Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu59/2000/QĐ-UB-TM
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành26/10/2000
Người kýLê Thanh Hải
Ngày hiệu lực 01/11/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 59/2000/QĐ-UB-TM về bảng giá chuẩn tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe hai bánh gắn máy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu59/2000/QĐ-UB-TM
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành26/10/2000
Người kýLê Thanh Hải
Ngày hiệu lực 01/11/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 59/2000/QĐ-UB-TM

TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI XE HAI BÁNH GẮN MÁY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
- Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định về giá tính lệ phí trước bạ ;
- Căn cứ Quyết định số 93/TC-QĐ-TCT ngày 21 tháng 01 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ôtô, xe gắn máy ;
- Căn cứ Quyết định số 2601/QĐ-UB-KT ngày 23 tháng 5 năm 1997 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ ôtô, xe gắn máy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
- Xét đề nghị của Cục Thuế thành phố tại Văn bản số 6392/CT-NV ngày 4 tháng 10 năm 2000 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe hai bánh gắn máy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (đính kèm).

Điều 2.- Giá trị xe hai bánh gắn máy tính lệ phí trước bạ là giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp hoặc giá trị thực tế của xe hai bánh gắn máy do người nộp lệ phí trước bạ tự khai (không nhất thiết phải có hóa đơn theo quy định), nhưng không được thấp hơn mức giá chuẩn tính lệ phí trước bạ ban hành theo quyết định này. Trong một số trường hợp, áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định sau đây :

2.1- Xe hai bánh gắn máy (mới 100%) do các tổ chức trong nước (bao gồm cả đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất lắp ráp tại Việt Nam, trực tiếp bán cho các đối tượng đăng ký chủ sở hữu, sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng) ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp.

2.2- Đối với xe hai bánh gắn máy mua theo phương thức bán đấu thầu, đấu giá theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá (kể cả hàng tịch thu) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu thầu, đấu giá hoặc giá mua hàng tịch thu thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

2.3- Xe hai bánh gắn máy do các cá nhân, đơn vị, tổ chức kinh tế nhập khẩu để sử dụng, trị giá tính lệ phí trước bạ tính theo bảng giá ban hành kèm theo quyết định này. Nếu giá trị thực tế của xe (giá CIF + thuế nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng) cao hơn giá chuẩn thì giá tính lệ phí trước bạ là giá CIF + thuế nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng.

2.4- Các loại xe hai bánh gắn máy chưa có trong bảng giá chuẩn ban hành kèm theo quyết định này, giá tính lệ phí trước bạ tính bằng xe có giá trị tương đương ; đồng thời trong vòng 7 (bảy) ngày các Chi cục Thuế quận-huyện phải có văn bản báo cáo Cục Thuế thành phố để trình Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định thực hiện thống nhất.

Điều 3.- Để kịp thời điều chỉnh bổ sung giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy cho sát giá cả thị trường, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Cục Thuế thành phố được điều chỉnh khi giá cả biến động từ 5% đến 20% hoặc bổ sung (đối với loại tài sản mới chưa có trong bảng giá) và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2000.

Bảng giá này thay thế bảng giá chuẩn tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 2601/QĐ-UB-KT ngày 23 tháng 5 năm 1997 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 5.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 5
- Bộ Tài chính
- Tổng cục Thuế
- TT/TU, TT HĐND/TP, TTUB
- VPUB : PVP/KT, TM
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC




Lê Thanh Hải

 

Từ khóa:59/2000/QĐ-UB-TMQuyết định 59/2000/QĐ-UB-TMQuyết định số 59/2000/QĐ-UB-TMQuyết định 59/2000/QĐ-UB-TM của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 59/2000/QĐ-UB-TM của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 59 2000 QĐ UB TM của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu59/2000/QĐ-UB-TM
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành26/10/2000
                            Người kýLê Thanh Hải
                            Ngày hiệu lực 01/11/2000
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1.- Nay ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe hai bánh gắn máy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (đính kèm).
                                                  • Điều 2.- Giá trị xe hai bánh gắn máy tính lệ phí trước bạ là giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp hoặc giá trị thực tế của xe hai bánh gắn máy do người nộp lệ phí trước bạ tự khai (không nhất thiết phải có hóa đơn theo quy định), nhưng không được thấp hơn mức giá chuẩn tính lệ phí trước bạ ban hành theo quyết định này. Trong một số trường hợp, áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định sau đây :
                                                  • Điều 3.- Để kịp thời điều chỉnh bổ sung giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy cho sát giá cả thị trường, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Cục Thuế thành phố được điều chỉnh khi giá cả biến động từ 5% đến 20% hoặc bổ sung (đối với loại tài sản mới chưa có trong bảng giá) và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
                                                  • Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2000.
                                                  • Điều 5.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi