Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 56/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 56/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ; LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
b) Cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú là cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú.
2. Lệ phí chứng minh nhân dân
a) Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan
Công an cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân;
b) Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cơ quan Công an cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân phải nộp lệ phí.
1. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo.
2. Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
1. Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú trong trường hợp:
a) Cấp mới sổ tạm trú;
b) Cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Trước đây do chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật cư trú;
- Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; ra ngoài xã, phường, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
- Tách sổ hộ khẩu.
2. Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân trong trường hợp cấp mới hoặc cấp đổi chứng minh nhân dân do chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU LỆ PHÍ
STT | Nộidungthu | Đơn vịtính | Mức thu |
I | Lệ phí đăngkýcư trú |
|
|
1 | Đăngkýthườngtrú,đăngkýtạm trú cả hộhoặc mộtngườinhưngkhông cấpsổhộkhẩu,sổtạmtrú | đồng/lầnđăngký | 5.000 |
2 | Cấpmới,cấplại,đổisổhộkhẩu,sổ tạmtrú | đồng/lầncấp | 7.500 |
3 | Cấpđổisổhộkhẩu, sổtạm trútheo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nướcthayđổiđịagiớihànhchính, tênđườngphố, sốnhà | đồng/lầncấp | 4.000 |
4 | Đínhchínhcácthay đổitrongsổhộ khẩu,sổtạmtrú(khôngthulệphí đốivới trường hợpđínhchínhlại địa chỉdoNhànướcthay đổiđịagiới hànhchính,đườngphố, sốnhà;xóa têntrongsổhộkhẩu,sổtạmtrú). | đồng/lầnđính chính | 2.500 |
II | Lệ phí chứng minh nhân dân (khôngbaogồm tiềnchụpảnhcủa ngườiđược cấp) |
|
|
| Cấplại,cấpđổi | đồng/lầncấp | 3.000 |
Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lývàsửdụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích 100% trên tổng số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí.
Điều 7. Chế độtàichính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu lệ phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại lệ phí; trường hợp thu các loại lệ phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu lệ phí tại nơi thu lệ phí.
Điều8.GiámđốcCôngantỉnh,ChủtịchỦybannhândâncáchuyện,thị xã,thànhphốcó tráchnhiệmchỉđạocác đơnvịtổchức thực hiệnthu lệphítheo quyđịnh.
Điều 9.Cơ quanthuếnơiđơnvịthuđóngtrụsở cótráchnhiệm cấpbiênlai thulệphíchođơnvịthu;kiểmtra,đônđốccácđơnvịthulệphíthựchiệnchế độthu,nộp,quảnlývàsửdụngbiênlaithutiềnlệphítheođúngchếđộquy định.
Điều10.Tổchức,cá nhânviphạmvềquảnlý,thu,nộp,sử dụngtiềnlệ phí sẽ bịxửlýtheoquyđịnhcủa phápluật.
Điều 11.Sở Tàichínhcótráchnhiệmquảnlý,kiểmtra thulệ phítheođúng quy định.Địnhkỳ 6tháng,năm,tổnghợpbáocáotìnhhìnhviệcthực hiệnthu, nộp,quảnlývàsửdụnglệphítrênđịabàntỉnh;theodõimứcthulệphí,tỷlệ nộpngânsách; đồngthờitổnghợpcác kiếnnghị,đềxuấttrìnhỦy ban nhândân tỉnhxemxétsửađổi,bổsungchophùhợpvớiđiềukiệnthực tếtạiđịaphương./.
| Số hiệu | 56/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật