Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 54/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 54/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦYBANNHÂNDÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhnàyQuyđịnhvề thulệphíthuộc lĩnhvực tàinguyênvàmôitrườngtrênđịabàntỉnhĐồngTháp.
Điều2.Quyếtđịnhnàycóhiệulựcthihànhsau10ngàykểtừngàyký; thaythếQuyếtđịnh số10/2007/QĐ-UBNDngày12tháng7năm 2007củaỦy bannhândântỉnhĐồngThápvềviệcban hànhquy địnhvềthulệphíthuộclĩnh vực tàinguyênvà môitrườngtrênđịabànTỉnhĐồngTháp.
Điều3.ChánhVănphòngỦy bannhândântỉnh;Thủtrưởngcácsở,ban, ngànhtỉnh;ChủtịchỦy bannhândâncáchuyện,thịxã,thànhphốvàcáctổ chức,cá nhâncóliênquan chịutráchnhiệmthihànhQuyếtđịnhnày./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THU LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
1.Đốitượngđượccơ quannhànước có thẩmquyềncấp giấyphépthămdò, khaithác,sửdụngnước dướiđấttheoquyđịnhcủaphápluật.
2.Đốitượngđượccơquannhànướccóthẩmquyềncấpgiấyphépkhai thác,sửdụngnước mặttheoquyđịnhcủaphápluật.
3.Đốitượngđượccơquannhànướccóthẩm quyềncấpgiấyphépxảnước thảivàonguồnnướctheoquyđịnhcủa phápluật.
4.Đốitượngđượccơquannhànướccóthẩm quyềncấpgiấyphépxảnước thảivàocôngtrìnhthuỷlợitheoquyđịnhcủaphápluật.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU LỆ PHÍ
1.Lệphícấpgiấyphépthămdò,khaithác, sử dụngnướcdướiđất:mứcthu 100.000đồng/giấyphép.
2.Lệphícấpgiấy phépkhaithác, sửdụng nướcmặt:mứcthulà100.000 đồng/giấyphép.
3.Lệphícấpgiấy phépxả nướcthảivàonguồnnước:mứcthulà100.000 đồng/giấyphép.
4.Lệphícấpgiấyphépxảnướcthảivàocôngtrìnhthủylợi:mứcthulà 100.000đồng/giấyphép.
Trườnghợpgiahạn, điềuchỉnhnộidunggiấy phépcácloạilệphínêutrên: mức thubằng50%mức thu cấpgiấyphéplầnđầu.
Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 5. Quản lývàsửdụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích như sau: trích 10% trên tổng số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 6. Chế độ tàichính kế toán
1.Đơnvịtổchứcthulệphíphảimởsổsách,biênlaikếtoántheodõisố thu,nộpvà sửdụngtiền lệ phíthuđược theođúngchế độkế toán,thốngkêquy địnhcủaNhà nước.
2. Hàngnăm,đơnvị tổchứcthulệphíphảilậpdựtoán thu,chigởicơquan quảnlýcấptrên,cơ quantàichính,cơquanthuế cùngcấp(đốivớitổchứcthulà Uỷban nhândâncác cấpphảigởi cơ quantàichính,cơ quanthuếcấptrên),Kho bạc Nhà nướcnơitổchức thutheoquyđịnh.
3.Địnhkỳ phảibáocáoquyếttoánviệcthu,nộp,sửdụngsốtiềnthulệphí theoquy địnhcủaNhànướcđốivớitừngloạilệphí;trườnghợpthucácloạilệ phíkhácnhauphảitheodõihạchtoánvàquyếttoánriêngđốivớitừngloạilệ phí.
4.Đốivới tiềnlệ phí đểlạichođơn vị tổchứcthu,saukhiquyếttoán đúng chếđộ, tiềnlệphíchưasử dụnghếttrongnăm đượcphépchuyểnsangnăm sau để sửdụngtiếptheochếđộquyđịnh.
5. Thực hiệnchế độcôngkhaitàichínhtheoquyđịnhcủa phápluật.
6. Thực hiệnniêmyếtcôngkhaimức thulệ phí tạinơithulệ phí.
Điều7.GiámđốcSở Tàinguyênvà Môitrường,ChủtịchỦybannhân dân cáchuyện, thịxã,thànhphốcótráchnhiệm chỉđạocácđơnvịtổchứcthựchiện thulệ phítheoquyđịnh.
Điều 8.Cơ quanthuếnơiđơnvịthuđóngtrụsở cótráchnhiệm cấpbiênlai thulệphíchođơnvịthu;kiểmtra,đônđốccácđơnvịthulệphíthựchiệnchế độthu,nộp,quảnlývàsửdụngbiênlaithutiềnlệphítheođúngchếđộquy định.
Điều9.Tổchức,cánhânviphạm vềquảnlý,thu,nộp,sửdụngtiềnlệphí sẽ bịxửlýtheoquyđịnhcủa phápluật.
Điều 10.Sở Tàichính cótráchnhiệmquảnlý,kiểmtra thulệ phítheođúng quy định.Địnhkỳ 6tháng,năm,tổnghợpbáocáotìnhhìnhviệcthực hiệnthu, nộp,quảnlývàsửdụnglệphítrênđịabàntỉnh;theodõimứcthulệphí,tỷlệ nộpngânsách; đồngthờitổnghợpcác kiếnnghị,đềxuấttrìnhỦy ban nhândân tỉnhxemxétsửađổi,bổsungchophùhợpvớiđiềukiệnthực tếtạiđịaphương./.
| Số hiệu | 54/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
| Ngày ban hành | 27/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Văn Dương |
| Ngày hiệu lực | 06/01/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật