Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu229/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành08/02/2006
Người kýNguyễn Bá Lộc
Ngày hiệu lực 23/02/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 229/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; thẩm định cấp quyền sử dụng đất; khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu229/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành08/02/2006
Người kýNguyễn Bá Lộc
Ngày hiệu lực 23/02/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 229/2006/QĐ-UBND

Tuy Hoà, ngày 08 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2005/NQ-HĐND ngày 21/12/2005 của HĐND tỉnh về quy định khung mức thu phí đo đạc bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí chợ, phí vệ sinh và mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 02/LS/TC-TN&MT ngày 04/01/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:

1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

a. Đối tượng áp dụng

Các chủ dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính, toạ độ.

b. Mức thu phí

TT

Diện tích đất

Mức thu (đồng)

1

Dưới 1.000 m2

600.000

2

Từ 1.000 m2 đến < 2.000 m2

900.000

3

Từ 2.000 m2 đến < 3.000 m2

1.200.000

4

Từ 3.000 m2 đến < 4.000 m2

1.400.000

5

Từ 4.000 m2 đến < 5.000 m2

1.500.000

6

Từ 5.000 m2 đến < 6.000 m2

1.700.000

7

Từ 6.000 m2 đến < 7.000 m2

1.900.000

8

Từ 7.000 m2 đến < 8.000 m2

2.200.000

9

Từ 8.000 m2 đến < 9.000 m2

2.500.000

10

Từ 9.000 m2 đến < 10.000 m2

2.750.000

11

Từ 10.000 m2 trở lên áp dụng theo đơn giá được quy định tại Quyết định số 3826/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của UBND tỉnh V/v phê duyệt và ban hành đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính và đăng ký, lập hồ sơ địa chính.

3.065.087 đồng/ha.

c. Về quản lý, sử dụng tiền phí thu được

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Tiền phí thu được của đơn vị được xác định là doanh thu, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

a. Đối tượng áp dụng

Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

b. Mức thu phí

- Đối với cấp quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh:

TT

Diện tích đất

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Dưới 2.000 m2

500.000

2

Từ 2.000 m2 đến < 4.000 m2

750.000

3

Từ 4.000 m2 đến < 6.000 m2

1.000.000

4

Từ 6.000 m2 đến < 8.000 m2

1.250.000

5

Từ 8.000 m2 đến < 10.000 m2

1.500.000

6

Từ 10.000 m2 đến < 12.000 m2

1.750.000

7

Từ 12.000 m2 đến < 14.000 m2

2.000.000

8

Từ 14.000 m2 đến < 16.000 m2

2.250.000

9

Từ 16.000 m2 đến < 18.000 m2

2.500.000

10

Từ 18.000 m2 đến < 20.000 m2

2.750.000

11

Từ 20.000 m2 trở lên.

3.000.000

- Đối với cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở:

TT

Nội dung cấp

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Thẩm định cấp quyền sử dụng đất (cấp mới)

150.000

2

Thẩm định cấp quyền sử dụng đất (cấp đổi)

100.000

c. Tỷ lệ trích % trên số phí thu được

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

d. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:

Đơn vị thu được mở tài khoản “ tạm giữ tiền phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý tiền phí. Căn cứ vào tình hình thu phí (số tiền phí thu được nhiều hay ít) mà định kỳ hàng tháng hoặc hàng tuần, đơn vị thu phí phải gửi số tiền phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí.

Hằng năm, đơn vị thu phí phải lập dự toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp và cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị thu mở tài khoản tạm gửi tiền phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.

Định kỳ và cuối năm, đơn vị thu phí có trách nhiệm quyết toán thu, chi các khoản phí được để lại theo quy định. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.

3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

a. Đối tượng áp dụng

Các đối tượng có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

b. Mức thu phí: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

c. Tỷ lệ trích % trên số phí thu được

Phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

d. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:

Thực hiện như theo quy định tại tiết d, điểm 2 nêu trên và các quy định liên quan khác.

Điều 2. Giao trách nhiệm Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng ND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CTUB;
- Lưu: VT, A.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Lộc

 

Từ khóa:229/2006/QĐ-UBNDQuyết định 229/2006/QĐ-UBNDQuyết định số 229/2006/QĐ-UBNDQuyết định 229/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định số 229/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định 229 2006 QĐ UBND của Tỉnh Phú Yên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu229/2006/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Phú Yên
                            Ngày ban hành08/02/2006
                            Người kýNguyễn Bá Lộc
                            Ngày hiệu lực 23/02/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
                                                  • Điều 2. Giao trách nhiệm Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi