Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu27/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành26/07/2010
Người kýTrần Minh Sanh
Ngày hiệu lực 05/08/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu27/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành26/07/2010
Người kýTrần Minh Sanh
Ngày hiệu lực 05/08/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 27/2010/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 26 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm /2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2893/TTrLN-TC-TNMT ngày 18 tháng 12 năm 2009 và Công văn số 594/STC-QLGCS ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

1. Đơn giá thuê đất

1.1. Đơn giá thuê đất

a) Đơn giá thuê đất một năm cho các dự án thuộc các phường của thành phố Vũng Tàu, các phường thuộc thị xã Bà Rịa, các thị trấn của các huyện là 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung, giá các loại đất và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

b) Đơn giá thuê đất một năm cho các dự án thuộc các xã của các huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:

Đơn giá thuê đất một năm cho các dự án thuộc các xã của các huyện, thị xã, thành phố là 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, Nghị định 123/2007/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.

c) Đối với đất thuộc địa bàn các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo quy định của Chính phủ), đơn giá thuê đất là 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, Nghị định 123/2007/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.

d) Đơn giá thuê đất một năm để xây dựng công trình ngầm bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, Nghị định 123/2007/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.

e) Đối với các trường hợp thuê đất quy định ở trên, nếu giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

f) Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.

g) Đối với những dự án Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa xác định đơn giá thuê đất thì áp dụng theo đơn giá thuê đất tại Quyết định này.

1.2. Tiền thuê đất đối với trường hợp trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp một lần để được sử dụng đất trong trường hợp này được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.

1.3. Những trường hợp không áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 1.

Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm. Đối với tổ chức, cá nhân thuê đất đã ký hợp đồng cho thuê đất mà trong hợp đồng đã ghi rõ đơn giá thuê đất, tiền thuê đất hoặc đã có quyết định cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ghi rõ đơn giá thuê đất, tiền thuê đất được tiếp tục áp dụng đơn giá thuê đất đã ghi trong quyết định hoặc hợp đồng trong thời gian ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng cho thời hạn tiếp theo.

2. Đơn giá thuê mặt nước

a) Đơn giá thuê mặt nước cho tất cả các dự án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (trừ quy định tại điểm b khoản này) không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 được quy định như sau:

- Dự án sử dụng mặt nước cố định                     : 10.000.000 đồng/km2/năm;

- Dự án sử dụng mặt nước không cố định           : 50.000.000 đồng/km2/năm;

b) Đối với các dự án thuê mặt biển để khai thác dầu khí ở lãnh hải và thềm lục địa, đơn giá thuê mặt biển được quy định như sau:

- Dự án sử dụng mặt nước cố định                     : 100.000.000 đồng/km2/năm;

- Dự án sử dụng mặt nước không cố định           : 250.000.000 đồng/km2/năm;

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu phối hợp với các ngành liên quan căn cứ quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 và quyết định này để xác định đơn giá thuê đất cụ thể cho từng dự án. Ngoài những vấn đề cụ thể được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

Từ khóa:27/2010/QĐ-UBNDQuyết định 27/2010/QĐ-UBNDQuyết định số 27/2010/QĐ-UBNDQuyết định 27/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định số 27/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định 27 2010 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu27/2010/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                            Ngày ban hành26/07/2010
                            Người kýTrần Minh Sanh
                            Ngày hiệu lực 05/08/2010
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
                                                  • Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu phối hợp với các ngành liên quan căn cứ quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 và quyết định này để xác định đơn giá thuê đất cụ thể cho từng dự án. Ngoài những vấn đề cụ thể được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
                                                  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi