Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu83/2004/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành18/10/2004
Người kýTrần Minh Cả
Ngày hiệu lực 18/10/2004
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 83/2004/QĐ-UB về giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu83/2004/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành18/10/2004
Người kýTrần Minh Cả
Ngày hiệu lực 18/10/2004
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 83/2004/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 18 tháng 10 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUI ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế Tài nguyên ( sửa đổi );
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 07/6/2004 và Quyết định số 25/2000/QĐ-UB ngày 16/5/2000 của UBND tỉnh Quảng Nam;
Theo Biên bản họp các ngành liên quan điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 1857/TTLN/TC-CT ngày 05/10/2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo từng loại như sau:

I- Khoáng sản:

1- Đá các loại:

 1.1- Đá hộc: 50.000 đ/m3.

 1.2- Đá 4 x 6:  85.000 đ/ m3.

 1.3- Đá 2 x 4:  100.000 đ/ m3.

 1.4- Đá 1 x 2:  120.000 đ/ m3.

 1.5- Đá 0,5 x 1: 120.000 đ/ m3.

 1.6- Đá chẻ: 2.000 đ/viên.

 1.7- Đá cấp phối: 70.000 đ/ m3.

 1.8- Bột đá: 85.000 đ/ m3.

 1.9- Đá Felspat ( trường thạch ): 60.000 đ/tấn.

 1.10- Đá Granit trắng: 1.500.000 đ/m3.

 1.11- Đá Granit đen: 1.800.000 đ/m3.

 1.12- Đá Granit hồng: 1.500.000 đ/m3.

 1.13- Đá vôi các loại: 50.000 đ/tấn.

 1.14- Đá Cátkét làm mỹ nghệ: 1.000.000 đ/ m3.

 1.15- Đá Mica: 1.400.000 đ/ m3.

2- Đất:

 2.1- Đất cao lanh: 50.000 đ/m3.

 2.2- Đất sét làm xi măng: 40.000 đ/m3.

 2.3- Đất sét làm gạch, ngói: 25.000 đ/m3.

 2.4- Đất nguyên liệu(san lấp mặt bằng): 15.000 đ/m3.

3- Sỏi:

 3.1- Sỏi 1 x 2:  110.000 đ/m3.

 3.2- Sỏi 2 x 4:  100.000 đ/m3.

 3.3- Sỏi 4 x 6:  60.000 đ/m3.

4-Cát:

 4.1- Cát trắng xuất khẩu: 70.000 đ/m3.

 4.2- Cát xây dựng các loại: 25.000 đ/m3.

5- Than đá:

 5.1- Than đá các loại: 200.000 đ/tấn.

 5.2- Than bùn các loại: 50.000 đ/tấn.

6- Nước:

 6.1- Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, bình, đóng hộp: 50.000 đ/ m3.

 6.2- Nước thiên nhiên khai thác ( ngoài điểm 6.1 ) phục vụ các ngành sản xuất: 3.000 đ/ m3.

 6.3- Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm .

7- Sa khoáng Ti tan: 450.000 đ/tấn.

8- Vàng ( quy về 98% ): 170.000 đ/gram.

II- Lâm sản:

1- Gỗ nhóm I:

 1.1- Trắc, Cẩm lai, Pơmu, Hương: 5.000.000 đ/ m3.

 1.2- Các loại khác: 4.200.000 đ/ m3.

2- Gỗ nhóm II:

 2.1- Lim xanh: 3.500.000 đ/ m3.

 2.2- Kiền kiền: 2.800.000 đ/ m3.

 2.2- Các loại khác: 2.000.000 đ/ m3.

3- Gỗ nhóm III:  1.800.000 đ/ m3.

4- Gỗ nhóm IV: 1.400.000 đ/ m3.

5- Gỗ nhóm V:  1.200.000 đ/ m3.

6- Gỗ nhóm VI: 1.100.000 đ/ m3.

7- Gỗ nhóm VII: 800.000 đ/ m3.

8- Gỗ nhóm VIII: 650.000 đ/ m3.

9- Hạt ươi tươi: 20.000 đ/kg.

10- Đót tươi: 1.000 đ/kg.

11- Mây tươi: 2.500 đ/kg.

12- Nứa tươi: 1.200 đ/kg.

Hạt ươi tươi, đót tươi, mây tươi, nứa tươi đã phơi khô thì quy đổi 1kg khô bằn 3 kg tươi.

Điều 2. Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp liên quan để tổ chức thực hiện tốt việc thu thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh. Khi thị trường có biến động lớn về giá cả, các ngành Tài chính, Thuế, Công nghiệp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 18/2001/QĐ-UB ngày 04/4/2001 và Quyết định số 37/1999/QĐ-UB ngày 05/6/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận
- TVTU, TTHĐND, UBND tỉnh
- Đoàn Đại biểu QH.
- Ban KTNS, Pháp chế HĐND tỉnh
- Như điều 3.
- Các Sở, Ban ngành.
- VPTU
- CPVP
- Lưu VT, TH, KTN, NC, KTTH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

Từ khóa:83/2004/QĐ-UBQuyết định 83/2004/QĐ-UBQuyết định số 83/2004/QĐ-UBQuyết định 83/2004/QĐ-UB của Tỉnh Quảng NamQuyết định số 83/2004/QĐ-UB của Tỉnh Quảng NamQuyết định 83 2004 QĐ UB của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu83/2004/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                            Ngày ban hành18/10/2004
                            Người kýTrần Minh Cả
                            Ngày hiệu lực 18/10/2004
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Nay ban hành giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo từng loại như sau:
                                                  • Điều 2. Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp liên quan để tổ chức thực hiện tốt việc thu thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh. Khi thị trường có biến động lớn về giá cả, các ngành Tài chính, Thuế, Công nghiệp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
                                                  • Điều 3. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 18/2001/QĐ-UB ngày 04/4/2001 và Quyết định số 37/1999/QĐ-UB ngày 05/6/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi