Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu93/2009/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành31/12/2009
Người kýĐinh Quốc Thái
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 93/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu93/2009/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành31/12/2009
Người kýĐinh Quốc Thái
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 93/2009/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3115/TTr-STC ngày 22/12/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Quyết định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Quy định tại Điều 2, Chương I Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.

Điều 3. Đơn giá thuê đất

1. Đơn giá thuê đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiêp một năm tính bằng 1,0% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quyết định.

2. Đơn giá thuê nhóm đất nông nghiệp một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quyết định.

3. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng.

Điều 4. Đơn giá thuê mặt nước

Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 được quy định đơn giá thuê như sau:

1. Dự án sử dụng mặt nước cố định: 70.000.000 đồng/km2/năm.

2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 175.000.000 đồng/km2/năm.

Điều 5. Đơn giá thuê đất và thuê mặt nước trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê và mặt nước thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê, mặt nước thuê là đơn giá trúng đấu giá.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

3. Chủ tịch UBND cấp huyện và cấp xã thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của đối tượng được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và việc thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và quy định của Quyết định này.

4. Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Chi cục Trưởng Chi cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổ chức thực hiện việc quản lý đối tượng thuê và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hộ gia đình và cá nhân thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và quy định của Quyết định này.

5. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh tổ chức thực hiện việc quản lý đối tượng thuê và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn của tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010. Đối với các trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất mà trong hợp đồng thuê đất đã xác định rõ đơn giá thuê đất thì trong thời hạn ổn định 05 năm không xác định lại đơn giá thuê đất.

Quyết định này thay thế Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

Từ khóa:93/2009/QĐ-UBNDQuyết định 93/2009/QĐ-UBNDQuyết định số 93/2009/QĐ-UBNDQuyết định 93/2009/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng NaiQuyết định số 93/2009/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng NaiQuyết định 93 2009 QĐ UBND của Tỉnh Đồng Nai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu93/2009/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đồng Nai
                            Ngày ban hành31/12/2009
                            Người kýĐinh Quốc Thái
                            Ngày hiệu lực 01/01/2010
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Nay ban hành Quyết định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
                                                  • Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Quy định tại Điều 2, Chương I Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
                                                  • Điều 3. Đơn giá thuê đất
                                                  • Điều 4. Đơn giá thuê mặt nước
                                                  • Điều 5. Đơn giá thuê đất và thuê mặt nước trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê và mặt nước thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê, mặt nước thuê là đơn giá trúng đấu giá.
                                                  • Điều 6. Tổ chức thực hiện
                                                  • Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010. Đối với các trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất mà trong hợp đồng thuê đất đã xác định rõ đơn giá thuê đất thì trong thời hạn ổn định 05 năm không xác định lại đơn giá thuê đất.
                                                  • Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi