Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu77/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành25/12/2008
Người kýDương Quốc Xuân
Ngày hiệu lực 04/01/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu77/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành25/12/2008
Người kýDương Quốc Xuân
Ngày hiệu lực 04/01/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 77/2008/QĐ-UBND

Tân An, ngày 25 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ NỘP VÀ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

Căn cứ Nghị quyết số 84/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp lần thứ 19 về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét tờ trình số 2898/TTr-STC ngày 12/12/2008 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ (%) nộp ngân sách nhà nước và trích để lại cho đơn vị thu từ nguồn thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

1. Đơn vị thu:

a- Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc.

b- Phòng Tư pháp huyện, thị xã (gọi chung là cấp huyện).

c- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).

2. Mức thu lệ phí:

a- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.

b- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

c- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.

3. Tỷ lệ (%) nộp, trích để lại cho đơn vị thu:

3.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc:

- Nộp 30% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước;

- Trích để lại cho đơn vị được ủy quyền thu 70 % trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.

3.2. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực:

a- Phòng Tư pháp cấp huyện:

- Nộp ngân sách nhà nước 70% trên tổng số thu;

- Trích để lại cho đơn vị được ủy quyền thu 30 % trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.

b- Uỷ ban nhân dân cấp xã:

Nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các ngành chức năng có liên quan và các địa phương triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện thu, sử dụng nguồn thu lệ phí đúng theo quy định tại Điều 1 quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, STC.H.
PLP-BSCT

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

Từ khóa:77/2008/QĐ-UBNDQuyết định 77/2008/QĐ-UBNDQuyết định số 77/2008/QĐ-UBNDQuyết định 77/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định số 77/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định 77 2008 QĐ UBND của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu77/2008/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Long An
                            Ngày ban hành25/12/2008
                            Người kýDương Quốc Xuân
                            Ngày hiệu lực 04/01/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi