Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu11TC/CĐKT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành08/02/1996
Người kýVũ Mộng Giao
Ngày hiệu lực 01/01/1996
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 11TC/CĐKT năm 1996 hướng dẫn hạch toán việc thu và sử dụng phí phục vụ ngành du lịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu11TC/CĐKT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành08/02/1996
Người kýVũ Mộng Giao
Ngày hiệu lực 01/01/1996
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11 TC/CĐKT

Hà Nội, ngày 8 tháng 02 năm 1996

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN VIỆC THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ PHỤC VỤ NGÀNH DU LỊCH

Tiếp theo thông tư Liên Bộ Tài chính - Tổng cục du lịch số 88 TT/LB ngày 27/11/1995 về việc hướng dẫn thu và sử dụng phí phục vụ trong ngành du lịch.

Bộ Tài chính hướng dẫn việc hạch toán khoản thu và sử dụng phí phục vụ trong hoạt động kinh doanh du lịch theo nội dung chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 như sau:

I. MỞ THÊM TÀI KHOẢN:

Cho phép các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngành du lịch mở thêm các Tài khoản cấp II:

- 6429 - Chi về phí phục vụ

- 9119 - Xác định kết qủa thu phí phục vụ

- 4219 - Kết qủa thu phí phục vụ chưa dùng.

II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KHOẢN THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ PHỤC VỤ:

1/ Hạch toán khoản thu phí phục vụ: Phí phục vụ là khoản trả thêm ngoài giá dịch vụ của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động du lịch nhưng được cộng vào tổng số tiền dịch vụ mà khách hàng sẽ trả. Doanh nghiệp phải ghi thành một khoản riêng về tiền phí phục vụ trên hóa đơn dịch vụ và phải nộp thuế doanh thu theo thuế suất ngành, nghề kinh doanh (kinh doanh hướng dẫn du lịch, lữ hành, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, buồng, các dịch vụ khác: giặt là, cắt, sấy tóc, thẩm mỹ ....).

- Căn cứ vào hóa đơn cung cấp dịch vụ cho khách hàng, phần lớn thu phí dịch vụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ, chi tiết thu phí phục vụ theo ngành, nghề kinh doanh).

- Xác định thuế doanh thu phải nộp theo luật định trên khoản thu phí phục vụ (được tính chung với doanh thu phục vụ theo từng ngành nghề kinh doanh trên các bảng kê chi tiết về doanh thu các dịch vụ), ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng (chi tiết theo doanh thu của từng loại dịch vụ TK 5113 và chi tiết thu phí phục vụ).

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3331 - Thuế doanh thu).

2/ Khi chi thưởng cho cá nhân, tập thể có chất lượng phục vụ tốt, chi tham quan học tập, nâng cao trình độ nghiệp vụ và chi cải thiện điều kiện lao động thuộc nguồn thu phí phục vụ, ghi:

Nợ TK 642 - chi phí QLDN (TK 6429 - Chi về phí phục vụ)

Có các TK 111, 112, 153 .....

3/ Thực hiện kết chuyển khoản thu và chi phí phục vụ vào cuối kỳ hạch toán:

3.1 Kết chuyển khoản thu phí phục vụ sau khi khấu trừ khoản thuế doanh thu phải nộp của từng ngành nghề (khoản thu thuần về phí phục vụ), ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng (5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ, chi tiết thu phí phục vụ).

Có TK 911 - Xác định kết qủa kinh doanh.

(TK 9119 - Xác định kết qủa thu phí phục vụ).

3.2 Kết chuyển khoản chi thực tế hợp lý về phí phục vụ, ghi:

Nợ TK 9119 - Xác định kết qủa kinh doanh.

(TK 9119 - Xác định kết qủa thu phí phục vụ - Phần phí phục vụ thực chi không vượt qúa 50% qũy lương thực hiện).

Nợ TK 431 - Qũy khen thưởng, phúc lợi - Phần chi phí phục vụ thực chi vượt qúa 50% qũy lương thực hiện.

Có TK 642 - Chi phí QLDN (TK 6429 - Chi về phí phục vụ).

4/ Nếu có chênh lệch giữa khoản thu thuần về phí phục vụ (doanh thu về phí phục vụ trừ (-) thuế doanh thu) và khoản chi phí thực tế hợp lý về phí phục vụ (không vượt qúa 50% qũy lương thực hiện), thì khoản thu thuần còn lại phải hạch toán chung và lợi tức hoạt động kinh doanh và nộp thuế lợi tức theo quy định.

- Kết chuyển khoản thu thuần còn lại sau khi trừ đi chi phí thực tế về phí phục vụ hợp lý, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết qủa kinh doanh (TK 9119 - Xác định kết qủa thu phí phục vụ).

Có TK 421 - Lãi chưa phân phối (TK 4219 - Kết qủa thu phí phục vụ).

- Xác định thuế lợi tức phải nộp trên khoản thu phí phục vụ còn lại, ghi:

Nợ TK 421 - Lãi chưa phân phối

(TK 4219 - Kết qủa thu phí phục vụ).

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

(TK 3334 - Thuế lợi tức).

5/ Đối với doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ: Các khoản phí phục vụ thực tế đã chi không được bù đắp bằng nguồn thu phí phục vụ, mà phải tính từ trực tiếp vào qũy khen thưởng, phúc lợi ghi:

Nợ TK 431 - Qũy khen thưởng, phúc lợi

Có TK 642 - Chi phí QLDN (TK 6429 - Chi phí về phục vụ).

Các khoản thu phí phục vụ (nếu có) được hạch toán như hướng dẫn ở mục 1 phần I và kết chuyển toàn bộ đểu bù đắp lỗ hoạt động kinh doanh (Nợ TK 511 - Doanh thu bán hành, Có TK 911 - Xác định kết qủa kinh doanh).

III. XỬ LÝ CÁC KHOẢN THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ PHỤC VỤ TRONG NĂM 1995

Do thông tư Liên Bộ hướng dẫn việc thu và sử dụng phí phục vụ trong ngành du lịch số 88 TT/LB ngày 27/11/1995 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1995, để giúp cho công tác quyết toán tài chính năm 1995 mang tính thống nhất trong toàn ngành kinh doanh du lịch về phương pháp hạch toán khoản thu và sử dụng phí phục vụ với quy định trong việc hướng dẫn của hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh du lịch số 55/DL - TCKT ngày 9/3/1990 của Tổng cục du lịch, Bộ Tài chính hướng dẫn việc điều chỉnh và xử lý số liệu đã hạch toán trong năm 1995 như sau:

Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch đã hạch toán khoản thu phí phục vụ trên TK 40 - Tiêu thụ và kết qủa (tiêu chuẩn 406 - Phí phục vụ); sau khi nộp thuế doanh thu khoản thu phí phục vụ còn lại được kết chuyển vào bên Có TK 706 - Thu phí phục vụ; khoản thu về phí phục vụ hợp lý (không vượt qúa 50% qũy lương thực hiện) được hạch toán vào bên Nợ TK 706 - Thu phí phục vụ như quy định của QĐ 55/DL-TCKT ngày 09/3/1990 của Tổng cục du lịch; số chi về phí phục vụ vượt qúa 50% qũy lương thực hiện phải xử lý về qũy xí nghiệp (Qũy khen thưởng và qũy phúc lợi) - (Kèm theo bảng kê chi tiết về nội dung phí phục vụ).

Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngành du lịch có trách nhiệm chấp hành những quy định của thông tư này về phương pháp hạch toán khoản thu và sử dụng phí phục vụ ngành du lịch.

Văn bản này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1996.

 

 

 

KT/ Bộ TRƯởNG Bộ TàI CHíNH
Thứ trưởng




Vũ Mộng Giao

 

Từ khóa:11TC/CĐKTThông tư 11TC/CĐKTThông tư số 11TC/CĐKTThông tư 11TC/CĐKT của Bộ Tài chínhThông tư số 11TC/CĐKT của Bộ Tài chínhThông tư 11TC CĐKT của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu11TC/CĐKT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành08/02/1996
                            Người kýVũ Mộng Giao
                            Ngày hiệu lực 01/01/1996
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi