Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu42/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
Ngày ban hành19/12/2008
Người kýLê Văn Chất
Ngày hiệu lực 29/12/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu42/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
Ngày ban hành19/12/2008
Người kýLê Văn Chất
Ngày hiệu lực 29/12/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2008/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ; TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 14 số 97/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 quy định bổ sung một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách và phụ cấp cho giáo viên Mầm non ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Tổ thường trực Pháp lệnh phí, lệ phí, của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng vỉa hè, lề đường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:

- Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lề đường để làm điểm tạm dừng, đỗ; trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; trung chuyển vật liệu xây dựng; kinh doanh.

- Mức thu:

TT

Nội dung thu phí

Mức thu

1

Sử dụng vỉa hè, lề đường, bến, bãi để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, bán hàng ăn uống:

 

 

- Đường loại I; loại II

25.000 đ/m2/tháng

 

- Các tuyến đường còn lại thuộc các phường, thị trấn

20.000 đ/m2/tháng

 

- Các tuyến đường còn lại thuộc các xã

15.000 đ/m2/tháng

2

Sử dụng vỉa hè, lề đường để đỗ xe ô tô

20.000 đ/m2/tháng

3

Sử dụng vỉa hè, lề đường để trung chuyển, tập kết vật liệu xây dựng.

20.000 đ/m2/tháng

4

Sử dụng vỉa hè, lề đường để kinh doanh các dịch vụ tạm thời những thời điểm mang tính chất thời vụ trong năm (vào các ngày lễ tết…)

3.000 đ/m2/tháng

5

Phí trông giữ xe máy

2.000đ/lượt

6

Phí trông giữ xe đạp

1.000đ/lượt

- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 30% số thu được, nộp ngân sách 70%.

2. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đá

 

 

a

Đáp ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa…), Quặng đá quý (kim cương, rubi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, adit, pyrốp, berin, spinen, toopaz, thạch an tinh thể, crizolit, pan quý, birusa, neefftit…)

m3

50.000

b

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

c

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

m3

2.000

2

Fenspat

m3

20.000

3

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

4

Cát:

 

 

a

Cát vàng (cát xây tô)

m3

3.000

b

Cát thủy tinh

m3

5.000

c

Các loại cát khác

m3

2.000

5

Đất:

 

 

a

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

b

Đất làm thạch cao

m3

2.000

c

Đất làm cao lanh

m3

5.000

d

Các loại đất khác

m3

1.000

6

Than:

 

 

a

Than đá

Tấn

6.000

b

Than bùn

Tấn

2.000

c

Các loại than khác

Tấn

4.000

7

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

8

Sa khoáng titan (ilmenit)

Tấn

50.000

9

Quặng apatít

Tấn

3.000

10

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

a

Quặng mangan

Tấn

30.000

b

Quặng sắt

Tấn

40.000

c

Quặng chì, kẽm, thiếc

Tấn

180.000

d

Quặng đồng

Tấn

35.000

e

Quặng bô xit

Tấn

30.000

f

Quặng cromit

Tấn

40.000

g

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

10.000

3. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:

- Mức thu: 100.000 đồng/1 giấy phép;

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu.

- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 30% số thu được, nộp ngân sách 70%.

4. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp biển số nhà:

- Mức thu: 30.000 đồng/01 biển số nhà;

Cấp lại: 20.000 đồng/01 biển số nhà.

- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 10% số thu được, nộp ngân sách 90%.

5. Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là: 11%.

6. Quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:

- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;

- Chứng thực bản sao từ bản chính 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu 100.000 đồng/bản;

- Chứng thực chữ kỹ: 10.000 đồng/trường hợp.

7. Quy định tỷ lệ điều tiết tiền cấp quyền sử dụng đất thuộc phần ngân sách cấp tỉnh hưởng phát sinh trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh (không kể nguồn thu từ tiền cấp quyền sử dụng đất đối với các dự án theo cơ chế đặc thù được cấp có thẩm quyền phê duyệt) như sau:

- 20% đầu tư cho thị xã Hồng Lĩnh theo Quyết định số: 24/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế tài chính đặc thù đầu tư xây dựng và phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh;

- 40% đầu tư trở lại cho thành phố Hà Tĩnh (thực hiện trong hai năm 2009-2010);

- 40% ngân sách tỉnh hưởng.

Điều 2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/01/2009.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Tĩnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3.
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT Công báo Tin học;
- Các tổ Chuyên viên;
- Lưu VT, TM1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Chất

 

Từ khóa:42/2008/QĐ-UBNDQuyết định 42/2008/QĐ-UBNDQuyết định số 42/2008/QĐ-UBNDQuyết định 42/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Hà TĩnhQuyết định số 42/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Hà TĩnhQuyết định 42 2008 QĐ UBND của Tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu42/2008/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
                            Ngày ban hành19/12/2008
                            Người kýLê Văn Chất
                            Ngày hiệu lực 29/12/2008
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            • Quyết định 30/2013/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

                                            • Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

                                            • Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Thay thế

                                                  Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu phí trông giữ xe máy này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 3 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)

                                                  Xem văn bản Thay thế

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Thay thế

                                                  Khoản này bị thay thế theo quy định tại Điều 2 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

                                                  Xem văn bản Thay thế

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Thay thế

                                                  Mục này bị thay thế theo Điều 3 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)

                                                  Xem văn bản Thay thế

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi