operation registration certificate

500,000

 

4

Fees for the Representative Offices of foreign arbitration organizations in Vietnam:

Fees for the Representative Offices of foreign arbitration organizations in Vietnam:

 

- Grant of estabishment permit

2,000,000

 

 

- Content change of estabishment permit

1,000,000

 

 

- Re-grant of estabishment permit

500,000

 

Article 3. Collection, remittance and management of fees

1. The Ministry of Justice shall perform grant, re-grant of the establishment permits of arbitration centers; establishment permits of Branches, representative offices of foreign arbitration organizations in Vietnam; content change of establishment permits of arbitration centers; ranches, representative offices of foreign arbitration organizations in Vietnam and collect fees.

2. The provincial Departments of Justice shall perform grant, re-grant, content change of operation registration certificates of arbitration centers; re-grant, content change of branches of arbitration centers and collect fees.

3. Agencies collecting fees shall submit all the collected fees into the State budget according to the chapter, index, and sub-index of the current the State budget index. Fundings for grant of permits and fee collection in the field of commercial arbitration of agencies, organizations of a level shall be financed by the State budget of the same level, be summarized into the annual regular expenditure budget estimates of those agencies, organizations.

4. Other contents relating to collection, remittance, management, use, public of regime of collection of fees for the commercial arbitration license not guided in this Circular comply with guides in the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the law provisions on charges and fees, the Circular No. 45/2006/TT-BTC, of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002, the Circular No. 153/2012/TT-BTC, of September 17, 2012 of the Ministry of Finance, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget and the Circular No. 28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011, of the Ministry of Finance, guiding implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP, of May 25, 2007 and the Government’s Decree No. 106/2010/ND-CP, of October 28, 2010, and documents of amendments, supplementations (if any).

Article 4. Imlementation organization

1. This Circular takes effect on June 01, 2013. This Circular annuls the Circular No. 01/2005/TT-BTC, of January 04, 2005 of the Ministry of Finance, guiding the regime of collection, remittance, management and use of fees for licensing of arbitration centers, for change of license contents, and for registration of their operation and branches, and court fees related to arbitration.

2. In the course of implementation, any arising problems should be reported timely to the Ministry of Finance for study and guidance.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 42/2013/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 11/04/2013
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/06/2013
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Người nộp lệ phí
  • Điều 2. Mức thu lệ phí
  • Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí
  • Điều 4. Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi