Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 57/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 57/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhnàyQuyđịnhvề thuphísửdụng cảngcátrênđịabàntỉnhĐồngTháp.
Điều2.Quyếtđịnhnàycóhiệulựcthihànhsau10ngàykểtừngàyký; thaythếQuyếtđịnhsố05/2007/QĐ-UBNDngày12tháng02năm 2007củaỦy bannhândântỉnhĐồngThápvềviệcbanhànhquyđịnhvềthuphísửdụng cảngcá trênđịa bàntỉnhĐồngTháp.
Điều3.ChánhVănphòngỦy bannhândântỉnh;Thủtrưởngcácsở,ban, ngànhtỉnh;ChủtịchỦy bannhândâncáchuyện,thịxã,thànhphốvàcáctổ chức,cá nhâncóliênquan chịutráchnhiệmthihànhQuyếtđịnhnày./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Phísửdụngcảngcálàkhoảnthunhằm bùđắpmộtphầnhoặctoànbộchi phíquản lý, đầutư, sửdụngcảngcámàcáctổchức,cánhâncóhànghoá, phươngtiệnsử dụngtạicảngcá.
Cáctàu,thuyềnđánhcá, tàu vậntảicập cảngvàcácphương tiệnvận tải đườngbộ,hànghoávào,ra cảngvàlưulạitrongthờigian24giờ.
1.Phươngtiệnthuỷlàmnhiệmvụcứuhoả,phòngchốnglụtbãocậpcảng.
2.Phươngtiệnvậntảiđườngbộlàmnhiệmvụphòngchốnglụtbãocóhàng hoá thôngqua cảngcá.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Số TT | Nộidungthu | Đơn vịtính | Mức thu |
A | Vé lượt |
|
|
I | Đốivớitàu,thuyềnđánh cácập cảng |
|
|
1 | Cócôngsuấttừ6 đến12CV | Đồng/lần vào,ra cảng | 5.000 |
2 | Cócôngsuấttừ 13đến30CV | -nt- | 10.000 |
3 | Cócôngsuấttừ 31đến90CV | -nt- | 15.000 |
4 | Cócôngsuấttừ 91đến200CV | -nt- | 25.000 |
5 | Cócôngsuấtlớnhơn200 CV | -nt- | 50.000 |
II | Đốivớitàu,thuyềnvận tảicậpcảng |
|
|
1 | Cótrọngtảidưới10tấn | -nt- | 10.000 |
2 | Cótrọngtảitừ 10tấnđến 30tấn | -nt- | 15.000 |
3 | Cótrọngtảitrên30tấnđến50tấn | -nt- | 20.000 |
4 | Cótrọngtảitrên50tấnđến100tấn | -nt- | 30.000 |
5 | Cótrọngtảitrên100tấn | -nt- | 50.000 |
III | Đốivớiphươngtiện vận tảivàhànghoá quacảng |
|
|
1 | Phươngtiện vận tải |
|
|
a | Xemáyhaibánh,xethôsơ và các loạixe tươngtự | -nt- | 1.000 |
b | Phươngtiệncótrọngtảidưới1 tấn | -nt- | 5.000 |
c | Phươngtiệncótrọngtảitừ1đến2,5tấn | -nt- | 10.000 |
d | Phươngtiệncótrọngtảitrên2,5đến5tấn | -nt- | 15.000 |
đ | Phươngtiệncótrọngtảitrên5đến10tấn | -nt- | 20.000 |
e | Phươngtiệncótrọngtảitrên10tấn | -nt- | 25.000 |
2 | Hànghoá |
|
|
a | Hàngthuỷ,hảisản, độngvậtsống | Đồng/tấn | 8.000 |
b | Hànghoá là Container | Đồng/ container | 35.000 |
c | Hànghoá khác | Đồng/tấn | 4.000 |
B | Vé tháng |
| 25lầnvélượt đốivớitừng loạiphương tiện. |
C | Vé quý |
| 60lầnvélượt đốivớitừng loạiphương tiện. |
D | Vé năm |
| 200lầnvé lượt đốivớitừng loạiphương tiện. |
Các phương tiện có thời gian vào cảng và lưu lại trên 24 giờ (tính từ lúc phương tiện vào cảng) phải nộp tiếp phí sử dụng cảng cá bằng mức thu cho 01(một) lần vào, ra cảng của loại phương tiện đó trong thời gian là 24 giờ tiếp theo.
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lývàsửdụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phí sử dụng cảng cá là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền phí thu được trích 70% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 30% còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 7. Chế độ tàichính kế toán
1.Đơnvịtổchứcthuphíphảimởsổsách, biênlaikếtoántheodõisốthu, nộpvàsửdụngtiềnphíthuđược theođúngchế độkếtoán,thốngkêquy định của Nhà nước.
2.Hàngnăm,đơnvịtổchức thuphíphảilậpdự toánthu,chigởicơ quan quảnlýcấptrên,cơ quantàichính,cơquanthuế cùngcấp(đốivớitổchứcthulà Uỷban nhândâncác cấpphảigởi cơ quantàichính,cơ quanthuếcấptrên),Kho bạcnhànướcnơitổchức thutheoquyđịnh.
3.Địnhkỳ phảibáo cáoquyếttoánviệcthu, nộp, sử dụngsốtiềnthuphí theoquy địnhcủaNhànướcđốivớitừngloạiphí;trườnghợpthucácloạiphí khác nhauphảitheodõihạchtoánvàquyếttoánriêngđốivớitừngloạiphí.
4.Đốivớitiềnphíđểlạichođơnvịtổchứcthu,saukhiquyếttoánđúng chếđộ,tiềnphíchưasửdụnghếttrongnămđượcphépchuyểnsangnăm sauđể sửdụngtiếptheochếđộquyđịnh.
5. Thực hiệnchế độcôngkhaitàichínhtheoquyđịnhcủa phápluật.
6. Thực hiệnniêmyếtcôngkhaimức thuphítạinơithuphí.
Điều8.Giám đốcSởGiaothôngVậntải,ChủtịchỦy bannhândâncác huyện,thịxã, thànhphốcótráchnhiệm chỉđạocácđơnvịtổchứcthựchiệnthu phítheoquyđịnh.
Điều 9.Cơ quanthuếnơiđơnvịthuđóngtrụsở cótráchnhiệm cấpbiênlai thuphíchođơnvịthu;kiểmtra,đônđốccácđơnvịthuphíthựchiệnchếđộ thu, nộp, quảnlývàsửdụngbiênlaithutiềnphítheođúngchếđộquyđịnh.
Điều 10.Tổchức, cánhânviphạmvề quảnlý,thu, nộp,sửdụngtiềnphísẽ bịxửlýtheoquyđịnhcủa phápluật.
Điều11.SởTàichínhcótráchnhiệm quảnlý,kiểm trathuphítheođúng quy định.Địnhkỳ 6tháng,năm,tổnghợpbáocáotìnhhìnhviệcthực hiệnthu, nộp, quảnlývàsử dụngphítrênđịabàntỉnh;theodõimứcthuphí,tỷ lệnộp ngânsách;đồngthờitổnghợpcáckiếnnghị, đềxuấttrìnhỦy bannhândântỉnh xemxétsửa đổi, bổsungchophùhợpvớiđiềukiệnthựctế tạiđịa phương./.
| Số hiệu | 57/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật