Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu34/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành03/08/2006
Người kýLữ Ngọc Cư
Ngày hiệu lực 13/08/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk

Value copied successfully!
Số hiệu34/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành03/08/2006
Người kýLữ Ngọc Cư
Ngày hiệu lực 13/08/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2006/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 03 tháng 08 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số: 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 823/TTr-STC ngày 20 tháng 7 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tỷ lệ % thu tiền thuê đất cho từng loại đất, khu vực, vị trí trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk như sau:

TT

Loại đất, vị trí đất

Tỷ lệ thu tiền thuê đất (%)

I

Đất nông nghiệp

 

1

Đất trồng cây lâu năm, hàng năm (tính chung cho các hạng đất)

 

A

Địa bàn thuận lợi (khu vực 1)

0,50

B

Địa bàn còn lại

0,40

C

Địa bàn đặc biệt khó khăn

0,25

2

Đất lâm nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất (tính chung cho các loại đất)

 

A

Thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn thuộc huyện

0,50

B

Địa bàn còn lại

0,35

C

Địa bàn đặc biệt khó khăn

0,25

3

Đất nuôi trồng thủy sản (tính chung cho các loại đất)

 

A

Địa bàn thuận lợi (khu vực 1)

0,50

B

Địa bàn còn lại

0,35

C

Địa bàn đặc biệt khó khăn

0,25

II

Đất phi nông nghiệp

 

1

Địa bàn thuận lợi (khu vực 1)

0,50

2

Địa bàn còn lại

0,40

3

Địa bàn đặc biệt khó khăn

0,30

- Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện tại Phần A, Mục II, Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính.

- Đối tượng không thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện tại Phần A, Mục III, Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Căn cứ vào tỷ lệ được quy định tại Điều 1 Quyết định này và giá đất do UBND tỉnh ban hành:

- Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố xác định đơn giá thuê đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

- Trưởng Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng trường hợp cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3.
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh.
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo).
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/cáo).
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý CS - Bộ Tài chính.
- Cục kiểm tra VB – Bộ Tư pháp.
- Sở Tư pháp (để kiểm tra).
- Các tổ chức CT-XH của tỉnh (để p/hợp thực hiện);
- Lưu VT, TM, TH, NL, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

Từ khóa:34/2006/QĐ-UBNDQuyết định 34/2006/QĐ-UBNDQuyết định số 34/2006/QĐ-UBNDQuyết định 34/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk LắkQuyết định số 34/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk LắkQuyết định 34 2006 QĐ UBND của Tỉnh Đắk Lắk

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu34/2006/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                            Ngày ban hành03/08/2006
                            Người kýLữ Ngọc Cư
                            Ngày hiệu lực 13/08/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành tỷ lệ % thu tiền thuê đất cho từng loại đất, khu vực, vị trí trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk như sau:
                                                  • Điều 2. Căn cứ vào tỷ lệ được quy định tại Điều 1 Quyết định này và giá đất do UBND tỉnh ban hành:
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi