Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu20/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành26/08/2008
Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
Ngày hiệu lực 05/09/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu20/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành26/08/2008
Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
Ngày hiệu lực 05/09/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 20/2008/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 26 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ QUA CÁC PHÀ TRỰC THUỘC XÍ NGHIỆP PHÀ BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ vào Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Công văn số 309/HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu phí qua phà;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí qua các phà cho từng đối tượng như sau:

ĐVT: đồng

TT

Đối tượng

Rạch Miễu

Hàm Luông, Tân Phú

Cầu Ván

Cổ Chiên

01

Người đi xe đạp

1.500

1.000

1.000

1.000

02

Người đi xe gắn máy

7.000

5.000

2.500

5.500

03

Xe ba gác, xe lôi đạp

6.000

4.000

3.500

5.500

04

Xe lôi máy, xe lam

14.000

8.500

5.000

11.000

05

Xe ô tô 4 - 5 chỗ ngồi

32.000

21.000

14.000

28.000

06

Xe ô tô 6 - 7 chỗ ngồi

39.000

25.000

17.000

35.000

07

Xe ôtô 8 - 9 chỗ ngồi

46.000

31.000

20.000

42.000

08

Xe ô tô 10 - 12 chỗ ngồi

55.000

36.000

22.000

49.000

09

Xe ô tô từ 13 chỗ - 16 chỗ ngồi

63.000

42.000

25.000

56.000

10

Xe ô tô từ 17 chỗ - 20 chỗ ngồi

71.000

49.000

29.000

63.000

11

Xe ô tô từ 21 chỗ - 25 chỗ ngồi

81.000

56.000

34.000

70.000

12

Xe ô tô từ 26 chỗ - 30 chỗ ngồi

91.000

63.000

38.000

77.000

13

Xe ô tô từ 31 chỗ - 35 chỗ ngồi

100.000

70.000

42.000

84.000

14

Xe ô tô từ 36 chỗ - 40 chỗ ngồi

110.000

76.000

45.000

91.000

15

Xe ô tô từ 41. chỗ - 45 chỗ ngồi

118.000

81.000

48.000

98.000

16

Xe ô tô từ 46 chỗ trở lên

126.000

87.000

50.000

105.000

17

Xe trọng tải từ 1 tấn trở lại

46.000

31.000

18.000

42.000

18

Xe có trọng tải trên 1 tấn đến  2 tấn

56.000

35.000

22.000

49.000

19

Xe có trọng tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơmooc

66.000

39.000

27.000

56.000

20

Xe có trọng tải trên 3 tấn đến  4 tấn

76.000

43.000

31.000

63.000

21

Xe có trọng tải trên 4 tấn đến  5 tấn

85.000

48.000

35.000

70.000

22

Xe có trọng tải trên 5 tấn đến  6 tấn

95.000

52.000

39.000

77.000

23

Xe có trọng tải trên 6 tấn đến  7 tấn

105.000

56.000

43.000

84.000

24

Xe có trọng tải trên 7 tấn đến  8 tấn

112.000

60.000

48.000

91.000

25

Xe có trọng tải trên 8 tấn đến  9 tấn

119.000

64.000

52.000

98.000

26

Xe có trọng tải trên 9 tấn đến  10 tấn

126.000

67.000

56.000

105.000

27

Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 13 tấn

140.000

77.000

63.000

112.000

28

Xe có trọng tải trên 13 tấn, lu bồi

168.000

98.000

77.000

140.000

29

Thuê bao phà 

700.000

308.000

168.000

490.000

30

Vé tháng cho CBCNV

42.000

28.000

21.000

35.000

 

Điều 2. Đối tượng miễn thu phí :

- Người đi bộ;

- Học sinh, thương binh.

Điều 3. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Xí nghiệp Phà Bến Tre, Bến trưởng các bến phà: Rạch Miễu, Hàm Luông, Tân Phú, Cầu Ván, Cổ Chiên và các đối tượng qua phà chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

Quyết định này bãi bỏ các Quyết định số 3682/2003/QĐUB ngày 18 tháng 12 năm 2003 về việc Điều chỉnh giá cước qua phà năm 2004 và Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 về Quy định mức phí qua phà Cổ Chiên.

Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:        
-Như điều 3;
-Bộ Tài chính;
-TT.TU, TT HĐND tỉnh;
-Vp Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-CT, cáC PCT UBND tỉnh;
-Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
-Viện KSND tỉnh- TAND tỉnh;
-Sở Tư pháp;
-Công báo tỉnh ( 02 bản);
-Phòng Tiếp dân ( niêm yết);
-Đài PT-TH tỉnh, Báo Đồng Khởi;
-N/c Khối XDCB;
-Lưu: VT..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

Từ khóa:20/2008/QĐ-UBNDQuyết định 20/2008/QĐ-UBNDQuyết định số 20/2008/QĐ-UBNDQuyết định 20/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Bến TreQuyết định số 20/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Bến TreQuyết định 20 2008 QĐ UBND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu20/2008/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bến Tre
                            Ngày ban hành26/08/2008
                            Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
                            Ngày hiệu lực 05/09/2008
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quy định mức thu phí qua các phà cho từng đối tượng như sau:
                                                  • Điều 2. Đối tượng miễn thu phí :
                                                  • Điều 3. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
                                                  • Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Xí nghiệp Phà Bến Tre, Bến trưởng các bến phà: Rạch Miễu, Hàm Luông, Tân Phú, Cầu Ván, Cổ Chiên và các đối tượng qua phà chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi