Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 76/2014/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 03/12/2014 |
| Người ký | Doãn Văn Hưởng |
| Ngày hiệu lực | 13/12/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 76/2014/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 03/12/2014 |
| Người ký | Doãn Văn Hưởng |
| Ngày hiệu lực | 13/12/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ LuậtTổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
CăncứNghịđịnhsố57/2002/NĐ-CPngày03/6/2002củaChínhphủquyđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
CăncứNghịđịnhsố24/2006/NĐ-CPngày06/3/2006củaChínhphủsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủaNghịđịnhsố57/2002/NĐ-CPngày03/6/2002củaChínhphủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
CăncứThôngtưsố63/2002/TT-BTCngày24/7/2002củaBộTàichínhhướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thôngtưsố45/2006/TT-BTCngày25/5/2006củaBộTàichínhsửađổi,bổsung Thôngtưsố63/2002/TT-BTCngày24/7/2002củaBộTàichínhhướngdẫnthực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
CăncứThôngtưsố02/2014/TT-BTCngày02/01/2014củaBộTàichínhhướng dẫnvềphívàlệphíthuộcthẩmquyềnquyếtđịnhcủaHĐNDtỉnh,thànhphốtrực thuộcTrung ương;
CăncứNghịquyếtsố15/2014/NQ-HĐNDngày07/7/2014củaHộiđồngnhân dân tỉnh Lào Cai về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của SởTài chính tạiTờ trình số 679/TTr-STC ngày 20/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.QuyđịnhvềthuPhíthẩmđịnhbáocáokếtquảthămdòđánhgiátrữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể:
1.Đốitượngnộp:Cáctổchức,cánhânthamgiacáchoạtđộngliênquanđến việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
2. Mức thu phí:
a) Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu 300.000 đồng/01 báo cáo;
b) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.200.000 đồng/01 báo cáo;
c) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 3.000.000 đồng/01 báo cáo;
d) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/01 báo cáo;
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí:
a) Đơn vị thu phí: Cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
b) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí được để lại 20% trên tổng số tiền phí thực thu, nộp 80% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
c) Quản lý, sử dụng:
- Nguồn thu từ phí được quản lý và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ, chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH |
| Số hiệu | 76/2014/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 03/12/2014 |
| Người ký | Doãn Văn Hưởng |
| Ngày hiệu lực | 13/12/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật