Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu36/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành27/10/2020
Người kýBùi Văn Khắng
Ngày hiệu lực 01/01/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Value copied successfully!
Số hiệu36/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành27/10/2020
Người kýBùi Văn Khắng
Ngày hiệu lực 01/01/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2020/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 666/TTr-TNMT ngày 23 tháng 7 năm 2020 và báo cáo thẩm định số 164/BC-STP ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối tượng nộp phí có lưu lượng nước thải phát sinh từ 20m3/ngày (24 giờ) trở lên.

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã thành và phố (sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối tượng nộp phí trên địa bàn thành phố, huyện và thị xã có lưu lượng nước thải phát sinh dưới 20m3/ngày (24 giờ).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và môi trường:

a) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí biến đổi và thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10 tháng 3 hàng năm.

c) Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của tỉnh (mẫu biểu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này), báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 năm sau.

d) Thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ khác quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

2. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:

a) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí cố định thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10 tháng 3 hàng năm.

c) Tổng hợp số liệu thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại địa phương (mẫu biểu quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này), báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

d) Thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ khác quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021.

Điều 4.Các Ông (bà): Chánh Vân phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Bộ Tư pháp - Cục KTVBQPPL;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0-V5, TM, MT, TH;
- Lưu: VT, TM4.
10 bản, QĐ157

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khắng

 

PHỤ LỤC 1:

(Kèm theo Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./BC-TNMT

Quảng Ninh, ngày … tháng … năm ….

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

Năm ………………..

Kính gửi:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh như sau:

1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch thu:

TT

Tên đơn vị cấp nước sạch thu và nộp phí

Số phí phải nộp

Số phí quyết toán

Ghi chú

1

Đơn vị cấp nước sạch A

 

 

 

2

Đơn vị cấp nước sạch B

 

 

 

…

…

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

2. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu:

TT

Tên TP/huyện/TX

Số xã, phường, thị trấn thu phí

Số phí phải nộp

Số phí quyết toán

Ghi chú

1

TP/huyện/TX…

 

 

 

 

2

TP/huyện/TX...

 

 

 

 

…

…

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

3. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:

TT

Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến

Số phí phải nộp được thông báo

Số phí quyết toán

Ghi chú

Số phí phải nộp theo năm

Số phí phải nộp hàng quý

Tổng số phí phải nộp trong cả năm

 

Q1

Q2

Q3

Q4

(6) = (1+2+3+4+5)

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Doanh nghiệp A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

…

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2:

(Kèm theo Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

UBND THÀNH PHỐ/HUYỆN/
THỊ XÃ
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….../BC-TNMT

Quảng Ninh, ngày … tháng …. năm ….

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

Năm……..

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu được trên địa bàn trong năm ……… như sau:

TT

Tên xã, phường, thị trấn

Số phí phải nộp

Số phí quyết toán

Ghi chú

1

Xã/Phường/Thị trấn ...

 

 

 

2

Xã/Phường/Thị trấn ...

 

 

 

…

…

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………

2. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được trên địa bàn trong năm như sau:

TT

Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến

Số phí phải nộp được thông báo

Số phí quyết toán

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

....

….

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

3. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:...

 

 

Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành phố/huyện...
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Từ khóa:36/2020/QĐ-UBNDQuyết định 36/2020/QĐ-UBNDQuyết định số 36/2020/QĐ-UBNDQuyết định 36/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NinhQuyết định số 36/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NinhQuyết định 36 2020 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ninh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu36/2020/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                            Ngày ban hành27/10/2020
                            Người kýBùi Văn Khắng
                            Ngày hiệu lực 01/01/2021
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi