Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 12/2003/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 18/02/2003 |
| Người ký | Trương Chí Trung |
| Ngày hiệu lực | 01/03/2003 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 12/2003/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 18/02/2003 |
| Người ký | Trương Chí Trung |
| Ngày hiệu lực | 01/03/2003 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 2003 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công An, Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số
109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện cơ giới tham gia
giao thông đường bộ của lực lượng công an (dưới đây gọi chung là xe mô tô, ôtô
của lực lượng công an) như sau:
- Xe môtô, ôtô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ôtô có đèn xoay và hai bên thân xe mô tô, ôtô có in dòng chữ: "cảnh sát giao thông".
- Xe mô tô, ôtô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: "cảnh sát 113" ở hai bên thân xe.
- Xe môtô, ôtô cảnh sát cơ động có in dòng chữ "cảnh sát cơ động" ở hai bên thân xe.
- Xe mô tô, ôtô của lực lượng công an đang thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp.
- Xe ôtô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
- Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe téc nước phục vụ chữa cháy của lực lượng công an.
a) Chỉ áp dụng vé "Phí đường bộ toàn quốc" đối với một số lượng phương tiện giao thông của các lực lượng Công an khi thực hiện các nhiệm vụ nghiệp vụ khẩn cấp, đặc biệt.
Căn cứ tình hình hoạt động thực tế của các phương tiện giao thông, Bộ Công an tổng hợp và gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) số lượng xe thuộc diện áp dụng vé "Phí đường bộ toàn quốc" trong toàn ngành Công an để Bộ Tài chính in, phát hành vé.
Định kỳ hàng năm, Bộ Công an mua vé "Phí đường bộ toàn quốc" tại Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để cấp phát cho các đơn vị thuộc ngành Công an trong cả nước theo thủ tục như quy định đối với phương tiện của Bộ Quốc phòng tại điểm 4, mục I phần III Thông tư số 109/2002/TT-BTC.
b) Loại vé "Phí đường bộ toàn quốc" áp dụng đối với xe của Bộ Công an có chiều dài, nhân (x) chiều rộng là 12 x 8 cm và có màu sắc: nền vé màu vàng có gạch màu đỏ dọc theo thân vé ở vị trí 1/3 vé tính từ trái sang phải , chữ và số màu đen, gồm 5 loại vé tương ứng với 5 loại phương tiện sau đây:
|
TT |
Loại phương tiện |
Mệnh giá vé năm (đồng/vé/năm) |
|
1 |
Xe dưới 7 chỗ ngồi |
1.000.000 |
|
2 |
Xe ôtô từ 7 chỗ ngồi trở lên |
1.500.000 |
|
3 |
Xe ôtô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng |
2.000.000 |
|
4 |
Xe vận tải |
3.000.000 |
|
5 |
Xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh |
200.000 |
c) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc diện áp dụng vé "Phí đường bộ toàn quốc" của các lực lượng Công an, mỗi lần đi qua trạm thu phí phải xuất trình cho người kiểm soát vé "Phí đường bộ toàn quốc" (loại vé có đặc điểm theo quy định tại tiết a trên đây).
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2003.
|
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
|
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence - Freedom - Happiness |
|
No: 12/2003/TT-BTC |
Hanoi, February 18, 2003 |
CIRCULAR
GUIDING THE SUPPLEMENTS TO THE FINANCE MINISTRYS CIRCULAR No. 109/2002/TT-BTC OF DECEMBER 6, 2002 PRESCRIBING THE REGIME OF LAND-ROAD TOLL COLLECTION, REMITTANCE AND USE MANAGEMENT
Pursuant to Charge and Fee Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 and the Governments Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002 detailing the implementation of the Charge and Fee Ordinance;After obtaining the Public Security Ministrys comments, the Finance Ministry hereby supplements its Circular No. 109/2002/TT-BTC of December 6, 2002 prescribing the regime of land-road toll collection, remittance and use management, applicable to the police forces motorized vehicles joining in land-road traffic (hereinafter referred collectively to as the police forces motorcycles and cars) as follows:
1. To add special-use motorized vehicles joining in land-road traffic (hereinafter referred collectively to as motorcycles and cars) in service of security of the police force (the Public Security Ministry, the provincial/municipal Public Security Services, the police offices of urban and rural districts) to the subjects exempt from land-road tolls prescribed at Item e, Point 4, Section III, Part I of the Finance Ministrys Circular No. 109/2002/TT-BTC of December 6, 2002 as follows:
- Traffic-patrol and -inspection motorcycles and cars of the traffic police having the following characteristics: Being fitted on top with a rotating lamp and printed with the phrase "TRAFFIC POLICE" on both sides of the vehicles.
- Motorcycles and cars of the police 113, printed with the phrase "POLICE 113" on both sides of the vehicles.
- Motorcycles and cars of mobile police, printed with the phase "MOBILE POLICE" on both sides of the
- Motorcycles and cars of the police being on official duty which shall use one of priority signals prescribed by law in case of performing urgent tasks.
- Roofed trucks installed with benches in trunks for carrying policemen on official duty.
- Criminal-transporting cars, salvage vehicles, rescue cars and cistern vehicles in service of fire fighting.
2. Apart from special-use vehicles in service of security prescribed at Item e, Point 4, Section III, Part I of Circular No. 109/2002/TT-BTC and Point 1 of this Circular, the remaining land-road motorized means of the police force are liable to land-road tolls and have to buy land-road toll tickets as prescribed, except for some vehicles performing urgent and special professional tasks, which are entitled to buy "nationwide toll" tickets under the following stipulations:
a) "Nationwide toll" tickets shall only apply to a certain quantity of the police forces transport means while performing urgent and special professional tasks.
Based on the transport means practical operation, the Public Security Ministry shall sum up and send to the Finance Ministry (the General Department of Tax) the quantity of vehicles eligible for the application of "nationwide toll" tickets of the entire security service for the Finance Ministry to print and issue tickets.
Annually, the Public Security Ministry shall buy "nationwide toll" tickets at the Finance Ministry (the General Department of Tax) for allocation to units of the security service all over the country according to the procedures, prescribed for the Defense Ministrys means at Point 4, Section I, Part III of Circular No. 109/2002/TT-BTC.
b) "Nationwide toll" tickets for the Public Security Ministrys vehicles shall have the size of 12 cm in length x 8 cm in width and the colors: yellow for the background, red for a stripe at the position of 1/3 of the ticket from left to right and black for letters and numerals, including 5 types of tickets corresponding to the following 5 types of means:
|
Ordinal number |
Types of means |
Denomination of yearly ticket (VND/ticket/year) |
|
1 |
Cars of under 7 seats |
1,000,000 |
|
2 |
Cars of 7 or more seats |
1,500,000 |
|
3 |
Special-use cars, including: scene-inspection cars, information cars and special-use mobile communication cars |
2,000,000 |
|
4 |
Trucks |
3,000,000 |
|
5 |
Motorized two-wheelers and three-wheelers |
200,000 |
c) The operators of the police forces means joining in land-road traffic and being subject to "nationwide toll" tickets, when passing through toll booths, shall have to produce to the ticket controllers their "nationwide toll" tickets (the tickets having the characteristics prescribed at Item an above).
3. This Circular takes effect as from March 1, 2003.
|
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 12/2003/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 18/02/2003 |
| Người ký | Trương Chí Trung |
| Ngày hiệu lực | 01/03/2003 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật