Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 55/2014/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Long An |
| Ngày ban hành | 11/11/2014 |
| Người ký | Nguyễn Thanh Nguyên |
| Ngày hiệu lực | 21/11/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 55/2014/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Long An |
| Ngày ban hành | 11/11/2014 |
| Người ký | Nguyễn Thanh Nguyên |
| Ngày hiệu lực | 21/11/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND | Long An, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND vàUBNDngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứNghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 củaChính phủquy định chi tiết thi hành một số điềucủa Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 củaChính phủquy địnhvề thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điềucủaNghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 củaChính phủquy địnhvề thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đấtcụ thểvà tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-UBNDngày 28/5/2014 củaUBND tỉnh Long An vềviệcbổ sung danh sách các xã có điều kiệnkinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3650/TTr-STC ngày 07/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng nămtrên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất (áp dụng cho cả hai hình thức đấu giá và không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thuê)
STT | Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất 1 năm | Đối tượng được áp dụng |
a | 0,5% giá đất theo mục đích sử dụngđất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc quyết định | - Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành. - Dự ánđầu tưtrên địa bàn các xã có điều kiệnkinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 củaUBND tỉnh - Thị xã Kiến Tường (điều chỉnh địa giới huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 18/3/2013 củaChính phủ). |
b | 2,0% giá đất theo mục đích sử dụngđất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc quyết định | Dự ánđầu tư không thuộc điểm a nhưng đầu tưtrên địa bàn các phường của thành phố Tân An và các thị trấn của các huyện. |
c | 1% giá đất theo mục đích sử dụngđất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc quyết định | Dự ánđầu tư không thuộc điểm a, điểm b. |
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phảilà phần ngầm của công trìnhxây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụngvới công trình ngầm. Đơn giá này cũng được áp dụng đối với phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đấttrên bề mặt có thu tiền sử dụngđất, tiền thuê đất.
3. Xác định đơn giá thuê đấtđối vớiđất có mặt nước thuộc nhóm đấtquy định tại Điều 10 Luật Đất đai
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê củaloạiđất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
4. Việc xác định đơn giá thuê đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 củaChính phủquy địnhvề thu tiền thuê đất, thuê mặt nước vàĐiều 3, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điềucủa Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 củaChính phủquy địnhvề thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
5. Các trường hợpphát sinhkể từngày 01 tháng 07 năm 2014 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; hướng dẫn tại Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chínhvàQuyết định này.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngàykể từngày ký và thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 05/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh vềviệcban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An vàQuyết định số 38/2013/QĐ-UBNDngày 13/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh vềviệcsửa đổi, bổ sung Quyết định số 34/2011/QĐ-UBNDngày 05/9/2011 củaUBND tỉnh vềviệcban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đấtvà khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
| Số hiệu | 55/2014/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Long An |
| Ngày ban hành | 11/11/2014 |
| Người ký | Nguyễn Thanh Nguyên |
| Ngày hiệu lực | 21/11/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật