Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu77/2015/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành09/11/2015
Người kýLưu Xuân Vĩnh
Ngày hiệu lực 19/11/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 77/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Value copied successfully!
Số hiệu77/2015/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành09/11/2015
Người kýLưu Xuân Vĩnh
Ngày hiệu lực 19/11/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2015/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 2964/TTr-CT ngày 03/11/2015 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Báo cáo kết quả thẩm định tại Văn bản số 1891/BC-STP ngày 02/11/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu Phí

1. Đối tượng nộp Phí

Các cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đơn vị thu Phí

Các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Mức thu Phí

stt

Đối tượng nộp phí vệ sinh

Đơn vị tính

Mức thu

I

Hộ gia đình

 

 

1

Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, dịch vụ (SXKD - DV) ở các xã nơi có tổ chức hoạt động thu gom rác.

đồng/hộ/tháng

10.000

2

Hộ gia đình không SXKD - DV ở các phường, thị trấn.

đồng/hộ/tháng

15.000

3

Hộ gia đình SXKD - DV (bao gồm cả nhà trẻ quy mô hộ gia đình) ở các xã nơi có tổ chức hoạt động thu gom rác.

 

 

- Hộ có mức doanh thu khoán từ 192 triệu đồng/năm trở lên (hoặc từ 16 triệu đồng/tháng trở lên)

đồng/hộ/tháng

40.000

Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống

đồng/hộ/tháng

60.000

- Hộ có mức doanh thu khoán từ 60 triệu đến dưới 192 triệu đồng/năm (hoặc từ 5 triệu đến dưới 16 triệu đồng/tháng)

đồng/hộ/tháng

25.000

Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống

đồng/hộ/tháng

45.000

- Hộ có mức doanh thu khoán dưới 60 triệu đồng/năm (hoặc dưới 5 triệu đồng/tháng)

đồng/hộ/tháng

20.000

Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống

đồng/hộ/tháng

25.000

4

Hộ gia đình SXKD - DV (bao gồm cả nhà trẻ quy mô hộ gia đình) ở các phường, thị trấn.

 

 

- Hộ có mức doanh thu khoán từ 192 triệu đồng/năm trở lên (hoặc từ 16 triệu đồng/tháng trở lên)

đồng/hộ/tháng

50.000

Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống

đồng/hộ/tháng

80.000

- Hộ có mức doanh thu khoán từ 60 triệu đến dưới 192 triệu đồng/năm (hoặc từ 5 triệu đến dưới 16 triệu đồng/tháng)

đồng/hộ/tháng

40.000

Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống

đồng/hộ/tháng

60.000

- Hộ có mức doanh thu khoán dưới 60 triệu đồng/năm (hoặc dưới 5 triệu đồng/tháng)

đồng/hộ/tháng

25.000

Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống

đồng/hộ/tháng

40.000

5

Tổ chức hoặc cá nhân được cấp thẩm quyền cho phép sử dụng lề đường, vỉa hè làm điểm kinh doanh (trừ các điểm bán vé số kiến thiết, bán thuốc lá lẻ)

đồng/m2/tháng

2.500

II

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp, cơ quan đại diện, đơn vị hành chính, sự nghiệp

 

 

1

Có số lao động, CBNV dưới 20 người

đồng/đơn vị/tháng

40.000

2

Có số lao động, CBNV từ 20 người đến 50 người

đồng/đơn vị/tháng

50.000

3

Có số lao động, CBNV trên 50 người

đồng/đơn vị/tháng

80.000

III

Trường học (trừ nhà trẻ, mẫu giáo quy mô hộ gia đình)

đồng/phòng/tháng

10.000

IV

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

 

 

 

Cơ sở sản xuất

 

 

1

- Có số lao động dưới 20 người

đồng/cơ sở/tháng

80.000

 

- Có số lao động từ 20 đến 50 người

đồng/cơ sở/tháng

160.000

 

- Có số lao động trên 50 người

đồng/cơ sở/tháng

260 000

 

Cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ

 

 

2

- Cửa hàng kinh doanh thương mại

đồng/cơ sở/tháng

80.000

 

- Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát

đồng/cơ sở/tháng

190.000

 

Khách sạn, nhà nghỉ

 

 

 

- Nhà nghỉ

đồng/cơ sở/tháng

100.000

 

- Khách sạn

 

 

 

+ Có số phòng từ 10 đến 20 phòng

đồng/cơ sở/tháng

190.000

3

+ Có số phòng từ 21 đến 30 phòng

đồng/cơ sở/tháng

230.000

 

+ Có số phòng từ 31 đến 40 phòng

đồng/cơ sở/tháng

260.000

 

+ Có số phòng từ 41 đến 50 phòng

đồng/cơ sở/tháng

300.000

 

+ Trường hợp kinh doanh khách sạn có số lượng từ 51 phòng trở lên thì từ số phòng 51 trở đi

đồng/phòng/tháng

5.000

4

Các công trình xây dựng

đồng/m3

250.000

5

Trường hợp hộ gia đình kinh doanh có quy mô lớn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lượng rác thải lớn (từ 1m3 trở lên/tháng), sử dụng hình thức thu theo hợp đồng

đồng/m3

250.000

V

Chợ, siêu thị, trung tâm thương mại

 

 

1

Siêu thị, trung tâm thương mại

đồng/m3

250.000

 

Chợ

 

 

 

- Người kinh doanh cố định

 

 

 

+ Chợ hạng 1

đồng/quầy/tháng

40.000

 

+ Chợ hạng 2

đồng/quầy/tháng

20.000

 

+ Chợ hạng 3

đồng/quầy/tháng

13.000

2

- Người kinh doanh không cố định

 

 

 

+ Chợ hạng 1

đồng/vị trí/tháng

20.000

 

+ Chợ hạng 2

đồng/vị trí/tháng

10.000

 

+ Chợ hạng 3

đồng/vị trí/tháng

6.000

 

- Chợ đầu mối

đồng/quầy/tháng

40.000

VI

Xe ôtô ở khu vực bến xe, bãi đậu xe:

 

 

1

Xe dưới 15 chỗ ngồi

đồng/xe/tháng

40.000

2

Xe trên 15 chỗ ngồi

đồng/xe/tháng

60.000

Mức phí quy định trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng theo quy định.

Điều 3. Quản lý và sử dụng Phí

a) Đơn vị thu phí được trích lại 10% trên tổng số tiền phí vệ sinh thu được để chi cho công tác quản lý, thu phí; việc quản lý và sử dụng phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

b) Số tiền phí vệ sinh thu được còn lại 90%, đơn vị thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, áp dụng để thu phí kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT. Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT, TH, VAL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

Từ khóa:77/2015/QĐ-UBNDQuyết định 77/2015/QĐ-UBNDQuyết định số 77/2015/QĐ-UBNDQuyết định 77/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh ThuậnQuyết định số 77/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh ThuậnQuyết định 77 2015 QĐ UBND của Tỉnh Ninh Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu77/2015/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
                            Ngày ban hành09/11/2015
                            Người kýLưu Xuân Vĩnh
                            Ngày hiệu lực 19/11/2015
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi